0.168 ml bằng bao nhiêu mol

Molarity và phần triệu (ppm) là hai đơn vị đo lường được sử dụng để mô tả nồng độ của một dung dịch hóa chất. Một mol tương đương với khối lượng phân tử hoặc nguyên tử của chất tan. Tất nhiên, phần triệu là số phân tử chất tan trên một triệu phần của dung dịch. Vì cả hai đơn vị đo lường này thường được gọi trong hóa học, nên việc hiểu cách chuyển đổi từ đơn vị này sang đơn vị khác sẽ rất hữu ích. Bài toán ví dụ này trình bày cách chuyển đổi nồng độ mol sang phần triệu.

Dung dịch chứa ion Cu 2+ ở nồng độ 3 x 10 -4 M. Nồng độ Cu 2+ tính theo ppm là bao nhiêu?

Phần triệu , hay ppm, là thước đo lượng chất trên một triệu phần của dung dịch.
1 ppm = 1 phần "chất X" / 1 x 10 6 phần dung dịch
1 ppm = 1 g X / 1 x 10 6 g dung dịch
1 ppm = 1 x 10 -6 g X / g dung dịch
1 ppm = 1 μg X / g giải pháp

Nếu dung dịch ở trong nước và khối lượng riêng của nước = 1 g / mL thì
1 ppm = 1 μg X / mL dung dịch

Nồng độ mol sử dụng mol / L, do đó mL cần được chuyển đổi thành L
1 ppm = 1 μg X / (mL dung dịch) x (1 L / 1000 mL)
1 ppm = 1000 μg X / L dung dịch
1 ppm = 1 mg X / Giải pháp L

Chúng ta biết nồng độ mol của dung dịch, tính bằng mol / L. Chúng ta cần tìm mg / L. Để làm điều này, chuyển đổi số mol sang mg.
mol / L của Cu 2+ = 3 x 10 -4 M

Từ bảng tuần hoàn ,  khối lượng nguyên tử của Cu = 63,55 g / mol
mol / L của Cu 2+ = (3 x 10 -4 mol x 63,55 g / mol) / L
mol / L của Cu 2+ = 1,9 x 10 - 2 g / L

Chúng ta muốn có mg Cu 2+ , vậy số
mol / L của Cu 2+ = 1,9 x 10 -2 g / L x 1000 mg / 1 g
mol / L của Cu 2+ = 19 mg / L
Trong dung dịch loãng 1 ppm = 1 mg / L.
mol / L của Cu 2+ = 19 ppm

Một dung dịch có nồng độ 3 x 10 -4 M của ion Cu 2+ tương đương với 19 ppm.

Bạn cũng có thể thực hiện chuyển đổi đơn vị theo cách khác. Hãy nhớ rằng, đối với các dung dịch loãng, bạn có thể sử dụng giá trị gần đúng là 1 ppm là 1 mg / L. Sử dụng khối lượng nguyên tử trong bảng tuần hoàn để tìm khối lượng mol của chất tan.

Ví dụ, hãy tìm nồng độ ppm của ion clorua trong dung dịch NaCl 0,1 M.

Dung dịch natri clorua (NaCl) 1 M có khối lượng mol là 35,45 đối với clorua, bạn tìm thấy khối lượng này khi tra cứu khối lượng nguyên tử của clo trong bảng tuần hoàn và lưu ý rằng mỗi phân tử NaCl chỉ có 1 ion Cl. Khối lượng natri không có tác dụng vì chúng ta chỉ xem xét các ion clorua cho vấn đề này. Vì vậy, bây giờ bạn có mối quan hệ:

35,45 gam / mol hoặc 35,5 g / mol

Bạn di chuyển dấu thập phân qua một khoảng trống sang trái hoặc nhân giá trị này với 0,1 để được số gam trong dung dịch 0,1 M, để cho bạn 3,55 gam mỗi lít đối với dung dịch NaCl 0,1 M.

3,55 g / L tương đương với 3550 mg / L

Vì 1 mg / L là khoảng 1 ppm:

Dung dịch NaCl 0,1 M có nồng độ các ion Cl khoảng 3550 ppm.

Để giải bài tập hoá học có liên quan đến nồng độ mol và phần trăm của dung dịch, các bạn học sinh cần lưu ý đến các khái niệm cùng công thức tính nồng độ mol (nồng độ phần trăm của dung dịch trước và sau khi tham gia phản ứng). Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết và hỗ trợ các bạn học sinh về nội dung quan trọng này. 

 Nồng độ mol hay còn được gọi là nồng độ phần trăm của dung dịch, từ đó ta có thể biết được số gam chất tan trong 100 gam dung dịch. Nồng độ mol cho biết mối quan hệ giữa chất tan và thể tích của dung dịch. Để tính được nồng độ mol, bạn cần quan tâm đến thể tích, khối lượng để tìm ra được kết quả chính xác.

Công thức cơ bản tính nồng độ mol = số mol chất tan/số lít dung dịch

Ký hiệu:  Cm=n/V

Trong đó: n là số mol của chất tan (đơn vị: mol). V là thể tích dung dịch (đơn vị: lít)

Ví dụ: tìm nồng độ mol của dung dịch có chứa 0,75 mol NaCl trong 4,2 lít dung dịch. 

Phân tích đề bài sẽ thấy cần có số mol và số thể tích dung dịch theo đơn vị lít được cho. Từ đó ta lấy số mol đã có chia cho số lít dung dịch hay nồng độ mol của dung dịch đó.   

0,75 / 4,2 = 0,17857142 mol NaCl.

0.168 ml bằng bao nhiêu mol

Ví dụ ta có đề bài như sau: Tính số mol của dung dịch khi hòa tan 3,4 g KMnO4 trong 5,2 lít nước.

Qua phân tích ta thấy, khối lượng KMnO4 đã được cho trước, cùng với 5,2 lít nước. Để tính được phân tử khối của chất tan, từ khối lượng hoặc số gam được cho từ ban đầu bắt buộc ta cần các định phân tử khối của chất tan. Phân tử khối được tính bằng cách cộng các nguyên tử khối của mỗi nguyên tố có trong đó để tạo ra dung dịch. Nếu bạn không nhớ được nguyên tử khối của từng nguyên tố, hãy sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (được ghi rất rõ).

Theo đó, nguyên tử khối của K là 39,1g, Mn là 54,9g; O là 16g. Tổng nguyên tử khối của KMnO4 là 158,0g

Từ gam đổi sang mối sẽ có liên hệ bằng công thức 1/phân tử khối của chất tan = 3,4 *(1mol/158) = 0,0215 mol

Bạn có thể chia số mol cho số lít bằng cách lấy số mol đã tính được chia nó cho thể tích dung dịch (đơn vị tính là lít).  

Ví dụ: 0,0215/ 5,2 = 0,004134615

 Bạn cần nắm công thức tính nồng độ mol trên lít, sau đó chuyển đổi sang mililít dung dịch.

Ví dụ: Tính nồng độ mol của một dung dịch chứa 1,2 mol CaCl2 trong 2905 mililít nước.

Qua phân tích ta sẽ thấy nồng độ mol chất tan và thể tích dung dịch được tính theo đơn vị lít. Do đó, ta cần chuyển sang thể tích tương đương là lít trước khi tính.

Số mol = 1,2 mol CaCl2 Thể tích = 2905 ml

2905 ml * (1 L / 1000 ml) = 2,905 L.

Khi giải bài tập hoá học có liên quan đến số mol, bạn có thể thực hiện các công thức như: 

+ Tính nồng độ mol và thể tích (như đã chia sẻ ở trên)

+ Tính nồng độ mol từ khối lượng và thể tính. Luôn nhớ phải tính được số mol của chất tan trước. Sau đó, tính nồng độ mol theo công thức thông thường được áp dụng

Luôn luôn nhớ rằng, để tính được nồng độ mol của dung dịch, phải tính được số mol chất tan và xác định thể tích của dung dịch tham gia phản ứng. Sau khi biết được 2 thông số này thì bài toán coi như được giải đáp một cách vô cùng dễ dàng và nhanh chóng.

Ví dụ 1: Hãy tính nồng độ mol của 0,5 mol MgCl2 trong 1, 5 lít dung dịch

Giải: Áp dụng công thức tính nồng độ mol, ta có: 

Cm=0,51.5= 0,33 (mol)

Ví dụ 2: Tính nồng độ mol của một dung dịch có chứa 0,5 mol NaCl có trong 5 lít dung dịch.

Giải: Nồng độ mol sẽ được tính như sau:

Cm=0,5/5= 0,1 (mol)

Ví dụ 3: Tính nồng độ mol của dung dịch khi hòa tan 15,8g KMnO4 trong 7,2 lít nước.

Giải:

Số mol của KMnO4 là: nKMnO4 =15,8/158=0,1 (mol)

Nồng độ mol của dung dịch: Cm=0,1/7,2=0,0139

Ví dụ 4: Tính khối lượng chất tan có trong 600ml dung dịch CuSO4 có nồng độ mol là 1,5 mol/lít

Giải:

Ta có V = 600 ml = 0,6 lít

Áp dụng công thức Cm=n/V => nCuSO4 =V.Cm=0,6.1,5=0,9 (mol)

Khối lượng CuSO4: mCuSO4 = 0,9. 160=144 (gam)

Trên đây là bài viết giới thiệu đến bạn đọc và các em học sinh chi tiết về nồng độ mol là gì, công thức tính nồng độ mol của dung dịch. Hy vọng rằng, từ đây các bạn sẽ hiểu rõ hơn và nắm, vững các kiến thức cơ bản để áp dụng vào giải bài tập nhanh chóng nhất. Những bài toán có liên quan đến nồng độ mol và cách giải của chúng thường không quá phức tạp, chỉ cần ghi nhớ các công thức đơn giản, chuẩn bị cho mình hành trang vững chắc là có thể học tập tốt bộ môn này. Chúc các bạn học tập đạt kết quả cao.