10 cổ phiếu hàng đầu của s & p 500 năm 2022

Một trong những bước quan trọng ở quy trình đầu tư cổ phiếu là định giá. Tuy nhiên, việc định giá với những nhà đầu tư nghiệp dư không phải là dễ dàng. Cùng Finhay tìm hiểu và thử áp dụng ngay những công thức định giá cổ phiếu dưới đây, để giúp bạn đưa ra những quyết định hợp lý và đúng đắn hơn trong những cơ hội đầu tư nhé!

Show

10 cổ phiếu hàng đầu của s & p 500 năm 2022

Các khái niệm về giá của cổ phiếu thường

Nói đến cổ phiếu, chúng ta biết đây là sản phẩm có nhiều khái niệm khác nhau về giá trị. Để không có những hiểu lầm, dẫn đến sai sót và thất bại trong việc đầu tư, trước tiên chúng ta hãy làm quen và định nghĩa rõ các khái niệm này nhé!

Cổ phiếu: Mệnh giá là gì?

Mệnh giá của một cổ phiếu là giá trị ghi trên giấy của cổ phiếu đó. Ví dụ: một công ty có vốn điều lệ trên giấy tờ là 7 tỷ đồng, và số cổ phần đăng ký phát hành là 1000 cổ phiếu. Vậy, có thể hiểu mệnh giá của mỗi cổ phiếu công ty này sẽ tương đương là 7 triệu đồng.

Trên thực tế, mệnh giá của cổ phiếu ít mang giá trị kinh tế, chỉ được sử dụng giá trị danh nghĩa trong giao tiếp và trao đổi. Tuy vậy, chúng ta vẫn cần nắm rõ khái niệm này, từ đó tránh nhầm lẫn trong quá trình đọc tài liệu cũng như nghiên cứu về đầu tư cổ phiếu. 

Thị giá của cổ phiếu là gì?

Thị giá – là cụm từ nói tắt của “giá thị trường” – được hiểu là giá trị của một cổ phiếu được mua bán trên thị trường vào một thời điểm nhất định. Sở dĩ có điều này là bởi các loại cổ phiếu khi được phát hành ra thị trường đều được mua đi bán lại. Bởi vậy, giá trị của cổ phiếu trên thị trường cũng tăng giảm tùy từng thời kỳ và tùy theo sự phát triển của công ty. 

Thư giá cổ phiếu là gì?

Thư giá của một loại cổ phiếu là giá trị của cổ phiếu được ghi trên sổ sách kế toán. Thư giá thường được các nhà đầu tư sử dụng trong việc đánh giá tình trạng vốn cổ phần của một công ty. Trong việc đầu tư và mua bán cổ phiếu, thư giá là khái niệm tương đối ít được nhắc đến. Bởi vậy, nhiều nhà đầu tư nghiệp dư chưa từng nghe qua khái niệm này.

10 cổ phiếu hàng đầu của s & p 500 năm 2022

Giá trị nội tại là gì?

Giá trị nội tại của cổ phiếu còn được hiểu là giá trị thực. Khái niệm này được hiểu là giá trị bên trong, giá trị nội tại của tờ cổ phiếu. Giá trị này không phụ thuộc vào yếu tố thị trường bên ngoài, cũng không bị tác động bởi các yếu tố ngoại vi này.

Khi định giá cổ phiếu, các nhà đầu tư sẽ so sánh, cân nhắc đầu tư thông qua việc xét giá trị nội tại của mỗi loại cổ phiếu.

Bạn biết gì về định giá cổ phiếu?

Tại sao nhà đầu tư cần biết cách định giá cổ phiếu và muốn định giá cố phiếu thì làm thế nào? Hãy cùng tìm hiểu tiếp các vấn đề đó với Finhay nhé!

Tại sao cần định giá cổ phiếu?

Định giá cổ phiếu là cách xác định xem cổ phiếu đó đáng giá bao nhiêu tiền? Nói cách khác, việc định giá chính là việc ta đi tìm giá trị thực bằng cách áp dụng công thức tính giá trị nội tại của cổ phiếu

Định giá cổ phiếu là một trong những kỹ năng quan trọng khi đầu tư cổ phiếu. Sau khi định giá, bạn có thể đưa ra quyết định mua nếu giá cổ phiếu rẻ hơn giá trị thực và có thể bán ra nếu giá cổ phiếu cao hơn giá trị thực. Đây là nguyên lý cơ bản cho việc lời lãi khi đầu tư, mua bán cổ phiếu.

Trong nhiều trường hợp người đầu tư không thể bán cổ phiếu với mức giá cao hơn hoặc bằng giá trị thực, ta gọi đó là không thể thanh khoản.

Áp dụng các phương pháp định giá cổ phiếu như thế nào?

Không có một công thức chung nào có thể định giá mọi công ty. Bởi lẽ mỗi loại hình doanh nghiệp, nội lực doanh nghiệp, mỗi chu kỳ kinh doanh,… lại cho một giá trị khác nhau. Bên cạnh đó, đôi khi có cả những loại cổ phiếu doanh nghiệp không thể định giá được.

Vì lý do trên nên khi đầu tư cổ phiếu, ta nên chọn những phân khúc cổ phiếu phù hợp với mình để định giá và đầu tư. Đồng thời, bạn cũng cần nắm được một số phương pháp định giá khác nhau để có thể áp dụng linh hoạt với những loại cổ phiếu khác nhau.

Hãy cùng Finhay khám phá 10 loại phương pháp định giá với 10 công thức tính giá trị thực cổ phiếu khác nhau dưới đây nhé!

10 cổ phiếu hàng đầu của s & p 500 năm 2022

Các phương pháp định giá cổ phiếu phổ biến

Hiện nay có rất nhiều các phương pháp định giá cổ phiếu được các nhà đầu tư sử dụng. Cùng Finhay khám phá lần lượt từng cách nhé!

1. Cách định giá cổ phiếu theo chiết khấu dòng tiền

Giá trị nội tại của doanh nghiệp nào cũng được xác định bởi dòng tiền ra và dòng tiền vào của nó. Nhờ vậy, chúng ta có thể căn cứ vào đây, để phần nào xác định được giá cổ phiếu của doanh nghiệp.

Định giá cổ phiếu theo chiết khấu dòng tiền, ta có công thức:

PV = FV / (1 + r)^n

Trong đó:

  • r là suất chiết khấu, còn n là số năm đầu tư
  • PV là viết tắt của Present Value: Giá trị thực tại của cổ phiếu

Dựa theo dòng tiền là phương pháp định giá cổ phiếu cơ bản và phổ biến nhất được nhiều người sử dụng. Nếu bạn là mới bước chân vào đầu tư cổ phiếu, đây chính là phương pháp định giá cơ bản và đầu tiên mà bạn cần biết đến.

Tuy nhiên, công thức này thường ít được các nhà đầu tư lớn áp dụng bởi kết quả chỉ mang tính chung chung, tham khảo chứ không thể hiện được chính xác giá trị thực của cổ phiếu.

2. Định giá cổ phiếu theo phương pháp chiết khấu cổ tức

Chiết khấu cổ tức hay tỷ suất cổ tức là tỷ lệ cổ tức trả bằng tiền mặt so với giá cổ phiếu. Vậy ta có công thức:

Chiết khấu cổ tức = Cổ tức bằng tiền / Thị giá

Khi một nhà đầu tư nghe nói, có một loại cổ phiếu nào đó trả cổ tức 20%/ năm. Nhà đầu tư nên hiểu, điều này chính là họ trả cổ tức bằng 20% so với giá trị thực (mệnh giá) của cổ phiếu.

Ví dụ:

Với loại cổ phiếu có giá trị thực là 30.000 VNĐ thì cổ tức 30% nghĩa là 6.000 VNĐ, cổ tức 15% nghĩa là 3.000 VNĐ.

Định giá cổ phiếu theo phương pháp chiết khấu cổ tức cũng là một trong các phương pháp định giá cổ phiếu cơ bản nhất, được nhiều nhà đầu tư mới áp dụng khi chưa có nhiều kinh nghiệm.

3. Cách định giá cổ phiếu bằng phương pháp P/B

Chỉ số P/B viết đầy đủ là Price to Book Value Ratio (PBR). Chỉ số này tính bằng cách: Phân tích giá cổ phiếu hiện tại gấp bao nhiêu lần so với tài sản ròng ghi trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp. 

Công thức định giá cổ phiếu theo phương pháp P/B:

P/B = Giá cổ phiếu thị trường / Thư giá của 1 cổ phiếu

Chỉ số P/B phù hợp trong việc định giá các công ty có tài sản mang tính thanh khoản cao như các công ty đầu tư, công ty tài chính, ngân hàng. Tuy nhiên, không phù hợp để định giá cổ phiếu của các công ty dịch vụ. Ngoài ra theo kinh nghiệm từ một số chuyên gia đầu tư, phương pháp này không hữu hiệu đối với những công ty có sức tăng trưởng nhanh.

4/. Hướng dẫn định giá cổ phiếu với phương pháp P/E

Chỉ số P/E hay còn gọi là PER, là cụm viết tắt của Price to Earning Ratio. Chỉ số P/E tính bằng số năm một nhà đầu tư hòa vốn trong quá trình đầu tư vào cổ phiếu của một doanh nghiệp (với lợi nhuận không đổi).

Công thức định giá cổ phiếu chỉ với công thức P/E:

P/E = Giá thị trường / EPS

Trong đó:

  • P (viết tắt của Market Price): Giá thị trường tại một thời điểm giao dịch
  • EPS (viết tắt của Earning Per Share): Lợi nhuận ròng của một cổ phiếu

Lợi nhuận ròng của một cổ phiếu lại được tính theo công thức sau:

EPS = (Lợi nhuận sau khi trừ thuế – Cổ tức của cổ phiếu với mức ưu đãi) / Tổng số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành

Như vậy, chỉ số P/E thể hiện con số nhà đầu tư sẵn sàng trả bao nhiêu tiền cho một đồng lợi nhuận. Khi chỉ số P/E thấp, cổ phiếu đang bị định giá thấp, có nghĩa là công ty đang gặp vấn đề trong tài chính tuy nhiên công ty có lợi nhuận đột biến, có thể là nhờ bán tài sản, hoặc được nhận đầu tư thêm…

Ngược lại, chỉ số P/E cao thể hiện triển vọng tương lai công ty tốt, lợi nhuận ít nhưng mang tính chất tạm thời. Dựa vào điều này, các nhà đầu tư có thể căn cứ để đưa ra quyết định mua, bán cổ phiếu.

>> Top 7 phần mềm định giá cổ phiếu tốt nhất 2021

10 cổ phiếu hàng đầu của s & p 500 năm 2022

5. Định giá cổ phiếu theo phương pháp PEG

Chỉ số PEG được xem là công thức tối ưu và cải tiến hơn của công thức P/E. Chỉ số P/E chỉ thể hiện bản chất tĩnh của doanh nghiệp, trong khi đó, chỉ số PEG thể hiện được cả bản chất động của doanh nghiệp được định giá.

Công thức PEG được đưa ra như sau:

PEG = PE/G

Trong đó:

  • PE chính là chỉ số P/E.
  • G là tốc độ tăng trưởng của cổ phiếu (%)

Với cách tính này, ta có thể suy ra: Khi chỉ số PEG của cổ phiếu bằng 1, giá cổ phiếu bằng giá trị thực. Trong khi đó, nếu PEG > 1 có nghĩa là giá cổ phiếu hiện hành lớn hơn giá trị thực. Với PEG < 1 khi giá cổ phiếu nhỏ hơn giá trị thực. 

Ngoài ra, khi định giá bằng công thức này, có trường hợp chỉ số PEG âm xảy ra do chỉ số G âm. Khi đó, doanh nghiệp định giá chưa ổn định, gặp những khó khăn tạm thời. Vậy khi G âm, không nên xét G ở hiện tại, mà nên xét G dài hạn, từ 3-10 năm sau. 

6. Mách bạn định giá cổ phiếu với phương pháp P/S

Phương pháp P/S thường được các nhà đầu tư sử dụng phổ biến đối với các doanh nghiệp làm ăn thua lỗ, hoặc doanh nghiệp có lợi nhuận năm không ổn định. Chỉ số P/S là viết tắt của Price Per Share. Công thức định giá cổ phiếu theo phương pháp P/S:

P/S = Giá cổ phiếu / Doanh thu mỗi cổ phần

Hiện nay, trên một số website của các sàn chứng khoán, chỉ số P/S cũng được công ty chứng khoán tính sẵn giúp nhà đầu tư và đính kèm bên cạnh thông tin từng loại cổ phiếu. Bởi vậy, nếu hiểu và sử dụng được phương pháp này, sẽ rất tiện lợi cho bạn trong quá trình mua bán và đầu tư cổ phiếu.

P/S là một trong những phương pháp xác định giá cổ phiếu cơ bản. Phương pháp này, cũng là nền tảng của một số công thức định giá chuyên sâu khác. Vậy nếu bạn là người mới đầu tư cổ phiếu, đây là một trong những cách định giá bạn cần nắm được đầu tiên.

10 cổ phiếu hàng đầu của s & p 500 năm 2022

7. Định giá cổ phiếu theo phương pháp EV/EBIT

Đây là một phương pháp định giá, ít được sử dụng khi định giá cổ phiếu tại thị trường Việt Nam. Tuy nhiên, trên thế giới có rất nhiều nhà đầu tư nổi tiếng yêu thích và thường xuyên áp dụng phương pháp định giá này.

Công thức định giá cổ phiếu = EV / EBIT

Trong đó:

  • EV là giá trị doanh nghiệp (Bằng vốn hóa thị trường + Tổng nợ – Tiền mặt);
  • EBIT là Lợi nhuận trước thuế + Chi phí lãi vay.

Công thức này, có thể giúp bạn trong việc định giá và so sánh giá trị cổ phiếu của các công ty trong cùng ngành hàng và phân khúc. Thông thường, chỉ số EV/EBIT < 10 được xem là chỉ số tốt. Tuy nhiên, bạn cũng cần xem xét thêm các yếu tố nhiễu xung quanh để có được sự định giá và so sánh khách quan nhất.

Ví dụ, một loại cổ phiếu có chỉ số EV/EBIT thấp do yếu tố nhiễu gây nên thì trong nhiều trường hợp, loại cổ phiếu này vẫn được đánh giá là cực kỳ tiềm năng cho việc đầu tư.

8. Định giá cổ phiếu theo phương pháp Benjamin Graham

Đây là công thức định giá cổ phiếu không được quá nhiều người biết đến và sử dụng. Tuy nhiên, các nhà đầu tư chuyên nghiệp nhận định, đây là phương pháp định giá khá chính xác mà mỗi nhà đầu tư nên biết.

Benjamin Graham đã có công thức tính giá cổ phiếu như dưới đây:

Value = EPS x (8.5 +2g)

Trong đó:

  • Value: Là giá trị thực của cố phiếu mà ta đang nghiên cứu
  • EPS: Là ký hiệu cho tổng EPS của 12 tháng (tính trên mỗi cổ phần).
  • 8,5: Đây là hằng số số biểu thị tỷ lệ PE của công ty, không cần thay đổi.
  • g: Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận dài hạn của công ty

Những nhà đầu tư cổ phiếu sử dụng phương pháp định giá cổ phiếu này hầu hết cho rằng, “nghĩ giá trị thực của cổ phiếu là một con số chính xác là một sai lầm”, bởi thông thường đây là một con số ước lượng, là một dải rộng.

10 cổ phiếu hàng đầu của s & p 500 năm 2022

9. Định giá cổ phiếu kết hợp cổ tức và tốc độ tăng trưởng

Đây là công thức được áp dụng bởi Peter Lynch & John Neff – 2 nhà đầu tư vĩ đại và có nhiều thành công trong việc đầu tư cổ phiếu.

Công thức được tính bằng:

(R + G) / PE > 1.5

Trong đó:

  • R là tỷ suất cổ tức (%);
  • G là tốc độ tăng trưởng dài hạn (%);
  • PE là chỉ số P/E của cổ phiếu.

Với công thức này, bạn có thể đưa ra định giá cá nhân của mình về một mã cổ phiếu bất kỳ. Từ đó, nhận định được rủi ro hoặc lợi nhuận nếu nắm giữ mã cổ phiếu này trong một thời gian dài.

Sử dụng công thức định giá cổ phiếu kết hợp cổ tức và tốc độ tăng trưởng này đòi hỏi bạn cần có một chút kinh nghiệm định giá cổ phiếu với các công thức cơ bản trước đó. Bởi vậy, nếu bạn là nhà đầu tư mới, hãy tìm hiểu các công thức được liệt kê phía trên trước nhé!

Sau khi có kinh nghiệm về định giá cổ phiếu, bạn sẽ dễ dàng trong việc linh hoạt lựa chọn từng công thức phù hợp khi định giá một loại cổ phiếu bất kỳ.

Trong bài viết trên đây, Finhay đã giới thiệu tới bạn 9 công thức định giá cổ phiếu cơ bản nhưng quan trọng với những nhà đầu tư mới. Ngoài ra, bạn cũng có thể sưu tầm thêm các file excel định giá cổ phiếu có công thức sẵn để áp dụng và tính toán một cách nhanh chóng.

ETF theo dõi Chỉ số S & P 500 - Danh sách ETFETF List

Các quỹ ETF theo dõi chỉ số S & P 500 được trình bày trong bảng sau.

ETF theo dõi chỉ số S & P 500 - ETF trả vềETF Returns

Bảng sau đây trình bày dữ liệu trả lại lịch sử cho các quỹ ETF theo dõi chỉ số S & P 500.

ETF theo dõi chỉ số S & P 500 - Lưu lượng quỹ ETFETF Fund Flow

Bảng dưới đây bao gồm dữ liệu lưu lượng quỹ cho tất cả các quỹ ETF quản lý vốn Highland được liệt kê của Hoa Kỳ. Tổng lưu lượng quỹ là dòng vốn vào một ETF trừ đi dòng vốn từ ETF trong một khoảng thời gian cụ thể.ETF minus the capital outflow from the ETF for a particular time period.

Quỹ chảy bằng hàng triệu đô la Mỹ.

ETF theo dõi chỉ số S & P 500 - Chi phí ETFETF Expenses

Bảng sau đây trình bày thông tin chi phí cho các quỹ ETF theo dõi chỉ số S & P 500.

ETF theo dõi chỉ số S & P 500 - Cổ tức ETFETF Dividends

Bảng sau đây trình bày thông tin cổ tức cho các quỹ ETF theo dõi chỉ số S & P 500, bao gồm cả sản lượng và ngày cổ tức.

ETF theo dõi chỉ số S & P 500 - nắm giữ ETFETF Holdings

Bảng sau đây trình bày dữ liệu nắm giữ cho tất cả các quỹ ETF theo dõi chỉ mục S & P 500. Để biết thêm dữ liệu nắm giữ chi tiết cho một ETF, nhấp vào liên kết ‘Xem liên kết trong cột bên phải.ETF click the ‘View’ link in the right column.

ETF theo dõi Chỉ số S & P 500 - Thuế suất thuế ETFETF Tax Rates

Bảng sau đây trình bày dữ liệu thuế có thể sắp xếp cho các quỹ ETF hiện đang theo dõi chỉ số S & P 500.

ETF theo dõi chỉ số S & P 500 - Kỹ thuật ETFETF Technicals

Bảng sau đây trình bày các chỉ số kỹ thuật nhất định cho các quỹ ETF theo dõi chỉ số S & P 500. Để xem các số liệu kỹ thuật hoàn chỉnh, nhấp vào liên kết ‘Xem trong cột bên phải.

ETF theo dõi Chỉ số S & P 500 - Phân tích ETFETF Analysis

Bảng sau đây trình bày các liên kết đến phân tích chuyên sâu cho các quỹ ETF theo dõi chỉ số S & P 500.

ETF theo dõi chỉ số S & P 500 - Xếp hạng thời gian thực của ETFETF Realtime Ratings

Bảng sau đây trình bày xếp hạng cơ sở dữ liệu ETF độc quyền cho các ETF theo dõi chỉ số S & P 500.ETF Database rating for ETFs tracking the S&P 500 Index.

Tìm hiểu các quỹ chỉ số nào theo dõi S & P 500 có phí thấp nhất, tài sản cao nhất được quản lý và theo dõi chặt chẽ nhất thị trường.

Bởi Robin Hartill, CFP - Cập nhật ngày 30 tháng 6 năm 2022 lúc 6:00 tối

Nếu bạn muốn giá trị của danh mục đầu tư của mình phát triển với nền kinh tế Hoa Kỳ và không muốn chọn các cổ phiếu riêng lẻ, quỹ chỉ số S & P 500 có thể là một lựa chọn thông minh. Trên thực tế, nhà đầu tư huyền thoại Warren Buffett đã nói rằng đầu tư vào các quỹ chỉ số S & P 500 chi phí thấp là đặt cược vào tương lai của tăng trưởng kinh tế Hoa Kỳ và là cách tốt nhất để hầu hết mọi người xây dựng sự giàu có.

10 cổ phiếu hàng đầu của s & p 500 năm 2022

Nguồn hình ảnh: Hình ảnh Getty.

Quỹ chỉ số S & P 500 là gì và tại sao chúng lại phổ biến?

Một quỹ chỉ số được thiết kế để phản ánh hiệu suất của một chỉ số chứng khoán. Một quỹ chỉ số S & P 500 đầu tư vào mỗi trong số 500 công ty trong S & P 500 (SNPINDEX: ^GSPC). Nó không cố gắng vượt trội hơn chỉ số; Thay vào đó, nó sử dụng chỉ mục làm điểm chuẩn của nó và nhằm mục đích tái tạo hiệu suất của nó càng chặt chẽ nhất có thể.S&P 500 (SNPINDEX: ^GSPC). It doesn't try to outperform the index; instead, it uses the index as its benchmark and aims to replicate its performance as closely as possible.

Các quỹ S & P 500 cho đến nay là loại quỹ chỉ số phổ biến nhất. Nhưng các quỹ chỉ số có thể dựa trên thực tế bất kỳ thị trường tài chính, chiến lược đầu tư hoặc lĩnh vực thị trường chứng khoán. & NBSP;

Quỹ chỉ số là phổ biến với các nhà đầu tư vì một số lý do. Họ cung cấp đa dạng hóa danh mục đầu tư dễ dàng, với một số quỹ cho phép tiếp xúc với danh mục đầu tư với hàng trăm hoặc thậm chí hàng ngàn cổ phiếu và trái phiếu. Bạn không có nguy cơ mất tất cả tiền của mình nếu một công ty thực hiện kém hoặc sụp đổ như bạn làm với các khoản đầu tư cá nhân. Tuy nhiên, bạn cũng không được tiếp xúc với lợi nhuận thiên văn có khả năng có thể dẫn đến việc chọn một người chiến thắng lớn.

Các quỹ chỉ số được quản lý thụ động, điều đó có nghĩa là bạn không trả tiền cho ai đó để tích cực chọn và chọn đầu tư. Điều này dẫn đến tỷ lệ chi phí thấp hơn từ phí quản lý đầu tư thấp hơn so với các quỹ được quản lý tích cực.

  • Tiền của bạn sẽ theo dõi hiệu suất của thị trường. Trong lịch sử, lợi nhuận hàng năm của S & P 500 đã nằm trong phạm vi 9% đến 10%. Một số năm, chỉ số sẽ mất giá trị, tất nhiên. Trong cuộc Đại suy thoái, S & P 500 đã mất khoảng một nửa giá trị của nó. Kể từ ngày 10 tháng 5 năm 2022, S & P 500 đã giảm hơn 20% trong năm nay. Nhưng về lâu dài, nó luôn được phục hồi. Chưa bao giờ trong lịch sử của S & P 500 có khoản đầu tư 20 năm dẫn đến thua lỗ. Historically, the S&P 500's annual returns have been in the 9% to 10% range. Some years, the index will lose value, of course. During the Great Recession, the S&P 500 lost about half of its value. As of May 10, 2022, the S&P 500 was down more than 20% for the year to date. But over the long term, it's always recovered. Never in the S&P 500's history has a 20-year investment resulted in a loss.
  • Bạn giữ nhiều lợi nhuận đầu tư của bạn trong túi của bạn. Trường hợp của Buffett cho các quỹ chỉ số S & P 500 chi phí thấp tập trung vào các khoản phí thấp của họ. Mặc dù các nhà quản lý tích cực có khả năng phù hợp với hiệu suất của thị trường theo thời gian, phí của họ đã ăn mòn khi bạn trở về. Buffett nổi tiếng đã giành được khoản đặt cược 1 triệu đô la đối với người quản lý đầu tư Ted Seides rằng một quỹ chỉ số S & P 500 chi phí thấp có thể đánh bại một danh mục đầu tư của quỹ phòng hộ được chọn bằng tay trong hơn 10 năm. your pocket. Buffett's case for low-cost S&P 500 index funds centers on their low fees. While active managers are likely to match the market's performance over time, their fees eat away at your returns. Buffett famously won a $1 million bet against investment manager Ted Seides that a low-cost S&P 500 index fund could beat a hand-selected hedge fund portfolio over 10 years.
  • Bạn đang đầu tư vào 500 công ty có lợi nhuận cao nhất ở Hoa Kỳ, các tập đoàn được đại diện trong S & P 500 phải tuân theo các tiêu chí niêm yết nghiêm ngặt. Để tham gia chỉ số, một công ty phải có vốn hóa thị trường 11,8 tỷ đô la và tổng thu nhập của bốn quý trước đây phải tích cực. Mỗi công ty cũng phải được phê duyệt từ một ủy ban chỉ số. Nắm giữ lớn nhất của S & P 500 bao gồm Apple (NASDAQ: AAPL), Amazon (NASDAQ: AMZN), Microsoft (NASDAQ: MSFT) và Johnson & Johnson (NYSE: JNJ). The corporations represented in the S&P 500 are subject to stringent listing criteria. To join the index, a company must have an $11.8 billion market capitalization, and the sum of its past four quarters' earnings must be positive. Each company must also get approval from an index committee. The S&P 500's largest holdings include Apple (NASDAQ:AAPL), Amazon (NASDAQ:AMZN), Microsoft (NASDAQ:MSFT), and Johnson & Johnson (NYSE:JNJ).
  • Bạn có thể đưa ra quyết định đầu tư của bạn vào Autopilot. S & P 500 có hồ sơ theo dõi hoàn hảo về việc cung cấp lợi nhuận trong thời gian nắm giữ dài, vì vậy bạn có thể đầu tư mà không phải lo lắng về biến động của thị trường chứng khoán hoặc phải nghiên cứu các công ty riêng lẻ. Bạn chỉ có thể lập ngân sách một số tiền nhất định và tự động đầu tư vào một lịch trình thường xuyên. Thực tiễn này được gọi là trung bình chi phí đô la. Ngay cả khi bạn chọn các cổ phiếu riêng lẻ, quỹ S & P 500 là nền tảng tốt cho danh mục đầu tư của bạn vì bạn đảm bảo lợi nhuận của thị trường chứng khoán. The S&P 500 has a flawless track record of delivering profits over long holding periods, so you can invest without worrying about stock market fluctuations or having to research individual companies. You can simply budget a certain amount and automatically invest it on a regular schedule. This practice is known as dollar-cost averaging. Even if you do pick individual stocks, S&P 500 funds are a good foundation for your investment portfolio since you're guaranteed the returns of the stock market.

3 Quỹ chỉ số S & P 500 tốt nhất

Ba quỹ chính S & P 500 này rất giống nhau về thành phần vì mỗi lần theo dõi hiệu suất của cùng một chỉ số:

  1. Vanguard S & P 500etf (NYSEMKT: Voo) ETF (NYSEMKT:VOO)
  2. Ishares Core S & P 500 ETF (NYSEMKT: IVV) (NYSEMKT:IVV)
  3. SPDR S & P 500 ETF Trust (NYSEMKT: SPY) (NYSEMKT:SPY)

Tất cả ba quỹ giao dịch trao đổi (ETF)-một loại quỹ chỉ số-đầu tư vào 500 công ty tạo nên chỉ số S & P 500. Mỗi người đã sao chép rất chặt chẽ hiệu suất của chỉ mục:

Nguồn dữ liệu: Yahoo! Tài chính. Dữ liệu vào ngày 10 tháng 5 năm 2022.

Tên quỹ Tỷ lệ chi phí Tổng tài sản quỹ
Vanguard S & P 500 ETF 0,03% $ 806,5 tỷ
iShares Core S & P 500 ETF 0,03% $ 806,5 tỷ
iShares Core S & P 500 ETF $ 292,7 tỷ SPDR S & P 500 ETF Trust

0,0945%

Theo tỷ lệ lợi nhuận của S & P 500, khoản đầu tư 10.000 đô la được thực hiện vào đầu năm 2017 sẽ tăng lên 23.340 đô la vào cuối năm 2021. Như bảng dưới đây cho thấy, ngay cả quỹ chỉ số hoạt động tồi tệ nhất của ba người sẽ tăng khoản đầu tư 10.000 đô la lên 23.230 đô la Trong cùng một khoảng thời gian năm năm.

Nguồn dữ liệu: Ycharts, Vanguard, Blackrock, State Street Global Advisors. Dữ liệu vào ngày 10 tháng 5 năm 2022 và là đại diện cho hiệu suất của mỗi quỹ vào ngày 31 tháng 12 năm 2021.

Chỉ mục hoặc quỹ Tổng lợi nhuận 1 năm Lợi nhuận hàng năm 3 năm Lợi nhuận hàng năm 5 năm
Chỉ số S & P 500 31,46% 26,29% 18,63%
Vanguard S & P 500 ETF 31,35% 26,24% 18,54%
iShares Core S & P 500 ETF 31,33% 26,24% 18,54%
iShares Core S & P 500 ETF 31,33% SPDR S & P 500 ETF Trust 31,28%

18,04%

18,49%

Với bất kỳ khoản tiền nào trong ba quỹ này, bạn có thể mong đợi khoản đầu tư của mình sẽ mang lại hiệu suất gần như giống hệt với S & P 500. Các tùy chọn Vanguard và Ishares có tỷ lệ chi phí thấp nhất. Tuy nhiên, nếu bạn là một fan hâm mộ của các sản phẩm SPDR, tỷ lệ chi phí 0,0945% không cao bằng bất kỳ phương tiện nào. Tỷ lệ chi phí 0,0945% có nghĩa là 9,45 đô la của mỗi 10.000 đô la được đầu tư được đầu tư hàng năm như một khoản phí quản lý.Invesco S&P 500 Equal Weight ETF (NYSEMKT:RSP). Because it's an equal-weighted fund, it aims to invest the same dollar amount in each of the S&P 500 stocks. As a result, you'd expect the top 10 holdings to account for just 2.5% at any given time. 

Một điều cần lưu ý là, giống như chỉ số S & P 500, cả ba quỹ được liệt kê ở trên đều có trọng số bởi vốn hóa thị trường. Điều đó có nghĩa là khoản đầu tư của bạn tập trung rất nhiều vào các công ty lớn nhất. Trong mỗi ba quỹ chỉ số S & P 500 hàng đầu, 10 công ty hàng đầu chiếm khoảng 30% cổ phần của nó.

Nếu bạn muốn đầu tư vào các công ty vốn hóa lớn chất lượng trong S & P 500 trong khi trải rộng rủi ro của bạn nhiều hơn một chút, bạn có thể chọn Invesco S & P 500 ETF trọng lượng bằng nhau (NYSEMKT: RSP). Bởi vì đây là một quỹ có trọng số bình đẳng, nó nhằm mục đích đầu tư cùng một khoản đô la vào mỗi cổ phiếu S & P 500. Do đó, bạn sẽ mong đợi 10 nắm giữ hàng đầu chỉ chiếm 2,5% tại bất kỳ thời điểm nào. & NBSP;

Cẩn thận với các quỹ chỉ số S & P 500 có đòn bẩy

Hãy cảnh giác với các quỹ có đòn bẩy được quảng cáo là S & P 500 ETF. Tận dụng các quỹ ETF sử dụng tiền vay và/hoặc chứng khoán phái sinh để khuếch đại lợi nhuận đầu tư hoặc đặt cược vào chỉ số. Ví dụ, S & P 500 ETF 2 lần được phép trả lại hai lần hiệu suất của chỉ số mỗi ngày. Vì vậy, nếu chỉ số tăng 2%, giá trị của ETF tăng 4%. Nếu chỉ số giảm 3%, ETF mất 6%.

Những sản phẩm có đòn bẩy này được dự định là các công cụ giao dịch ban ngày và có một sự thiên vị giảm dần vốn có trong thời gian dài. Nói cách khác, S & P 500 ETF 2 lần, trong dài hạn, sẽ không trả lại hai lần hiệu suất của chỉ số.

Đầu tư vào các quỹ chỉ số S & P 500 là một trong những cách an toàn nhất để xây dựng sự giàu có theo thời gian. Nhưng các quỹ ETF được tận dụng, ngay cả những người theo dõi S & P 500, rất rủi ro và không thuộc danh mục đầu tư dài hạn.

Các chủ đề quỹ chỉ số liên quan

Các cổ phiếu tốt nhất trong S & P 500 là gì?

Cổ phiếu S & P 500 tốt nhất để mua theo các quỹ phòng hộ..
Berkshire Hathaway Inc. (NYSE: BRK-B).
Salesforce, Inc. (NYSE: CRM).
Apple Inc. (NASDAQ: AAPL).
Uber Technologies, Inc. (NYSE: Uber).
Mastercard Incorporated (NYSE: MA).

10 cổ phiếu tốt nhất để mua ngay bây giờ là gì?

10 cổ phiếu tốt nhất vào tháng 11 năm 2022..
Comcast CMCSA ..
Equachus efx ..
Anheuser-Busch Inbev Bud ..
Transunion Tru ..
Masco Mas ..
Guidewire Software Gwre ..
Walt Disney Dis ..
Hương vị quốc tế & nước hoa iff ..

Việc nắm giữ lớn nhất trong S & P 500 là gì?

10, 2022, sau đây là 25 thành phần chỉ số S & P 500 lớn nhất theo trọng lượng:..
Apple (AAPL): 6,99%.
Microsoft (MSFT): 5,63%.
Amazon (AMZN): 3,32%.
Tesla (TSLA): 1,96%.
Bảng chữ cái Lớp A (GOOGL): 1,93%.
Bảng chữ cái C (GOOG): 1,71%.
Berkshire Hathaway Class B (Brk. B): 1,59%.
Nhóm UnitedHealth (UNH): 1,54%.

Ai sở hữu hầu hết các S & P?

Top 10 chủ sở hữu của S & P Global Inc.