202 có nghĩa là gì

Bạn sẽ bắt gặp ở đâu đó những số như: 9277, 520, 530, 930, 1314, 666… Vậy, ý nghĩa các con số trong tiếng Trung của nó là gì? Bài viết này mình sẽ giải đáp hết các mật mã này nhé.

Đầu tiên, các con số trên được gọi chung là: Mật mã tình yêu hay mật mã yêu thương. Tại sao lại như vậy? Vì hầu hết các số đều có ý nghĩa nói về tình yêu.

Đầu tiên, cùng tìm hiểu ý nghĩa các con số trong tình yêu.

Ý nghĩa các con số trong tiếng trung

Số 520 là gì?

520 là Anh yêu em. Tiếng Trung đọc là wǒ ài nǐ (我爱你 ). Ngoài ra 521 cũng có nghĩa tương tự.

Giải nghĩa: số 520 đọc là wǔ èr líng; 521 đọc là wǔ èr yī. Nghe gần đồng âm với wǒ ài nǐ (anh yêu em/em yêu anh).

520 được sử dụng rất nhiều trong giới trẻ. Vậy bạn đã biết 520 là gì rồi đúng không nào?

Số 9420 là gì?

9420 là chính là yêu em. Tiếng trung đọc là Jiù shì ài nǐ (就是爱你).

Giải nghĩa: số 9420 đọc là jiǔ sì èr líng. Đọc gần giống Jiù shì ài nǐ (chính là yêu em).

Số 1314 là gì?

1314 là trọn đời trọn kiếp hay một đời, một kiếp. Tiếng Trung đọc là yīshēng yīshì (一生一世 )

Giải nghĩa: số 1314 đọc là yī sān yīsì. Đọc giống yīshēng yīshì (trọn đời trọn kiếp)

Số 530 là gì?

530 là anh nhớ em. Tiếng trung đọc là Wǒ xiǎng nǐ (我想你).

Giải nghĩa: số 530 đọc là wǔ sān líng. Gần âm với wǒ xiǎng nǐ (anh nhớ em).

Số 930 là gì?

930 là nhớ em hay nhớ anh. Tiếng trung đọc là hǎo xiǎng nǐ (好想你)

Giải nghĩa: số 930 đọc là jiǔ sān líng. Đọc lái của hǎo xiǎng nǐ (nhớ em/nhớ anh)

Số 9277 là gì?

9277 là thích hôn. Tiếng trung đọc là 就爱亲亲 (jiù ài qīn qīn).

Giải nghĩa: số 9277 đọc là jiǔ èr qīqī đồng âm với jiù ài qīn qīn (yêu và hôn).

9277 là mật mã tình yêu bằng số rất nổi tiếng. Còn có bài hát ở đây.

Số 555 là gì?

555 là hu hu hu. Tiếng trung đọc là wū wū wū (呜呜呜).

Giải nghĩa: số 555 đọc là wǔwǔwǔ đồng âm với wū wū wū (hu hu hu).

Số 8084 là gì?

8084 là em yêu.

Giải nghĩa: số 8084 viết giống BABY (em yêu).

Số 9213 là gì?

9213 là yêu em cả đời. Tiếng Trung đọc là Zhōng’ài yīshēng (钟爱一生).

Giải nghĩa: số 9213 đọc là jiǔ èr yī sān đọc lái giống Zhōng’ài yīshēng (yêu em cả đời).

Số 910 là gì?

910 là Chính là em. Tiếng trung đọc là Jiù yī nǐ (就依你).

Giải nghĩa: số 910 đọc là jiǔ yī líng đọc lái của Jiù yī nǐ (chính là em).

Số 886 là gì?

886 là tạm biệt. Tiếng trung đọc là bài bài lā (拜拜啦).

Giải nghĩa: số 886 đọc là bā bā liù đọc lái từ bài bài lā (tạm biệt).

Số 837 là gì?

837 là Đừng giận. Tiếng Trung đọc là Bié shēngqì (别生气).

Giải nghĩa: số 837 đọc là bā sān qī đọc lái từ bié shēngqì (đừng giận).

Số 920 là gì?

920 là chỉ yêu em. Tiếng trung đọc là Jiù ài nǐ (就爱你).

Giải nghĩa: số 920 đọc là jiǔ èr líng đọc lái từ Jiù ài nǐ (chỉ yêu em).

Số 9494 là gì?

9494 là đúng vậy, đúng vậy. Tiếng trung đọc là jiù shì jiù shì (就是就是).

Giải nghĩa: Số 9494 đọc là jiǔ sì jiǔ sì đọc lái từ jiù shì jiù shì (đúng vậy, đúng vậy).

Số 88 là gì?

88 là tạm biệt. Tiếng trung đọc là bài bài (拜拜).

Giải nghĩa: số 88 đọc là bā bā đọc lái từ bài bài (tạm biệt).

Số 81176 là gì?

81176 là bên nhau. Tiếng trung đọc là Zài yī qǐ le (在一起了).

Giải nghĩa: Số 81176 đọc là bā yīyī qī liù đọc lái từ Zài yī qǐ le (bên nhau).

Số 7456 là gì?

7456 là tức chết đi được. Tiếng trung được nói là qì sǐ wǒ lā (气死我啦).

Giải nghĩa: số 7456 đọc là qī sì wǔ liù đọc lái từ qì sǐ wǒ lā (tức chết đi được).

Các số còn lại

9240 là Yêu nhất là em – Zuì ài shì nǐ (最爱是你)

2014 là Yêu em mãi – ài nǐ yí shì (爱你一世)

9213 là Yêu em cả đời – Zhōng’ài yīshēng (钟爱一生)

8013 là Bên em cả đời – Bàn nǐ yīshēng (伴你一生)

81176 là Bên nhau – Zài yīqǐle (在一起了)

910 là Chính là em – Jiù yī nǐ (就依你)

902535 là Mong em yêu em nhớ em – Qiú nǐ ài wǒ xiǎng wǒ (求你爱我想我)

82475 là Yêu là hạnh phúc –  Bèi ài shì xìngfú (被爱是幸福)

8834760 là Tương tư chỉ vì em –  Mànmàn xiāngsī zhǐ wèi nǐ (漫漫相思只为你)

9089 là Mong em đừng đi – Qiú nǐ bié zǒu (求你别走)

918 là Cố gắng lên – Jiāyóu ba (加油吧)

940194 là Muốn nói với em 1 việc – Gàosù nǐ yī jiàn shì (告诉你一件事)

85941 là Giúp em nói với anh ý – Bāng wǒ gàosù tā (帮我告诉他)

7456 là Tức chết đi được – qì sǐ wǒ lā (气死我啦)

860 là Đừng níu kéo anh – Bù liú nǐ (不留你)

8074 là Làm em tức điên – Bǎ nǐ qì sǐ (把你气死)

8006 là Không quan tâm đến em – Bù lǐ nǐle (不理你了)

93110 là Hình như gặp em – Hǎo xiàng jiàn jiàn nǐ (好像见见你)

865 là Đừng làm phiền anh – Bié rě wǒ (别惹我)

825 là Đừng yêu anh – Bié ài wǒ (别爱我)

987 là Xin lỗi –  Duìbùqǐ (对不起)

95 là Cứu anh – Jiù wǒ (救我)

898 là Chia tay đi –  Fēnshǒu ba (分手吧)

Như vậy là kết thúc phần ý nghĩa con số trong tiếng trung. Tiếp theo, bạn có thể tra một vài số không có ở đây.

Số Ý nghĩa
0 Bạn, em
1 Muốn
2 Yêu
3 Nhớ, sinh (lợi lộc)
4 Đời người, thế gian
5 Tôi, anh
6 Lộc
7 Hôn
8 Phát, bên cạnh, ôm
9 Vĩnh cửu

Giờ bạn có thể tỏ tình bằng số rồi đó. Còn ý nghĩa con số nào chưa được liệt kê trên đây. Hãy bình luận để được mọi người giải đáp nhé.

Bởi Thanh Hải Vô Thượng Sư

Giới thiệu về cuốn sách này

Page 2

Bởi Thanh Hải Vô Thượng Sư

Giới thiệu về cuốn sách này

Mỗi con số đều mang trong mình cả những nghĩa tốt và những nghĩa xấu. Vậy trong tình yêu các con số có ý nghĩa như thế nào, hãy cùng tìm hiểu nhé!

Chàng trai và cô gái rất yêu mến nhau, tình trong như đã mặt ngoài con e. Khổ nổi chàng trai quá ư là nhát gan, nên chờ mãi không thấy chàng trai tỏ tỉnh cô gái cũng rất bực bội, nhưng không lẽ mình là con gái là đi mở lời trước.Rồi một hôm, cô gái nhận được tin nhắn của chàng trai.

Tin nhắn này không có chữ nào mà chỉ có dãy số: "584.1314.520". Cô ta bối rối, không biết anh chàng có ý gì đây Những con số 584, 1314, 520 trong dãy số cứ ám ảnh cô ngày này qua ngày khác. Mãi cho đến một ngày, bí mật đã được bật mí: Vì biết người mình yêu rất giỏi tiếng Hoa, chàng trai đã sử dụng những con số để thay cho lời tỏ tình ý nhị của mình.

Con số 584 trong tiếng Hoa được đọc là "wu ba si", rất gần với âm "wo fa shi" nghĩa là "anh xin thề". Con số 1314 ("yi san yi si" giống với "yi sheng yi shi") ngụ ý "suốt đời" hay "trọn đời trọn kiếp". Còn số 520 mang nghĩa "anh yêu em" ("wu er ling" gần với "wo ai ni") ==> "Anh thề suốt đời mãi yêu em"!!! Đầu năm sau, họ đám cưới với nhau và cuối năm sinh được một bé trai kháu khỉnh. Ai dám nói những con số là vô hồn?


 

Ý nghĩa của những con số của người Hoa:

Số 0: Bạn, em, ... (như you trong tiếng Anh)

Số 1: Muốn

Số 2: Yêu

Số 3: Nhớ hay là sinh (lợi lộc)

Số 4: Người Hoa ít sử dụng con số này vì 4 là tứ âm giống tử, nhưng số 4 cũng có 1 ý nghĩa rất hay đó là đời người, hay thế gian.

Số 5: Tôi, anh, ... (như I trong tiếng Anh)

Số 6: Lộc

Số 7: Hôn

Số 8: Phát, hoặc nghĩa là ở bên cạnh hay ôm

Số 9: Vĩnh cửu

Một số dãy số được sử dụng để tỏ tình:

520 = Anh yêu em.

530 = Anh nhớ em.

520 999 = Anh yêu em mãi mãi (vĩnh cửu).

520 1314 = Anh yêu em trọn đời trọn kiếp (1314 nghĩa là 1 đời 1 kiếp)

51770: Anh muốn hôn em. (Sử dụng 2 số 7 để lịch sự, giảm nhẹ sự sỗ sàng)

51880: Anh muốn ôm em.

25251325: Yêu anh(em) yêu anh(em) mãi mãi yêu anh(em)

2 số 520 và 1314 được sử dụng rất nhiều trong cuộc sống. Vì vậy, câu chuyện về 2 con số này cũng rất phong phú.

Câu chuyện về con số 520

Chàng trai và cô gái rất yêu mến nhau, tình trong như đã mặt ngoài con e. Khổ nổi chàng trai quá ư là nhát gan, nên chờ mãi không thấy chàng trai tỏ tỉnh cô gái cũng rất bực bội, nhưng không lẽ mình là con gái là đi mở lời trước. Một hôm cô gái nói với chàng trai, hôm nay anh hãy đưa em về nhà bằng tuyến xe buýt số 520, nếu anh không làm vậy thì em với anh sẽ không bao giờ gặp nhau nữa.

Chàng trai hoang mang lắm vì tuyến xe về nhà cô gái không phải là 520 nên cũng không biết có nên đưa về hay không? Mãi sau vô tình nghe được 1 thông tin trên radio, chàng trai mới hiểu ra và vội vã đưa cô gái về nhà trên tuyến xe 520 và tình yêu của họ đã có 1 kết thúc có hậu.

Lý giải con số 1314:

Cách 1: ta tổng 4 con số lại 1+3+1+4=9. Con số 9 này trùng hợp với con số mà vua Hùng ra lệnh cho Sơn Tinh và Thủy Tinh đi tìm sính lễ. Vì vậy mọi người phải mang theo 1314 lượng mới hi vọng được rước cô dâu về đấy nhé.

Cách 2: Trong dãy số 1314. Ta rút 2 con số 1 và 3 ra làm phép tính như sau: 3-1=2. Sắp xếp dãy số 1314 lại ta được dãy số mới là 142=> 14/2 (ngày Valentine lễ tình nhân)."

Ý nghĩa của số lượng hoa Hồng:

1 hoa hồng: Trong trái tim anh chỉ có mình em

2 hoa hồng: Thế giới này chỉ có hai chúng ta

3 hoa hồng: Anh yêu Em

4 hoa hồng: Đến chết anh cũng không đổi lòng

5 hoa hồng: Yêu em tự trái tim

6 hoa hồng : Hãy tôn trọng nhau, yêu nhau và tha thứ cho nhau

7 hoa hồng : Anh luôn thầm yêu trộm nhớ em

8 hoa hồng: Cảm ơn sự quan tâm khích lệ của em

9 hoa hồng: Anh yêu em mãi mãi

10 hoa hồng: Tình đôi ta thập toàn thập mỹ

11 hoa hồng: Thế gian này chỉ có mình em

12 hoa hồng: Tình yêu của anh nối dài theo năm tháng

13 hoa hồng: Hãy giữ lấy tình hữu nghị

14 hoa hồng: Tượng trưng sự kiêu ngạo

15 hoa hồng: Anh có lỗi với em

16 hoa hồng: Tình yêu đầy sóng gió

17 hoa hồng: Tình tan vỡ không gì cứu vãn

18 hoa hồng: Chân thành và trong sáng

19 hoa hồng: Hãy nhẫn nại và chờ đợi

20 hoa hồng: Anh yêu em bằng cả trái tim

21 hoa hồng: Một tình yêu chân thành

22 hoa hồng: Cầu mong em gặp may

25 hoa hồng: Cầu chúc em hạnh phúc

30 hoa hồng: Hãy tin vào duyên số

36 hoa hồng: Lãng mạn

40 hoa hồng: Thà chết không xa nhau

50 hoa hồng: Không hẹn mà gặp

99 hoa hồng: Không bao giờ phai nhạt

100 hoa hồng: Anh yêu em trăm phần trăm

101 hoa hồng: Yêu… yêu em vô cùng

108 hoa hồng: Em sẽ lấy anh nhé

365 hoa hồng: Ngày nào anh cũng nghĩ đến em

999 hoa hồng: Mãi mãi đắm say

1001 hoa hồng: Mãi mãi bên nhau!

(ST)

Video liên quan

Chủ đề