1 ha là bao nhiêu sào?

Hecta là gì ? 1 Hecta (ha) bằng bao nhiêu m2, km2, sào, công, mẫu. Hãy cùng phonhadat.vn tìm hiểu cách quy đổi đơn vị Ha.

1 ha là bao nhiêu sào?

Hecta là gì ?

Hecta (trong tiếng anh là hectare – ký hiệu là ha) là đơn vị đo lường diện tích sử dụng phổ biến trong đời sống hàng ngày. 1 hecta bằng 10.000 mét vuông (m2) Tức là bằng 1 hectomet vuông.

Hecta là đơn vị đo lường dạng cũ của hệ mét, đơn vị gốc của hecta ký hiệu là A. Hiện tại hecta không nằm trong hệ thống đơn vị đo lường quốc tế (SI) vẫn được sử dụng phổ biến.

Đơn vị đo này được sử dụng thoáng rộng trong ngành trắc địa, trong quy hoạch đô thị, quy hoạch và quản lý đất đai đất nông nghiệp, lâm nghiệp bởi với diện tích lớn như vậy, đơn vị mét vuông (m2) không phù hợp. Tuy nhiên ở một vài quốc gia như Hoa Kỳ, Vương quốc Anh, Mianma người ta thường sử dụng đơn vị mẫu Anh (acre) để đo lường. Trong trường hợp này, 1ha tương đương với 2.47 mẫu Anh.

1 Hecta bằng bao nhiêu mét vuông (m2)

1 ha bằng 10.000 mét vuông hay bằng 1 hectomet vuông (hm2). Nếu hình vuông có kích thước 1 cạnh là 100m thì diện tích hình vuông đó là 100 x 100=10.000 m2, Tức là 1ha. Nếu một hình chữ nhật có chiều dài 250m và chiều rộng 40m thì diện tích của nó là 250 x 40= 10.000 = 1 ha.

1 Hecta (ha) bằng bao nhiêu km2

1km = 1000 mét vuông, suy ra 1km2 = 1000 x 1000 = 1.000.000 m2. Vậy 1km2 bằng 1 triệu mét vuông (1km2 = 1.000.000m2).

Mà 1 ha = 10.000 m2 nên 1 km2 = 100 ha hay 1 ha = 0.01 km2.

1 Hecta bằng bao nhiêu sào, bao nhiêu công đất?

Sào là đơn vị đo diện tích phổ biến trong lĩnh vực nông nghiệp, trồng lúa, hoa màu. Tuy nhiên diện tích 1 sào ở 03 miền là khác nhau.

Theo Nghị định 86/2012/ND-CP về Hướng dẫn Luật đo lường ta có:

  • Bắc Bộ: 1 sào bằng 360 m2
  • Trung Bộ: 1 sào bằng 499.95 m2
  • Nam Bộ: 1 công đất bằng 1296 m2 (nhiều người vẫn sử dụng 1 công (sào) Nam Bộ là 1000 m2 nhưng theo Luật thì phải là 1296 m2)

Theo quy chuẩn Quốc tế, 1 hecta = 10.000 mét vuông suy ra:

  • 1 ha bằng 10.000/360 = 27.778 sào Bắc Bộ
  • 1 ha bằng 10.000/499.95 = 20.002 sào Trung Bộ
  • 1 ha bằng 10.000/1296 = 7.71605 công đất Nam Bộ

1 Hecta bằng bao nhiêu mẫu

Tương tự như sào, đơn vị mẫu cũng có sự khác hoàn toàn giữa 03 miền:

  • Miền Bắc: 1 mẫu = 10 sào Bắc Bộ = 3.600 m2
  • Miền Trung: 1 mẫu = 10 sào Trung Bộ = 4995 m2
  • Miền Nam: 1 mẫu bằng 10 công Nam Bộ = 12960

Vậy: 1 ha bằng 2.778 mẫu Bắc Bộ bằng 2.002 mẫu Trung Bộ và bằng 0.771605 công đất Nam Bộ.

Xem thêm thông tin:

  • 1 feet vuông bằng bao nhiêu m2, dm2, cm2, ha? #2023
  • 1 km2 bằng bao nhiêu ha, m2, cm2, mm2, dặm vuông ? #2023
  • 1 m2 bằng bao nhiêu ha, bao nhiêu cm2, dm2, mm2, km2 ? #2023
  • 1 mm2 bằng bao nhiêu dm2, bằng bao nhiêu m2, ha, km2
  • 1 inch bằng bao nhiêu mét (m), centimet (cm), milimet (mm)? #2023
  • 1 km2 bằng bao nhiêu ha, m2, cm2, mm2, dặm vuông ? #2023
  • 1 Mẫu bằng bao nhiêu m2, bao nhiêu ha, bao nhiêu sào (công)? #2023
  • 1 sào bằng bao nhiêu m2, hecta, thước? #2023
  • 1 công đất bằng bao nhiêu m2, mẫu, hecta? #2021

Hy vọng qua bài viết trên phonhadat.vn đã đã giúp các bạn nắm rõ đơn vị hecta là gì, công thức tính hecta và cách quy đổi 1 ha ra các đơn vị đo diện tích khác.

Hecta (ha) là đơn vị đo lường diện tích phổ biến. Bạn thắc mắc 1 ha bằng bao nhiêu m², km²,… ? Làm thế nào để quy đổi được đơn vị này? Hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây nhé!

1. Khái niệm ha – “hecta”

  • Hecta là đơn vị được bắt nguồn từ từ “Hectare” trong tiếng Pháp. 
  • Ký hiệu của hecta là ha.
  • Hệ thống đo lường: Hệ thống đo lường quốc tế SI

Đơn vị hecta được sử dụng để đo diện tích lớn như đất đai, công nghiệp, lâm nghiệp hay diện tích quy hoạch.

Hecta là được vị đo lường diện tích đất đai

2. Quy đổi đơn vị hecta

2.1. 1 ha bằng bao nhiêu mét vuông

Theo hệ thống đo lường quốc tế, quy đổi đơn vị hecta qua mét vuông theo tỷ lệ: một hecta bằng mười nghìn mét vuông.

1 ha = 10.000 m²

Từ tỷ lệ này, chúng ta có thể dễ dàng quy đổi bất kỳ diện tích ruộng, đất,… sang đơn vị m2. Chẳng hạn:

1/2 hecta bằng bao nhiêu mét vuông: ½ ha = ½ x 10.000 = 5.000 m²

1/5 hecta bằng bao nhiêu mét vuông: 1/5 ha = 1/5 x 10.000 = 2.000 m²

1/4 hecta bằng bao nhiêu mét vuông: 1/4 ha = 1/4 x 10.000 = 2.500 m²

2.2. 1 ha bằng bao nhiêu km2

Bên cạnh đơn vị diện tích m2, thì km2 cũng được sử dụng thông dụng. Liệu một hecta bằng bao nhiêu kilômét vuông? Ta quy đổi như sau:

1 km² = 1.000.000 m² ( 1 kilomet vuông bằng một triệu mét vuông)

1 m2 = 10 ^-6 km2

Do đó: 1 ha = 10.000 m² = 10.000 x 10^-6 km² = 10^-2 km²

>> 1 ha = 10^-2 km² = 0,01 km²

Quy đổi 1 ha sang m² và km²

>> Tham khảo: Đơn vị của công suất là gì?

2.3. 1 hecta bằng bao nhiêu mẫu

Ở Việt Nam, người ta cũng thường sử dụng đơn vị sào hay mẫu để nhắc về diện tích đất đai. Vậy 1 hecta bằng bao nhiêu mẫu?

Do quy chuẩn của mỗi vùng miền nên hecta cũng được quy đổi sang mẫu cũng khác nhau. Cụ thể: 

2.4. 1 hecta bằng bao nhiêu sào

Tại các vùng miền Bắc – Trung – Nam, quy chuẩn đổi từ mẫu sang sào cũng có sự khác nhau.

Bắc BộTrung BộNam Bộ1 mẫu = 10 sào

1 sào = 360m²

1 ha = 27,78 sào Bắc Bộ

1 mẫu = 10 sào

1 sào = 500m²

1 ha = 20 mẫu Trung Bộ

1 mẫu = 10 sào

1 sào = 1000m²

1 ha = 10 mẫu Nam Bộ

Do Hecta là đơn vị đo diện tích nên khi có ai hỏi về việc: 1 hecta bằng bao nhiêu mét, hay 1 hectare to km thì đó là sự nhầm lẫn giữa diện tích và độ dài.

Trên đây là hướng dẫn về quy đổi 1 ha bằng bao nhiêu m², km², sào, mẫu. Hy vọng những thông tin trên giúp bạn dễ dàng trong tính toán diện tích ruộng, đất đai… Chúc bạn thành công!

1 ha là bao nhiêu mẫu?

1 ha bằng bao nhiêu mẫu Bắc Bộ 1 sào Bắc bộ = 360m2. 1 mẫu = 10 sào = 3600m2. 1 ha = 10000 m2. Từ đó, ta dễ dàng tính được 1 ha = 2,778 mẫu Bắc Bộ

1 hecta đất là bao nhiêu công?

Công thức 1 mẫu = 10 công có thể áp dụng cho mọi miền nhưng khi quy đổi ra Hecta lại có sự chênh lệch. Tại miền Bắc: 1 ha tương đương với 2,777 công. Công thức: 1 ha = 2,777/10 = 0.27 mẫu. Tại miền Trung: 1 ha tương đương với 2 công.

1 ha là bao nhiêu km2?

Vậy 1km2 bằng 1 triệu mét vuông (1km2 = 1.000.000m2). 1ha = 10.000 m2 nên 1km2 = 100 ha hay 1ha = 0,01 km2.

1 ha là gì?

Hecta (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp hectare /ɛktaʁ/), còn được viết là héc-ta, ký hiệu ha, là một đơn vị đo diện tích bằng 10.000 mét vuông, tức bằng một héctômét vuông, thường được sử dụng trong ngành trắc địa. Một hình vuông mỗi chiều dài 100 m có diện tích 1 ha.