3621 là số tài khoan ngân hàng nào năm 2024

Khi chúng ta mở tài khoản tiền gửi ở ngân hàng thì được ngân hàng đó cung cấp cho chúng ta một dãy số từ 8 đến 16 chữ số gọi là số tài khoản ngân hàng. Cũng giống như số điện thoại, các đầu số tài khoản ngân hàng cũng khác nhau tùy theo các ngân hàng khác nhau.

Trong bài viết này, Thuthuatphanmem.vn sẽ cung cấp cho bạn đọc những kiến thức cơ bản về danh sách các đầu số tài khoản ngân hàng Việt Nam.

1. Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Agribank

Số tài khoản ngân hàng Agribank gồm có 13 chữ số với các đầu số phổ biến là 130, 490, 318,… và một vài đầu số không phổ biến khác

Đầu số tài khoản ngân hàng Agribank

Ví dụ về số tài khoản Agribank

130

130 1122 884 336

490

490 2235 258 387

318

318 2589 236 221

2. Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam Vietcombank

Với số tài khoản của Vietcombank gồm có 13 chữ số, mã số đầu tiên bắt đầu thường gắn với chi nhánh nơi mở thẻ. Các đầu số của ngân hàng Vietcombank thường bắt đầu bằng 3 chữ số với số 0 là số đầu tiên như 001, 002, 004, …

Đầu số

Tên chi nhánh tương ứng

002

Chi nhánh Hà Nội

049

Chi nhánh Thăng Long – Hà Nội

014

Chi nhánh Uông Bí – Quảng Ninh

044

Chi nhánh Tân Bình – Hồ Chí Minh

3. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam Techcombank

Cũng như Vietcombank, ngân hàng Techcombank cũng sử dụng các đầu số tài khoản khác nhau tùy thuộc vào từng chi nhánh của ngân hàng ở tỉnh, thành phố nào. Ngoài ra, số tài khoản ngân hàng Techcombank cũng gồm 14 chữ số và số đầu tiên của tài khoản bắt đầu từ số 1 như 190, 102, 196…

Đầu số

Tên chi nhánh tương ứng

190

Chi nhánh Chương Dương – Hà Nội

102

Chi nhánh Hồ Chí Minh

196

Chi nhánh Ba Đình – Hà Nội

191

Chi nhánh Cầu Giấy – Hà Nội

4. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV

Số tài khoản ngân hàng BIDV hiện nay gồm 14 chữ số, được in nổi trên bề mặt thẻ ATM hay thẻ tín dụng. Một vài đầu số tài khoản ngân hàng BIDV phổ biến như: 581, 125, 601…

Đầu số

Ví dụ về số tài khoản BIDV

581

581 2562 2236 365

125

125 2256 2478 369

601

601 2587 6598 365

Một vài đầu số thông dụng của các ngân hàng khác mà các bạn có thể tham khảo như:

- Ngân hàng quân đội MB: 068, 0801, 0050.

-Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín Sacombank: 020, 030.

- Ngân hàng Đông Á DongABank: 0044.

- Ngân hàng Bưu điện Liên Việt LienViet Post Bank: 000.

- Ngân hàng VIB: 025.

- Ngân hàng Á Châu ACB: 20, 24.

- Ngân hàng Tiên Phong TPBank: 020.

- Ngân hàng công thương Việt Nam VietinBank: 10.

- Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng VPBank: 15.

- Ngân hàng Hàng Hải Maritime Bank: 035.

Trên đây là danh sách những đầu số tài khoản của các ngân hàng Việt Nam. Hi vọng qua bài viết này cung cấp cho bạn đọc những thông tin hữu ích về các đầu số của Ngân hàng. Nếu thông tin trong bài viết cần bổ sung hay cập nhật thêm thì các bạn hãy để lại bình luận góp ý bên dưới bài viết nhé! Cám ơn các bạn đã theo dõi bài viết này của mình và chúc các bạn một ngày học tập và làm việc hiệu quả và ý nghĩa!

Những thông tin về đầu số tài khoản của các ngân hàng cũng như các đầu số tài khoản của ngân hàng Vietcombank, BIDV, Agribank, Sacombank,… đầy đủ nhất có trong bài viết dưới đây. Hi vọng qua đó các bạn có thêm thông tin cần thiết để quản lý tài khoản và các giao dịch của mình. Mời bạn tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây của Dong Shop Sun!

mục lục

1. Giới thiệu số tài khoản ngân hàng là gì?

Giới thiệu số tài khoản ngân hàng là gì?

Số tài khoản ngân hàng là dãy số từ 9 – 14 chữ số mà các ngân hàng cung cấp cho khách hàng sau khi khách hàng mở tài khoản tại ngân hàng. Số tài khoản ngân hàng đại diện cho tài khoản của mỗi khách hàng sau khi mở tài khoản ngân hàng. Giúp khách hàng thực hiện các giao dịch thanh toán, chuyển khoản hay rút tiền,…

Số tài khoản ngân hàng có thể bao gồm cả các con số và các ký tự được quy định tùy vào mỗi ngân hàng. Đây là dãy số giúp bạn có thể thực hiện giao dịch nên bạn cần bảo mật số tài khoản này, chỉ để người khác biết khi thực sự cần giao dịch với họ.

Xem thêm: Tra cứu số tài khoản ngân hàng theo từng ngân hàng cụ thể

2. Đầu số tài khoản của các ngân hàng gồm bao nhiêu số

Đầu số của các tài khoản ngân hàng khác nhau theo từng ngân hàng. Thông thường các con số này thường là từ 2 đến 4 số đầu tiên của số tài khoản.

Ví dụ ngân hàng Vietcombank có một đầu số là 007, ngân hàng Sacombank có 1 đầu số là 5611.

3. Ý nghĩa của đầu số tài khoản ngân hàng

3.1. Ý nghĩa của đầu số tài khoản ngân hàng đối với ngân hàng

Đối với các ngân hàng, đầu số tài khoản giúp các ngân hàng xác định được chi nhánh ngân hàng nào phát hành thẻ hay mở tài khoản. Từ đó giúp quản lý các tài khoản ngân hàng, thẻ ngân hàng dễ dàng hơn. Khi có sự cố xảy ra với tài khoản hay thẻ ngân hàng thì biết đâu là chi nhánh chịu trách nhiệm.

Hơn nữa đầu số ngân hàng cũng giúp các ngân hàng biết chi nhánh nào làm việc hiệu quả dựa vào số lượng đầu thẻ được phát hành.

Thông qua đầu số tài khoản mà các ngân hàng còn có thể nhận biết nhau tốt hơn. Nhờ đó có thể kiểm soát tốt hơn khi thực hiện các giao dịch liên ngân hàng.

3.2. Ý nghĩa Đối với khách hàng

Bởi đầu số tài khoản ngân hàng cho biết tài khoản, thẻ ngân hàng của bạn thuộc ngân hàng nào và chi nhánh nào của ngân hàng. Vì vậy việc biết thông tin đầu số tài khoản giúp bạn nắm được ngân hàng của mình thuộc chi nhánh nào để tiện ra làm thủ tục nếu cần thiết.

Đồng thời việc biết đầu số ngân hàng nào số mấy cũng giúp bạn biết mình có nhập đúng thông tin trong các giao dịch không. Khi bạn nhớ đầu số của các ngân hàng, bạn có thể kiểm tra thêm một lần nữa thông tin giao dịch để chuyển khoản, giao dịch chính xác hơn.

4. Danh sách đầu số tài khoản của các ngân hàng

Đầu số tài khoản của các ngân hàng là gì?

4.1. Các đầu số tài khoản của ngân hàng Vietcombank

Số tài khoản của ngân hàng Vietcombank hiện bao gồm 13 chữ số.

Hiện đầu số tài khoản của ngân hàng Vietcombank hiện bao gồm những số: 0011, 002, 004, 007, 030, 044, 045 và 0491, 014.

Trong đó các đầu số này ứng với các chi nhánh như sau:

Các đầu số tài khoản của ngân hàng VietcombankChi nhánh0011Đầu số tài khoản 0011 thuộc chi nhánh Vietcombank thành phố Hồ Chí Minh001Sở thanh toán giao dịch002Chi nhánh TP. Hà Nội014Chi nhánh Uông Bí – Quảng Ninh044Chi nhánh Tân Bình – Hồ Chí Minh045Chi nhánh Thành Công – Hà Nội049 Chi nhánh Thăng Long – Hà Nội030Chi nhánh Hoàn Kiếm – Hà NộiDanh sách các đầu số tài khoản của ngân hàng Vietcombank

Xem thêm: Top 6+ cách tra cứu số tài khoản ngân hàng Vietcombank dễ dàng

4.2. Các đầu số tài khoản của ngân hàng BIDV

Thông thường số tài khoản ngân hàng BIDV có 14 chữ số. Trong đó, các đầu số được sử dụng phổ biến nhất bao gồm: 581, 125, 601, 213, 0700.

4.3. Các đầu số tài khoản của ngân hàng Agribank

Các đầu số tài khoản của ngân hàng Agribank

Số tài khoản ngân hàng Agribank gồm 13 số. Trong đó các đầu số tài khoản ngân hàng Agribank phổ biến gồm: 340, 150, 490, 318.

Trong đó:

  • Đầu số tài khoản Agribank 340 là chi nhánh Hưng Hà, Thái Bình.
  • Đầu số tài khoản ngân hàng Agribank 150 là chi nhánh Trần Đăng Ninh, Hà Nội.

Xem thêm: Top 6 cách tra cứu số tài khoản ngân hàng Agribank dễ dàng

4.4. Các đầu số tài khoản của ngân hàng Sacombank

Với ngân hàng Sacombank, số tài khoản ngân hàng Sacombank gồm có 12 số. Những đầu tài khoản Sacombank phổ biến như: 020, 030, 0602.

4.5. Đầu số tài khoản ngân hàng Techcombank

Đầu số tài khoản ngân hàng Techcombank

Số tài khoản ngân hàng Techcombank có tổng cộng 14 số. Các đầu số tài khoản ứng với các chi nhánh khác nhau gồm 190, 102, 196, 191.

Ví dụ:

  • Đầu số tài khoản Techcombank 190 là Chi nhánh nằm ở Chương Dương – Hà Nội.
  • Đầu số tài khoản Techcombank 102 ở Chi nhánh nằm ở Hồ Chí Minh.
  • Đầu số tài khoản Techcombank 196 ở Chi nhánh Ba Đình – Hà Nội.

4.6. Bảng tổng hợp đầu số tài khoản của các ngân hàng

Bảng tổng hợp đầu số tài khoản của các ngân hàng

Tổng hợp các đầu số tài khoản mỗi ngân hàng như sau:

Ngân hàngĐầu số tài khoản tài khoản của các ngân hàngVietcombank001, 002, 004, 049, 014, 030, 045, 082, 007, 056, 054, 085, 022, 097Agribank150, 340, 130, 490, 290, 361BIDV581, 125, 601, 289, 217, 126, 124Đầu số tài khoản ngân hàng VietinBank10, 71Techcombank190, 102, 196, 191Đầu số tài khoản ngân hàng VPBank10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 21, 79, 82, 69, 87Đầu số tài khoản ngân hàng MB Bank068, 0801, 0050, 821, 065Đầu số tài khoản ngân hàng VIB025, 601Đầu số tài khoản ngân hàng ACB20, 24, 25Đầu số tài khoản ngân hàng TPBank020, 03, 004Đầu số tài khoản ngân hàng MSB (Maritime Bank)35Đầu số tài khoản ngân hàng DongABank44Ngân Hàng Sacombank020, 030, 0602Ngân Hàng Bản Việt068, 001, 030, 009, 008, 015, 801

5. Giải đáp các thắc mắc liên quan đến số tài khoản ngân hàng

Giải đáp các thắc mắc liên quan đến số tài khoản ngân hàng

5.1. Đầu số tài khoản 0181 của ngân hàng nào?

Đầu số tài khoản 0181 là đầu số của ngân hàng Vietcombank ở chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh.

5.2. Đầu số 0700 của ngân hàng nào?

Nếu bạn đang sở hữu tài khoản ngân hàng có đầu số 0700 thì đầu số tài khoản này là của ngân hàng BIDV.

5.3. Đầu số tài khoản 0500 của ngân hàng nào?

Nếu bạn thắc mắc đầu số tài khoản 0500 của ngân hàng nào thì đây là đầu số của ngân hàng Sacombank.

5.4. Đầu số 020 của ngân hàng nào?

Tài khoản ngân hàng đầu số 020 hay 0200 là đầu số của ngân hàng TPBank.

5.5. Số tài khoản 1771 của ngân hàng nào?

Tài khoản với đầu số 1771 là đầu số của tài khoản ngân hàng VPBank.

5.6. Đầu số 0531 Vietcombank chi nhánh nào??

Tài khoản có đầu số 0531 được phát hành ở ngân hàng Vietcombank chi nhánh ở thành phố Hà Nội.

6. Lời kết

Trên đây là các thông tin về đầu số tài khoản của các ngân hàng như Vietcombank, BIDV, Agribank, Sacombank,… chi tiết. Hi vọng các bạn đã có thể tìm được đầy đủ những thông tin cần thiết bạn cần và quản lý tài khoản ngân hàng tốt hơn.

Nếu bạn đang tìm kiếm một địa chỉ vay tài chính uy tín, đa dạng về dịch vụ với mức lãi suất hấp dẫn thì Dong Shop Sun chính là địa chỉ hàng đầu. Tại Dong Shop Sun, các bạn có thể tìm được hình thức cho vay phù hợp nhất cùng thời hạn cho vay lâu dài. Liên hệ ngay qua 1800558890.

Chủ đề