Giải bài tập hóa học 9 bài 1 sbt năm 2024

Mời thầy cô và các bạn học sinh tham khảo ngay Giải SBT Hóa 9 Bài 1: Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit (ngắn gọn) được đội ngũ chuyên gia biên soạn ngắn gọn và đầy đủ nhất dưới đây.

Giải Hóa học 9 Bài 1 SBT: Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit

Bài 1.1 trang 3 Sách bài tập Hóa học 9

Có những oxit sau : H2O, SO2, CuO, CO2, CaO, MgO. Hãy cho biết những chất nào có thể điều chế bằng

  1. phản ứng hoá hợp ? Viết phương trình hoá học.
  1. phản ứng phân huỷ ? Viết phương trình hoá học

Lời giải:

  1. Điều chế bằng phương pháp hoá hợp : H2O, SO2, CuO, CO2, CaO, MgO.
  1. Điều chế bằng phương pháp phân huỷ : CuO, CO2, CaO, MgO.

Thí dụ :

CuCO3 to→ CuO + CO2

CaCO3 to→ CaO + CO2

MgCO3 to→ MgO + CO2

Bài 1.2 trang 3 Sách bài tập Hóa học 9

Hãy viết công thức hoá học và tên gọi của

  1. 5 oxit bazơ ;
  1. 5 oxit axit.

Lời giải:

  1. Các oxit bazơ : đồng(II) oxit : CuO, natri oxit : Na2O, canxi oxit : CaO, sắt(III) oxit: Fe2O3 ...
  1. Các oxit axit: cacbon đioxit (CO2), lưu huỳnh đioxit (SO2), đinitơ pentaoxit (N2O5) ...

Bài 1.3 trang 3 Sách bài tập Hóa học 9

Khí cacbon monooxit (CO) có lẫn các tạp chất là khí cacbon đioxit (CO2) và lưu huỳnh đioxit (SO2) Làm thế nào tách được những tạp chất ra khỏi CO ? Viết các phương trình hoá học.

Lời giải:

Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch bazơ dư, các tạp chất là oxit axit bị giữ lại. Đi ra khỏi dung dịch là khí CO (oxit trung tính không tác dụng với bazơ).

Phương trình phản ứng

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O

Bài 1.4 trang 3 Sách bài tập Hóa học 9

Hãy tìm công thức hoá học của những oxit có thành phần khối lượng như sau :

  1. S : 50% ; b) C : 42,8% ; c) Mn : 49,6% ; d) Pb : 86,6%.

Lời giải:

  1. Đặt công thức hoá học của oxit lưu huỳnh là SxOy, ta có :

x:y = 50/32 : 50/ 16 = 1:2

Oxit của lưu huỳnh có công thức hoá học là SO2.

  1. C: 42,8% ⇒ O: 57,2%

Gọi công thức oxit là: CxHy

⇒ x : y = 42,8/12 : 57,2/16 = 1 : 1

Vậy oxit là: CO

  1. Mn: 49,6% ⇒ O: 50,4%

Gọi công thức là: MnxOy

x : y = 49,6/55 : 50,4/16 = 2 : 7

Vậy oxit là: Mn2O7

  1. Pb: 86,6% ⇒ O: 13,4%

Gọi công thức của oxit là: PbxOy

x : y = 86,6/207 : 13,4/16 = 1 : 2

Vậy công thức oxit là: PbO2

Bài 1.5 trang 3 Sách bài tập Hóa học 9

Biết rằng 1,12 lít khí cacbon đioxit (đktc) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH tạo ra muối trung hoà.

  1. Viết phương trình hoá học.
  1. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng.

Lời giải:

  1. CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
  1. nNaOH = 2nCO2 = 1,12x2 /22,4 = 0,1 (mol)

Nồng độ mol của dung dịch NaOH là 1M.

Bài 1.6 trang 4 Sách bài tập Hóa học 9

Cho 15,3 gam oxit của kim loại hoá trị II vào nước thu được 200 gam dung dịch bazơ với nồng độ 8,55%. Hãy xác định công thức của oxit trên.

Lời giải:

Cách 1: Đặt công thức hoá học của oxit là MO ⇒ công thức bazơ là M(OH)2

MO + H2O → M(OH)2

Giải bài tập hóa học 9 bài 1 sbt năm 2024

→ Công thức oxit là BaO.

Cách 2: mH2O(p/u) = mM(OH)2 - mMO = 17,1 - 15,3 = 1,8(g)

MO + H2O → M(OH)2

.png)

Công thức oxit là BaO

Bài 1.7 trang 4 Sách bài tập Hóa học 9

Cho 38,4 gam một oxit axit của phi kim X có hoá trị IV tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 400 gam dung dịch muối nồng độ 18,9%. Xác định công thức của oxit.

Lời giải:

Cách 1 : Đặt công thức của oxit là XO2.

mmuối =

Giải bài tập hóa học 9 bài 1 sbt năm 2024
\= 75,6 (g)

XO2 + 2NaOH → Na2XO3 + H2O

Theo phương trình hoá học

Giải bài tập hóa học 9 bài 1 sbt năm 2024

\=> X = 32 => Công thức oxit là SO2.

Cách 2: mmuoi = 75,6(g) → mNa2O = 75,6 - 38,4 = 37,2(g)

nNa2O = 37,2/62 = 0,6 (mol)

nXO2 = nNa2O = 0,6 mol

→ MXO2 = 38,4/0,6 = 64(gam/mol)

→ X = 32

\=> Công thức oxit là SO2.

►►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải SBT Hóa học 9 Bài 1: Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit (chính xác nhất) file PDF hoàn toàn miễn phí.

Khí cacbon monooxit (CO) có lẫn các tạp chất là khí cacbon đioxit (CO2) và lưu huỳnh đioxit (SO2) Làm thế nào tách được những tạp chất ra khỏi CO? Viết các phương trình hoá học.

Phương pháp giải

Để giải bài tập này các em cần nắm được sự khác nhau về tính chất hóa học của CO so với CO2 và SO2 như thế nào?

Hướng dẫn giải

Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch bazơ dư, các tạp chất là oxit axit bị giữ lại. Đi ra khỏi dung dịch là khí CO (oxit trung tính không tác dụng với bazơ).

Phương trình phản ứng

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

4. Giải bài 1.4 trang 3 SBT Hóa học 9

Hãy tìm công thức hoá học của những oxit có thành phần khối lượng như sau:

  1. S : 50%
  1. C : 42,8%
  1. Mn : 49,6%
  1. Pb : 86,6%

Phương pháp giải

Áp dụng phương pháp lập công thức phân tử khi biết thành phần % về khối lượng.

Hướng dẫn giải

  1. Phần trăm khối lượng của O là: 100% - 50% = 50%

Đặt công thức hoá học của oxit lưu huỳnh là SxOy, ta có :

\(x:y = \dfrac{{50}}{{32}}:\dfrac{{50}}{{16}} = 1:2\)

Oxit của lưu huỳnh có công thức hoá học là SO2.

  1. Phần trăm khối lượng của O là: 100% - 42,8% = 57,2%

Đặt công thức hóa học của cacbon oxit là: CxOy ta có:

\(x:y = \dfrac{{42,8}}{{12}}:\dfrac{{57,2}}{{16}} = 1:1\)

Vậy công thức hóa học cần tìm là CO

  1. Phần trăm khối lượng của O là: 100% - 49,6% = 50,4%

Đặt công thức hóa học cần tìm là MnxOy

\(x:y = \dfrac{{49,6}}{{55}}:\dfrac{{50,4}}{{16}} = 2:7\)

Vậy công thức hóa học cần tìm là: Mn2O7

  1. Phần trăm khối lượng của O là: 100% - 86,6% = 13,4%

Đặt công thức hóa học cần tìm là PbxOy

\(x:y = \dfrac{{86,6}}{{207}}:\dfrac{{13,4}}{{16}} = 1:2\)

Vậy công thức cần tìm là: PbO2

5. Giải bài 1.5 trang 3 SBT Hóa học 9

Biết rằng 1,12 lít khí cacbon đioxit (đktc) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH tạo ra muối trung hoà.

  1. Viết phương trình hoá học
  1. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng

Phương pháp giải

Viết và tính toán theo phương trình hóa học.

Áp dụng công thức tính nồng độ: \({C_M} = \dfrac{n}{V}\)

Hướng dẫn giải

  1. CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
  1. nNaOH = 2nCO2 = 1,12.2 /22,4 = 0,1 (mol)

Nồng độ mol của dung dịch NaOH là:

\({C_{{M_{NaOH}}}} = \dfrac{{0,1}}{{0,1}} = 1(M)\)

6. Giải bài 1.6 trang 4 SBT Hóa học 9

Cho 15,3 gam oxit của kim loại hoá trị II vào nước thu được 200 gam dung dịch bazơ với nồng độ 8,55%. Hãy xác định công thức của oxit trên.

Phương pháp giải

Viết phương trình hóa học, lập phương trình toán học quan hệ giữa số mol oxit và số mol dung dịch bazơ.

Hướng dẫn giải

Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mH2O (phản ứng) = mM(OH)2 − mMO = 17,1 − 15,3 = 1,8(gam)

MO + H2O → M(OH)2

1mol → 1mol

Từ phương trình ta có:

nMO = nH2O = 1,8 : 18 = 0,1(mol)

→ M + 16 = 15,3 : 0,1 = 153 → M = 137

Vậy công thức oxit là BaO

7. Giải bài 1.7 trang 4 SBT Hóa học 9

Cho 38,4 gam một oxit axit của phi kim X có hoá trị IV tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 400 gam dung dịch muối nồng độ 18,9%. Xác định công thức của oxit.

Phương pháp giải

Lập công thức oxit của phi kim X, viết phương trình hóa học. Lập phương trình toán học quan hệ giữa số mol oxit và muối thu được.