25/09 là ngày gì

* Nhà nghiên cứu văn học, Giáo sư Đặng Thai Mai bút hiệu Thanh Tuyền, sinh ngày 15-12-1902 quê ở Lương Điền, Thanh Chương, Nghệ An.

Ông xuất thân trong một gia đình khoa bảng, có truyền thống yêu nước. Năm 1928 tốt nghiệp Cao đẳng Sư phạm, ông được bổ dạy ở trường Quốc học Huế. Vì tham gia "Đảng Tân Việt" ông bị bắt hai lần. Năm 1936 ông là Hội viên Hội Truyền bá chữ quốc ngữ và ứng cử vào Viện Dân biểu Trung Kỳ.


Ông là người đầu tiên viết về lý luận văn học theo quan điểm mác xít và nổi tiếng ngay với tác phẩm "Văn học khái luận". Ông còn viết về thân thế sự nghiệp các nhà văn hào lớn Trung Quốc qua các tác phẩm của Lỗ Tấn, Tào Ngu mà ông dịch ra tiếng Việt. Ngoài ra ông còn có các tác phẩm "Tạp văn trong văn học Trung quốc hiện đại", "Lôi Vũ", "Chủ nghĩa nhân văn dưới thời kỳ văn hoá phục hưng", "Thơ văn Phan Bội Châu", "Thơ văn cách mạng Việt Nam đầu thế kỷ XX".


Ông còn giữ nhiều chức vụ như: Bộ trưởng Bộ Giáo dục, Chủ tịch Uỷ ban kháng chiến tỉnh Thanh Hoá, Chủ tịch Hội liên hiệp Văn học nghệ thuật, Viện trưởng Viện Văn học Việt Nam, Đại biểu quốc hội. Ông mất ngày 25-9-1984 tại Hà Nội. Ông được tặng huân chương Hồ Chí Minh.

* Tômơt Han Moocgan (Thomas Hunt Morgan) sinh ngày 25-9-1866 tại Mỹ. Năm 20 tuổi ông tốt nghiệp đại học. Năm 24 tuổi đã nhận học vị tiến sĩ khoa học.


Lúc đầu Moocgan nghiên cứu về phôi sinh học thực nghiệm, sau đó sang vấn đề di truyền. Năm 1910 ông công bố công trình "Nhân tố di truyền". Năm 1915 ông xuất bản cuốn "Cơ chế của di truyền học Mendenl" để chứng minh sự đúng đắn của học thuyết. Năm 1926 ông có tác phẩm "Học thuyết về gen" để trình bày rõ và sâu về cơ sở vật chất nhiễm sắc thể và gen của tính di truyền.


Ông là viện sĩ của các viện hàn lâm Nga, Mỹ. Ông được giải thưởng Noben về sinh lý học năm 1933. Ông mất năm 1945, thọ 79 tuổi.

* Lỗ Tấn là nhà văn Cách mạng nổi tiếng của Trung Quốc. Ông sinh ngày 25-9-1881 tại tỉnh Triết Giang.


Năm 18 tuổi, ông đến Nam Kinh học hàng hải và mỏ. Tiếp thu tư tưởng mới và trong ông hình thành quan điểm "Sinh mệnh lớp sau bao giờ cũng có ý nghĩa hơn, hoàn thiện hơn lớp trước". Sau ông học y ở Nhật Bản nhưng lại chuyển sang làm văn nghệ. Cách mạng Tháng Mười đã rung động sâu sắc tâm hồn ông. Ông viết các tác phẩm "Nhật ký người điên", "Gào thét", "Bàng hoàng" và hàng loạt bài lên án chủ nghĩa đế quốc. Là giáo sư trường đại học, ông lãnh đạo sinh viên lập các nhóm văn học; ông trở thành người thầy của nền văn học vô sản Trung Hoa.


Ông mất ngày 9-10-1936. Khi tiễn đưa ông, dân chúng và giới văn nghệ sĩ đã phủ lên quan tài ông một lá cờ thêu ba chữ "Hồn Dân Tộc".

* Êrich Maria Rơmác là nhà văn Đức, sinh ngày 22-6-1898. Các tác phẩm của ông thể hiện sâu sắc tinh thần đấu tranh không mệt mỏi cho hoà bình và hạnh phúc của con người. Bằng cách kể chuyện điêu luyện và hấp dẫn, với óc quan sát tinh tế và sắc sảo, tiểu thuyết của ông đã gây hứng thú cho đông đảo độc giả nhất là khi ông bầy tỏ nỗi xúc động đau đớn về thân phận dân tộc cũng như nhân loại. Chính vì vậy ông được coi là nhà văn hiện đại tiêu biểu của Đức. Các tác phẩm chính của ông là: "Phía Tây không có gì lạ", "Khải hoàn môn", "Tia lửa sống", "Thời gian để sống và thời gian để chết", "Đường về"... ông mất ngày 25-9-1970 tại Thuỵ Sĩ.

Xem lịch ngày 25/9/2022 (dương lịch) là ngày mấy âm lịch, tốt hay xấu và các việc nên làm trong ngày 25/9/2022 là gì. Đây là trang hiển thị chi tiết và đầy đủ nhất thông tin về lịch ngày giờ tốt xấu, hướng xuất hành và các việc nên làm giúp bạn có những lựa chọn hợp lý nhất.
Ngày 25 tháng 9 năm 2022 (dương lịch) tức ngày 30/8/2022 (âm lịch). Là ngày tốt với các tuổi: Dậu, Sửu, Thân. Là ngày xấu với các tuổi: Ất Hợi, Kỷ Hợi, Ất Tỵ.
Giờ đẹp: Sửu (1:00-2:59), Thìn (7:00-9:59), Ngọ (11:00-13:59), Mùi (13:00-15:59), Tuất (19:00-21:59), Hợi (21:00-23:59)

Xem lịch âm ngày 25/9/2022 chi tiết:

Giờ Hoàng Đạo

Sửu (1:00-2:59) Thìn (7:00-9:59) Ngọ (11:00-13:59)
Mùi (13:00-15:59) Tuất (19:00-21:59) Hợi (21:00-23:59)

Giờ Hắc Đạo

Tý (23:00-0:59) Dần (3:00-4:59) Mão (5:00-6:59)
Tỵ (9:00-11:59) Thân (15:00-17:59) Dậu (17:00-19:59)

Giờ mặt trời

Giờ mọc Giờ lặn Đứng bóng lúc
05:47 17:51
Độ dài ban ngày: 12 giờ 4 phút

Tuổi xung khắc

Xung với ngày Tân Tỵ Xung với tháng Kỷ Dậu
Ất Hợi, Kỷ Hợi, Ất Tỵ Tân Mão, ất Mão

Sao tốt, sao xấu

Sao tốt Sao xấu
Thiên ân, Tam hợp, Lâm nhật, Thiên hỉ, Thiên y, Bất tương, Phổ hộ Phục nhật, Trùng nhật, Chu tước

Gợi ý việc tốt, việc xấu

Nên làm Không nên làm
Nên làm các việc như: Cúng tế, cầu phúc, đính hôn, ăn hỏi, cưới gả, chữa bệnh, động thổ, đổ mái, sửa kho, khai trương, ký kết, giao dịch, nạp tài Không nên làm các việc: Xuất hành, đào đất, an táng, cải táng

Xem ngày xuất hành

Là ngày Thiên Thương - Xuất hành để gặp cấp trên thì tuyệt vời, cầu tài thì được tài. Mọi việc đều thuận lợi.

Giờ tốt xấu để xuất hành

Giờ Mô tả
23h-1h Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.
1h-3h Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.
3h-5h Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn.
5h-7h Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.
7h-9h Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
9h-11h Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.
11h-13h Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.
13h-15h Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.
15h-17h Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn.
17h-19h Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.
19h-21h Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
21h-23h Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.

Xem hướng xuất hành

Hỷ thần (Tốt) Tài thần (Tốt) Hạc thần (Xấu)
Tây Nam Tây Nam Hướng xấu nên tránh: Tây

Xem nhị thập bát tú

Sao: Phòng, Ngũ hành: Thái Dương
- Phòng nhật Thố - Cảnh Yêm: Tốt.
( Kiết Tú ) Tướng tinh con Thỏ , chủ trị ngày Chủ nhật.
- Nên làm: Khởi công tạo tác mọi việc đều tốt , thứ nhất là xây dựng nhà , chôn cất , cưới gã , xuất hành , đi thuyền , mưu sự , chặt cỏ phá đất , cắt áo.
- Kiêng cữ: Sao Phòng là Đại Kiết Tinh, không kỵ việc chi cả.
- Ngoại lệ: Tại Đinh Sửu và Tân Sửu đều tốt, tại Dậu càng tốt hơn, vì Sao Phòng Đăng Viên tại Dậu.
Trong 6 ngày Kỷ Tị, Đinh Tị, Kỷ Dậu, Quý Dậu, Đinh Sửu, Tân Sửu thì Sao Phòng vẫn tốt với các việc khác, ngoại trừ chôn cất là rất kỵ. Sao Phòng nhằm ngày Tị là Phục Đoạn Sát: chẳng nên chôn cất, xuất hành, các vụ thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm. NHƯNG Nên dứt vú trẻ em, xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
--------------00000---------------
Phòng tinh tạo tác điền viên tiến,
Huyết tài ngưu mã biến sơn cương,
Cánh chiêu ngoại xứ điền trang trạch,
Vinh hoa cao quý, phúc thọ khang.
Mai táng nhược nhiên phùng thử nhật,
Cao quan tiến chức bái Quân vương.
Giá thú: Thường nga quy Nguyệt điện,
Tam niên bào tử chế triều đường.

Xem trực

Thập nhị trực chiếu xuống trực: Thành
Nên làm các việc: Lập khế ước, giao dịch, cho vay, thâu nợ, mua hàng, bán hàng, xuất hành, đi thuyền, đem ngũ cốc vào kho, khởi tạo, động Thổ, ban nền đắp nền, gắn cửa, đặt táng, kê gác, gác đòn đông, dựng xây kho vựa, làm hay sửa chữa phòng Bếp, thờ phụng Táo Thần, đặt yên chỗ máy dệt (hay các loại máy), gặt lúa, đào ao giếng, tháo nước, cầu thầy chữa bệnh, mua trâu ngựa, các việc trong vụ nuôi tằm, làm chuồng gà ngỗng vịt, nhập học, nạp lễ cầu thân, cưới gã, kết hôn, nạp nô tỳ, nạp đơn dâng sớ, học kỹ nghệ, khởi công làm lò nhuộm lò gốm, làm hoặc sửa thuyền chèo, đẩy thuyền mới xuống nước, vẽ tranh, bó cây để chiết nhánh. Không nên làm: Kiện tụng, phân tranh.