27dm2 Bằng bao nhiêu m2?

Chuyển đổi 1 m2 bằng bao nhiêu ha, bằng bao nhiêu dm2, cm2, mm2, km2  là thắc mắc của nhiều người trong các việc quy đổi giữa các đơn vị đo diện tích trên. Hãy cùng Gia Thịnh Phát nghiên cứu về các đơn vị này và cách quy đổi nhé.

M2 là mét vuông, ha là hecta, dm2 là deximet vuông, mm2 là milimet vuông

Mét vuông là đơn vị đo diện tích được dùng để bởi Văn phòng Cân đo Quốc tế, m2 có lý do  từ Hệ đo lường quốc tế SI.

Đơn vị đo chiều dài và thể tích tương ứng của nó là mét (m) và mét khối (m3).

27dm2 Bằng bao nhiêu m2?

1 m2 bằng bao nhiêu ha, bằng bao nhiêu cm2, dm2, mm2, km2 ?

1 m2 = 1 000 000 mm2 ; 1mm2 = 1 x 10-6  m2

1 m2 = 10 000 cm2 ; 1 cm2 = 0.0001 m2

1 m2 = 100 dm2 ; 1 dm2 = 0.001 m2

1 m2 = 0.0001 ha ; 1 ha = 10 000 m2

1 m2 = 1 x 10-6 km2 ; 1 km2 = 1 000 000 m2

Xem thêm: 1 mm2, 1 cm2 bằng bao nhiêu dm2, ha, km2?

Bảng tra cứu chuyển đổi từ mét vuông sang trọng cm2 và hecta

Mét vuôngCm2Hecta1100000.00012200000.00023300000.00034400000.00045500000.00056600000.00067700000.00078800000.00089900000.0009101000000.001

So sánh m và m2 và m3 – Mét và mét vuông và mét khối

M là đơn vị đo độ dài, m2 là đơn vị đo diện tích và m3 là đơn vị đo thể tích. Mặc dù m2 và m3 là có lý do từ m và lấy m làm chuẩn nhưng m, m2, m3 là 03 loại đơn vị khác nhau chính vì như vậy chẳng thể quy đổi được.

một hình chữ nhật và một hình vuông có chu vi bằng nhau nhưng diện tích hình chữ nhật kém diện tích hình vuông 49cm2.Đường chéo của hình chữ nhật dài 26cm.Vậy,diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu cm2 ?

Xem chi tiết

Máy tính đổi từ Đêcimét vuông sang Mét vuông (dm2 → m2). Nhập số đơn vị vào ô bên dưới bạn sẽ có ngay kết quả.

27dm2 Bằng bao nhiêu m2?

   

Mét vuông sang Đêcimét vuông (Hoán đổi đơn vị)

Đêcimét vuông

Đề-xi-mét vuông được hiểu là diện tích của hình vuông với cạnh dài 1dm. Đơn vị đo diện tích Đề-xi-mét-vuông (viết tắt là dm2): 1dm2 = 100cm2 = 1/100m2

 

Cách quy đổi dm2 → m2

1 Đêcimét vuông bằng 0.01 Mét vuông:

1 dm2 = 0.01 m2

1 m2 = 100 dm2

Mét vuông

Một đơn vị diện tích bằng một mét chiều dài nhân với một mét chiều rộng. Mét vuông được viết tắt là “m2”.

Về đơn vị quy đổi

Cùng dùng để đo lường diện tích còn có các đơn vị khác như milimet vuông (mm2), centimet vuông (cm2), Héc tô mét vuông (hm2), Deximet vuông (dm2), Đề ca mét vuông (dam2), Kilomet vuông (km2).

Tuỳ thuộc vào diện tích và quy mô công trình mà sẽ có yêu cầu về đơn vị đo lường cho phù hợp. Ngoài m2 còn có thể sử dụng cm2, ha, dm2 hoặc km2. Mỗi đơn vị sẽ cách nhau 100 lần từ trước tới sau tính theo độ dài của khoảng cách: