Các quy tắc trọng âm tiếng Anh đầy đủ luôn là một chủ đề được chú trọng và cũng không kém phần “khó nhằn” đối với bạn học tiếng Anh để chuẩn bị cho các các kỳ thi phổ thông hay để phục vụ mục đích giao tiếp.
Hôm nay, TalkFirst sẽ gửi đến bạn một bài viết tổng hợp đầy đủ và chi tiết về các vấn đề quy tắc trọng âm tiếng Anh cần thiết mà bất cứ người học tiếng Anh nào cũng cần ghi nhớ!
- 1. Những khái niệm cần nắm về quy tắc trọng âm
- 2. Tổng hợp các quy tắc trọng âm tiếng Anh đầy đủ
- 3. Bài tập về cách đánh trọng âm
1. Những khái niệm cần nắm về quy tắc trọng âm
Để có thể dễ dàng tiếp cận với cách đánh trọng âm, trước hết ta cần tìm hiểu về hai khái niệm: “âm tiết” và “trọng âm”.
1.1. Âm tiết là gì?
Âm tiết (Syllables) là một đơn vị âm thanh, có thể được cấu thành bởi một âm nguyên âm hoặc bởi sự kết hợp của một âm nguyên âm với một hay nhiều âm phụ âm. Nhưng dù trong trường hợp nào, thì điều kiện tiên quyết để tạo thành được một âm tiết vẫn là phải có một nguyên âm.
Tuy nhiên, trong một số trường hợp, nếu âm nguyên âm đó là nguyên âm yếu /ə/ thì nó cũng có thể được lược bỏ. Những trường hợp này chúng ta sẽ tìm hiểu trong một bài viết riêng nhé.
Ví dụ:
ant – /ænt/: Từ ‘ant’ – “con kiến” có duy nhất một âm tiết. Âm tiết này là sự kết hợp giữa nguyên âm /æ/ và hai phụ âm /n/ và /t/.
employee – /ˌem.plɔɪˈiː/: Từ ‘employee’ – “nhân viên” có 3 âm tiết. /em/, /plɔɪ/ và /iː/.
– Lưu ý:
Âm tiết có mối quan hệ mật thiết với các quy tắc đánh trọng âm tiếng Anh. Chính vì vậy, để có thể áp dụng chính xác và hiệu quả các quy tắc này, trước
hết, ta cần xác định chính xác số âm tiết và phân ra được các âm tiết có trong một từ.
Và cách dễ nhất để làm điều này đó chính là khi học một từ mới, thay vì chỉ nhìn mặt chữ và đoán cách đọc (cách này cũng thường có xác xuất đúng cao về mặt âm tiết nhưng không đảm bảo 100%, chỉ nên áp dụng khi gặp từ mới trong phòng thi), bạn hãy dùng từ điển điện tử, online như Oxford Learner’s Dictionaries, v.v. để nghe phát âm và đọc theo nhé.
1.2. Trọng âm là gì?
Trọng âm (Wordstress) là âm tiết được phát âm to hơn, rõ hơn, cao hơn hoặc kéo dài hơn. Người nói/đọc sẽ đặt nhiều lực hơn vào âm này. Các trọng âm xuất hiện trong các từ có 2 âm tiết trở lên.
Từ một âm tiết không có trọng âm vì bản thân nó chỉ có một âm tiết, nên dù ta có dùng nhiều lực khi phát âm âm tiết này thế nào thì trong từ cũng
không còn âm tiết nào để so sánh và làm bật nó lên.
- Ký hiệu trọng âm tiếng Anh: Trọng âm được biểu diễn bằng dấu phẩy trên (‘). Dấu (‘) đứng trước âm tiết nào thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết đó.
- Ví dụ:
- generation /ˌdʒenəˈreɪʃn/ (thế hệ). Trong đó ta thấy dấu (ˈ) đứng trước âm /reɪ/. Điều này có nghĩa là trọng âm của từ này sẽ nằm ở âm tiết /reɪ/.
2. Tổng hợp các quy tắc trọng âm tiếng Anh đầy đủ
2.1. Cách đánh trọng âm của từ có 2 âm tiết
Bảng tổng hợp trọng âm trọng âm của từ có 2 âm tiết
Từ có 2 âm tiết | Trọng âm |
Động từ | Thường rơi vào âm tiết số 2 |
Danh từ | Thường rơi vào âm tiết số 1 |
Tính từ | Thường rơi vào âm tiết số 1 |
Tính từ, danh từ và động từ có âm tiết chứa 1 trong các âm nguyên âm dài (/ɑː/, /ɔː/, /ɜː/, /iː/ và /uː/) | Trọng âm rơi vào âm tiết đó (thường là âm tiết thứ hai) |
Quy tắc: Động từ 2 âm tiết ⟶ Trọng âm thường rơi vào âm tiết số 2.
Ví dụ:
+ agree – /əˈɡriː/ – đồng ý
+ convince – /kənˈvɪns/ – thuyết phục
+ decide – /dɪˈsaɪd/ – quyết định
+ invite – /ɪnˈvaɪt/ – mời
+ provide – /prəˈvaɪd/ – cung cấp
+ refuse – /rɪˈfjuːz/ – từ chối
+ repeat – /rɪˈpiːt/ – lặp lại
Lưu ý: Cũng có một số trường hợp ngoại lệ trong quy tắc trọng âm của động từ có hai âm tiết vào âm tiết đầu.
Ví dụ:
+ answer – /ˈænsər/ – trả lời
+ enter – /ˈentər/ – đi vào (nơi nào đó)
+ follow – /ˈfɑːləʊ/ – đi theo (ai đó/…)
Đăng ký liền tay
Lấy ngay quà khủng
Đăng ký liền tay - Lấy ngay quà khủng
Nhận ưu đãi học phí khóa học lên đến 40%
Quy tắc: Danh từ có 2 âm tiết ⟶ Trọng âm thường rơi vào âm tiết số 1.
Ví dụ:
+ answer – /ˈænsər/ – câu trả lời/đáp án
+ mirror – /ˈmɪrər/ – gương
+ ocean – /ˈəʊʃn/ – đại dương
+ river – /ˈrɪvər/ – dòng sông
+ summer – /ˈsʌmər/ – mùa hè
+ theater – /ˈθiːətər/ – rạp phim/nhà hát
+ widow – /ˈwɪdəʊ/ – góa phụ
Lưu ý: Cũng có một số trường hợp ngoại lệ trong đó quy tắc trọng âm của danh từ có hai âm tiết rơi vào âm tiết thứ hai.
Ví dụ:
+ police – /pəˈliːs/ – cảnh sát
+ guitar – /ɡɪˈtɑːr/ – đàn ghi-ta
+ device – /dɪˈvaɪs/ – thiết bị
Quy tắc: Tính từ có 2 âm tiết ⟶ Trọng âm thường rơi vào âm tiết số 1.
Ví dụ:
+ angry – /ˈæŋɡri/ – tức giận
+ heavy – /ˈhevi/ – nặng
+ lousy – /ˈlaʊzi/ – rất tệ
+ bossy – /ˈbɔːsi/ – hống hách
+ nervous – /ˈnɜːrvəs/ – lo lắng
+ crooked – /ˈkrʊkɪd/ – bị cong/khoằm/không trung thực
+ simple – /ˈsɪmpl/ – đơn giản
Lưu ý: Cũng có một số trường hợp ngoại lệ trong đó quy tắc trọng âm của tính từ có hai âm tiết rơi vào âm tiết thứ hai. Ví dụ:
+ mature – /məˈtʃʊr/ – trưởng thành
+ alone – /əˈləʊn/ – một mình
Quy tắc: Tính từ, danh từ và động từ có âm tiết chứa 1 trong các âm nguyên âm dài (/ɑː/, /ɔː/, /ɜː/, /iː/ và /uː/) ⟶ Trọng âm rơi vào âm tiết đó (thường là âm tiết thứ hai).
+ discard – /dɪˈskɑːrd/ – (v.) loại bỏ
+ decor – /deɪˈkɔːr/ – (n.) phong cách trang trí nội thất
+ deserve – /dɪˈzɜːrv/ – (v.) xứng đáng
+ receive – /rɪˈsiːv/ – (v.) nhận
+ improve – /ɪmˈpruːv/ – (v.) cải thiện
2.2. Cách đánh trọng âm đối với từ có 3 âm tiết trở lên
Từ có 3 âm tiết trở lên | Điều kiện | Trọng âm |
Động từ | Động từ có âm tiết thứ ba chứa nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên | Âm tiết thứ nhất |
Danh từ | Danh từ có âm tiết thứ hai có chứa nguyên âm yếu /ə/ hoặc /ɪ/ | Âm tiết thứ nhất |
Danh từ có âm tiết thứ nhất chứa nguyên âm yếu /ə/ hay /i/ và âm tiết thứ hai của từ này chứa nguyên âm dài/ nguyên âm đôi | Âm tiết thứ hai | |
Tính từ | Tính từ có âm tiết thứ nhất chứa nguyên âm yếu /ə/ hay /i/ | Âm tiết thứ hai |
Tính từ có âm tiết cuối chứa nguyên âm yếu /ə/ hay /i/ và âm tiết thứ hai chứa nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi | Âm tiết thứ hai |
2.2.1. Động từ
Quy tắc: Đối với động từ có 3 âm tiết trở lên, trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất nếu âm tiết thứ ba chứa nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên.
Ví dụ:
– exercise – /ˈeksəsaɪz/ – tập thể dục
– analyze – /ˈænəlaɪz/ – phân tích
– Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai nếu âm tiết thứ ba có nguyên âm ngắn.
Ví dụ:
– deliver – /dɪˈlɪvər/ – giao hàng
– encounter – /ɪnˈkaʊntər/- trải qua điều gì (đặc biệt là những điều tồi tệ/không hay/…)
2.2.2 Danh từ
Quy tắc: Trong danh từ có 3 âm tiết trở lên, nếu âm tiết thứ hai có chứa nguyên âm yếu /ə/ hoặc /ɪ/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ:
+ family – /ˈfæməli/ – gia đình
+ pharmacy – /ˈfɑːrməsi/ – tiệm thuốc tây
+ resident – /ˈrezɪdənt/ – cư dân
Quy tắc: Nếu danh từ có âm tiết thứ nhất chứa nguyên âm yếu /ə/ hay /i/ và âm tiết thứ hai của từ này chứa nguyên âm dài/ nguyên âm đôi thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Ví dụ:
+ concealer – /kənˈsiːlər/ – kem nền trang điểm
+ reviewer – /rɪˈvjuːər/ – người chuyên đi nhận xét/đánh giá sản phẩm/hàng hóa/v.v.
+ computer – /kəmˈpjuːtər/ – máy tính
2.2.3. Tính từ
Quy tắc: Trong tính từ 3 âm tiết trở lên, nếu âm tiết thứ nhất chứa nguyên âm yếu /ə/ hay /i/ thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Ví dụ:
+ retarded – /rɪˈtɑːrdɪd/ – chậm phát triển (về trí tuệ)
+ considerate – /kənˈsɪdərət/ – chu đáo/biết suy nghĩ cho người khác
Quy tắc: Nếu âm tiết cuối chứa nguyên âm yếu /ə/ hay /i/ và âm tiết thứ hai chứa nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Ví dụ:
+ annoying – /əˈnɔɪɪŋ/ – có tính gây khó chịu
2.3. Từ chứa hậu tố (suffix)
Ta cũng có thể đoán ra cách đánh trọng âm của một từ khi nó chứa một số hậu tố (yếu tố ở cuối từ đặc thù. Các hậu tố này sẽ được phân vào các nhóm riêng và mỗi nhóm sẽ có một quy tắc đánh trọng âm riêng.
2.3.1. Từ chứa một trong các hậu tố – ic, – ish, – ical, – sion, – tion, – ance, – ence, – idle, – ious, – ience, – eous, – ian, – ity, – logy, -graphy, -nomy.
⟶ Trọng âm rơi vào âm tiết đứng trước (những) âm tiết tương ứng với hậu tố đó hoặc chứa phần phát âm của hậu tố đó.
Bảng ví dụ:
STT | Hậu tố | Ví dụ |
1 | -ic | historic /hɪˈstɔːr.ɪk/ |
2 | -ish | British /ˈbrɪt.ɪʃ/ |
3 | -ical | historical /hɪˈstɒr.ɪ.kəl/ |
4 | -sion | vision /ˈvɪʒ.ən/ |
5 | -tion | tradition /trəˈdɪʃ.ən/ |
6 | -ance | appearance /əˈpɪr.əns/ |
7 | -ence | independence /ˌɪn.dɪˈpen.dəns/ |
8 | -idle | edible /ˈed.ə.bəl/ |
9 | -ious | envious /ˈen.vi.əs/ |
10 | -ience | convenience /kənˈviː.ni.əns/ |
11 | -eous | gorgeous /ˈɡɔːr.dʒəs/ |
12 | -ian | Italian /ɪˈtæl.jən/ |
13 | -ity | nationality /ˌnæʃˈnæl.ə.t̬i/ |
14 | -logy | psychology /saɪˈkɑː.lə.dʒi/ |
15 | -graphy | geography /dʒiˈɑː.ɡrə.fi/ |
16 | -nomy | astronomy /əˈstrɑː.nə.mi/ |
2.3.2. Từ chứa một trong các hậu tố -ee, -eer, -ese, -ique, -esque
⟶ Trọng âm rơi vào ngay âm tiết tương ứng với hậu tố đó.
Bảng ví dụ:
STT | Hậu tố | Ví dụ |
1 | -ee | interviewee /ˌɪn.tə.vjuˈiː/ |
2 | -eer | pioneer /ˌpaɪ.ə.ˈnɪr/ |
3 | -ese | Taiwanese /ˌtaɪ.wəˈniːz/ |
4 | -ique | technique /tekˈniːk/ |
5 | -esque | picturesque /ˌpɪktʃəˈresk/ |
2.3.3. Những từ được tạo ra bằng cách thêm các hậu tố -ment, -ship, -ness, -er/ or, -hood, -ing, -en, -ful, -able, -ous, -less, -ly, -ist, -ism vào từ gốc.
⟶ Vị trí trọng âm vẫn giữ nguyên như trong từ gốc.
Bảng ví dụ:
STT | Hậu tố | Ví dụ |
1 | -ment | employ ⟶ employment /ɪmˈplɔɪ/ ⟶ /ɪmˈplɔɪ.mənt/ |
2 | -ship | relation ⟶ relationship /rɪˈleɪ.ʃən/ ⟶ /rɪˈleɪ.ʃən.ʃɪp/ |
3 | -ness | empty ⟶ emptiness /ˈemp.ti/ ⟶ /ˈemp.ti.nəs/ |
4 | -er | sing ⟶ singer /sɪŋ/ ⟶ /ˈsɪŋ.ər/ |
5 | -or | distribute⟶ distributor /dɪˈstrɪb.juːt/ ⟶ /dɪˈstrɪb.jə.tər/ |
6 | -hood | adult ⟶ adulthood /əˈdʌlt/ ⟶ /əˈdʌlt.hʊd/ |
7 | -ing | swim ⟶ swimming /swɪm/ ⟶ /ˈswɪm.ɪŋ/ |
8 | -en | wide ⟶ widen /waɪd/ ⟶ /ˈwaɪ.dən/ |
9 | -ful | beauty ⟶ beautiful /ˈbjuː.ti/ ⟶ /ˈbjuː.t̬ə.fəl/ |
10 | -able | adore ⟶ adorable /əˈdɔːr/ ⟶ /əˈdɔːr.ə.bəl/ |
11 | -ous | fame ⟶ famous /feɪm/ /ˈfeɪ.məs/ |
12 | -less | meaning ⟶ meaningless /ˈmiː.nɪŋ/ ⟶ /ˈmiː.nɪŋ.ləs/ |
13 | -ly | violent ⟶ violently /ˈvaɪə.lənt/ ⟶ /ˈvaɪə.lənt.li/ |
14 | -ist | perfection ⟶ perfectionist /pəˈfek.ʃən/ ⟶ /pəˈfek.ʃən.ɪst/ |
15 | -ism | human ⟶ humanism /ˈhjuː.mən/ ⟶ /ˈhjuː.mə.nɪ.zəm/ |
2.4. Từ chứa tiền tố ( prefix)
Từ được thêm tiền tố (prefix) vào để tạo từ mới thì dấu nhấn vẫn giữ nguyên vị trí cũ như ở trong từ gốc.
Bảng ví dụ một số tiền tố thường gặp:
(Trên thực tế, còn một số tiền tố khác)
STT | Tiền tố | Ví dụ |
1 | dis- | agree ⟶ disagree /əˈɡriː/⟶ /ˌdɪs.əˈɡriː/ |
2 | in- | active ⟶ inactive /ˈæk.tɪv/⟶ /ɪnˈæk.tɪv/ |
3 | un- | employment ⟶ unemployment /ɪmˈplɔɪ.mənt/ ⟶ /ˌʌn.ɪmˈplɔɪ.mənt/ |
4 | im- | possible ⟶ impossible /ˈpɑː.sə.bəl/ ⟶ /ɪmˈpɑː.sə.bəl/ |
5 | ir- | responsible ⟶ irresponsible /rɪˈspɑːn.sə.bəl/ ⟶ /ˌɪr.əˈspɑːn.sə.bəl/ |
6 | mis- | understand ⟶ misunderstand /ˌʌn.dəˈstænd/ ⟶ /ˌmɪs.ʌn.dəˈstænd/ |
7 | under- | water ⟶ underwater /ˈwɔː.tər/ ⟶ /ˌʌn.dəˈwɔː.tər/ |
8 | over- | come ⟶ overcome /kʌm/ ⟶ /ˌəʊ.vəˈkʌm/ |
9 | il- | legal ⟶ illegal /ˈliː.ɡəl/ ⟶ /ɪˈliː.ɡəl/ |
10 | de- | form ⟶ deform /fɔːrm/ ⟶ /dɪˈfɔːrm/ |
2.5. Quy tắc trọng âm trong động từ ghép:
– Trong các động từ ghép được tạo nên bằng việc ghép thêm tiền tố vào phía trước động từ gốc, trọng âm sẽ rơi vào động từ gốc.
– Lưu ý, nếu động từ gốc có nhiều âm tiết, dấu nhấn vẫn giữ nguyên vị trí vốn có của nó trong động từ gốc.
– Ví dụ:
+ review – /rɪˈvjuː/ – kiểm tra lại cái gì
+ disagree – /ˌdɪsəˈɡriː/ – bất đồng/ không đồng ý
+ overreact – /ˌəʊvəriˈækt/ – phản ứng thái quá
2.6. Quy tắc trọng âm trong danh từ ghép:
– Danh từ ghép được tạo thành bằng cách ghép 2 danh từ lại với nhau và trong đó, danh từ phía trước có chức năng bổ sung thêm thông tin và khu biệt, xác định rõ ràng hơn danh từ phía sau.
– Cũng chính vì thế, dấu nhấn trong danh từ ghép thường rơi vào danh từ đứng trước.
– Ví dụ:
+ bus station – /ˈbʌs steɪʃn/ – bến xe buýt
+ sports car – /ˈspɔːrts kɑːr/ – xe hơi thể thao
+ flight attendant – /ˈflaɪt ətendənt/ – tiếp viên hàng không
2.7. Quy tắc trọng âm trong các từ kết thúc bằng đuôi -how, -what và -where
– Trong các từ chứa đuôi -how, -what và -where, trọng âm sẽ rơi vào âm tiết tương ứng với thành phần đứng trước các đuôi trên.
– Ví dụ:
+ somehow – /ˈsʌmhaʊ/ – một cách nào đó (không rõ)
+ somewhat – /ˈsʌmwʌt/ – tới một mức nào đó
+ somewhere – /ˈsʌmwer/ – nơi nào đó
+ anywhere – /ˈeniwer/ – bất kỳ nơi nào
+ nowhere – /ˈnəʊwer/ – không một nơi nào
+ everywhere – /ˈevriwer/ – mọi nơi
2.8. Quy tắc trọng âm trong các từ kết thúc bằng đuôi – ade, – ee, – ese, – eer, – ette, – oo, -oon , – ain (động từ), -esque,- ique,-mental, -ever, – self
– Khi một từ kết thúc bằng một trong các đuôi trên (trừ đuôi -mental và -ever), trọng từ rơi vào âm tiết tương ứng/chứa với đuôi đó.
– Ví dụ:
+ lemonade (n.) – /ˌleməˈneɪd/ – nước chanh
+ trainee (n.) – /ˌtreɪˈniː/ – thực tập sinh
+ Japanese (n.) – /ˌdʒæpəˈniːz/ – tiếng Nhật
+ volunteer (n.) – /ˌvɑːlənˈtɪr/ – tình nguyện viên
+ taboo (n.) – /təˈbuː/ – điều cấm kỵ
+ afternoon (n.) – /ˌæftərˈnuːn/ – buổi chiều
+ entertain (v.) – /ˌentərˈteɪn/ – làm ai đó giải trí/mua vui cho ai đó
+ picturesque (adj.) – /ˌpɪktʃəˈresk/ – đẹp một cách cổ kính
+ unique (adj.) – /juˈniːk/ – độc đáo
+ myself (pronoun) – /maɪˈself/ – bản thân tôi
– Riêng hai đuôi -mental và -ever sẽ tương ứng với 2 âm tiết và trọng âm sẽ rơi vào âm tiết đứng trước.
+ environmental (adj.) – /ɪnˌvaɪrənˈmentl/ – thuộc về môi trường
+ forever (adv.) – /fərˈevər/ – mãi mãi
2.9. Quy tắc trọng âm trong từ bắt đầu bằng chữ cái ‘a’ tương ứng với âm tiết /ə/
– Khi một từ bắt đầu bằng chữ cái ‘a’ và chữ cái này tương ứng với âm tiết /ə/, dấu nhân rơi vào âm tiết ngay sau đó.
– Ví dụ:
+ arrange (v.) – /əˈreɪndʒ/ – sắp xếp
+ above (prep.) – /əˈbʌv/ – ở phía trên
+ afloat (adj.) – /əˈfləʊt/ – nổi trên nước
2.10. Quy tắc trọng âm trong số đếm chứa đuôi -teen và -ty
– Trong số đếm chứa đuôi -teen, trọng âm rơi vào đuôi -teen. Quy tắc này áp dụng từ số 13 đến số 19.
– Ví dụ:
+ thirteen – /ˌθɜːrˈtiːn/
…
+ nineteen – /ˌnaɪnˈtiːn
– Trong số đếm chứa đuôi -ty, dấu nhấn có thể rơi vào đuôi -ty hoặc thành phần đứng trước đuôi -ty. Tuy nhiên, ta nên đọc với dấu nhấn ở đuôi -ty để dễ phân biệt với từ chứa đuôi -teen. Quy tắc này áp dụng cho các số tròn chục từ 20 đến 90.
– Ví dụ:
+ twenty – /ˈtwenti/
…
+ ninety – /ˈnaɪnti/
2.11. Những từ đồng dạng nhưng khác trọng âm
– Có những từ đồng dạng nhưng lại có nghĩa và cách phát âm, đặc biệt là trọng âm khác nhau nên cách đánh trọng âm cũng khác nhau. Những trường hợp này thường là các cặp danh từ – động từ có 2 âm tiết. Động từ sẽ thường có trọng âm rơi vào âm tiết số 2, trong khi đó, với cùng một mặt chữ, danh từ sẽ có trọng âm rơi vào âm tiết một.
Ví dụ:
– Từ: ‘export’
+ Nghĩa động từ: “xuất khẩu” ⟶ Phát âm: /ɪkˈspɔːt/
+ Nghĩa danh từ: “việc/sự xuất khẩu” ⟶ Phát âm: /ˈek.spɔːrt/
– Từ: ‘record’
+ Nghĩa động từ: “lưu lại thông tin/số liệu/thành tích/…” ⟶ Phát âm: /rɪˈkɔːd/
+ Nghĩa danh từ: “bản lưu lại thông tin/số liệu/thành tích/…” ⟶ Phát âm: /ˈrek.ɔːd/
3. Bài tập về cách đánh trọng âm
Hãy chọn ra từ có quy tắc trọng âm nằm ở vị trí khác với các từ còn lại.
Câu | A | B | C | D |
1 | pioneer | volunteer | employee | designer |
2 | technology | historic | terrible | terrific |
3 | extraordinary | inexpensive | development | understanding |
4 | organize | promise | forget | beautify |
5 | suspicious | underwater | overcome | irresponsible |
6 | nationality | society | humanity | psychology |
7 | interviewer | interviewee | international | economical |
8 | humanism | fashionable | photography | industry |
9 | delivery | selfishness | illegal | employ |
10 | disagree | volunteer | referee | interviewee |
Đáp án:
1. D – Âm tiết 2
2. C – Âm tiết 1
3. C – Âm tiết 2
4. C – Âm tiết 2
5. A – Âm tiết 1
6. A – Âm tiết 3
7. B – Âm tiết 4
8. C – Âm tiết 2
9. B – Âm tiết 1
10. D – Âm tiết 4
Trên đây là tổng hợp các quy tắc trọng âm tiếng Anh dễ nhớ. TalkFirst mong rằng những quy tắc này có thể phần nào giúp bạn tự tin và thành thạo hơn trong giao tiếp cũng như trong quá trình học tiếng Anh. Hẹn gặp bạn trong những bài viết tiếp theo!
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Vice versa là gì? Cách dùng Vice versa
- Cấu trúc Prefer
Thường xuyên ghé thăm website Talkfirst.vn để có thêm những kiến thức về tự học tiếng Anh giao tiếp dành cho người đi làm & đi học bận rộn nhé!
Advertisment OverView
If you are stuck with 5 letters words with “EAK” at the end and have tried every single word that you knew then you are at the right place. Here we are going to provide you the list of 5 letters words which are containing EAK word at the end i.e. __eak. Don’t worry if you are facing a hard time finding words due to a lack of vocabulary. You can explore new words here so that you can solve your 5 letter wordle problem easily. Wordle released daily new words. Users can play this game by accepting the challenge to solve the puzzle. It is one of the best games for brain practice. The wordle game is gaining popularity day by day because it is a funny game and with fun, users are also gaining some knowledge and learning new words.
5 letter words ending with E, A, K letters
Let us help you to guess the words ending with EAK. Before that, you should know that Wordle is the trending new game started by a developer named Josh Wardle. It suddenly gained popularity worldwide from the month of October 2021. From teenage to adulthood everyone is enjoying this game. following are the list of all the word having ‘eak’ end them.
Five letter Words Ending with “EAK” Letters
Here are the words of length 5 having ‘EAK’ at the end of it. You can try the following words before the 6th attempt.
Advertisment
- apeak
- bleak
- break
- creak
- freak
- sneak
- speak
- steak
- tweak
- wreak
Now you know the right answer. Enter the above word inside your wordle game and win the challenge. Don’t feel sad if you are stuck and unable to find the word that contains “__EAK” words. I hope this article helps you to find your words. Above are all the words that exist in the world that contain ‘EAK’ at the end of the word probably 😜. If you have any queries you can comment below.
Advertisment
Tổng số từ có chứa EAK được tìm thấy = 315
EAK là một từ 3 chữ cái.Dưới đây là tổng số 315 từ chứa từ này.Danh sách tất cả các từ có chứa EAK được liệt kê dưới đây được phân loại theo số lượng từ. is a 3 letter Word. Below are Total 315 words containing this word. List of all words Containing Eak are listed below categorized upon number of words.
Cũng xem |Từ kết thúc bằng eak
15 chữ cái có chứa eak
1).Strikebreaking 2).Đau lòng
14 chữ cái có chứa eak
1).Sự kỳ dị 2).Đột phá 3).Động đất 4).StrikeBreakers 5).HouseBreaking 6).Strikebreaking 7).Nhân đôi 8).Sự phá vỡ
13 từ chữ có chứa eak
1).Groundbreaker 2).Loa 3).Trailbreakers 4).Đau lòng 5).Streakinesses 6).Housebreakers 7).Khóa nhà 8).Đột phá 9).StrikeBreaker 10).Đau lòng 11).Nhân đôi
12 từ chữ có chứa eak
1).Loa 2).Prebreakfast 3).Tiếng kêu 4).Halterbreaks 5).Trailbreaker 6).Breakfasters 7).Bữa sáng 8).Đột phá 9).Housebreaker 10).Heartbreaker 11).Sneakinesses 12).Bàn gió 13).Sự kỳ dị 14).Đỉnh cao 15).Lawbreaking 16).Đ trước ngày 17).Backbreaking 18).Nhân đôi 19).Điểm yếu 20).Backbreakers 21).Không thể phá vỡ 22).Loa 23).Feakinesses 24).Loa 25).Pathbreding
11 từ chữ có chứa eak
1).Đau lòng 2).Breakwaters 3).Tóc 4).Steakhouses 5).Điện động 6).Tiebreakers 7).Halterbreak 8).Streakiness 9).Không thể nói 10).Vượt trội 11).Không thể phá vỡ 12).Sayeasies 13).Rò rỉ 14).Tiếng nói 15).Loa 16).Breakfronts 17).Yếu đuối 18).Kéo sai 19).Windbreaker 20).Nonspeakers 21).Không đột phá 22).Lawbreaking 23).Lawbreakers 24).Nhân đôi 25).Thuốc phá vỡ 26).Ảm đạm 27).Housebreaks 28).Breakfaster 29).Bữa sáng 30).Không thể nói được 31).Backbreaker 32).Jawbreakers
10 chữ cái có chứa eak
1).Sneakiness 2).Đỉnh cao 3).Streakiest 4).Sự kỳ dị 5).Tôn trọng 6).Kỳ quái 7).Pipsqueaks 8).Steakhouse 9).Lén lút 10).Bẻ khóa 11).Jawbreaker 12).Đau lòng 13).Lawbreaker 14).Tóc 15).Thuốc phá băng 16).Tin tức 17).Squeakiest 18).Nonspeaker 19).Housebreak 20).Áo gió 21).BeefSteaks 22).Teaktettles 23).Breakables 24).Bespeaking 25).Sự yếu đuối 26).Tiebreaker 27).Tiếng kêu 28).Breakfront 29).Cá yếu 30).Breakwater 31).Breakaway 32).Bữa sáng 33).Breakevens 34).Không ngừng 35).Đ trước 36).Breakaways 37).Sự cố 38).Streaking 39).Điểm yếu 40).Lửa thủng
9 chữ cái có chứa eak
1).Suy yếu 2).Có thể phá vỡ 3).Phá vỡ 4).Chống rò rỉ 5).Ly khai 6).Squeakers 7).Nói 8).Rò rỉ 9).Pipsqueak 10).Làm suy yếu 11).Ảm đạm 12).Sneakered 13).Lén lút nhất 14).Gió 15).Yếu 16).Vượt trội 17).Yếu 18).Bùng phát 19).Có thể nói 20).Beefsteak 21).Squeakier 22).Báo 23).Speakeasy 24).Yếu nhất 25).Newsbreak 26).Bỏ sai chính tả 27).Khai thác 28).Freakiest 29).Daybreaks 30).Tiếng kêu 31).Gỗ tếch 32).Halfbeaks 33).Streakier 34).Taketle 35).Decabing 36).Ecofreaks 37).Lửa 38).Grosbeaks 39).Freakouts 40).Streakers 41).Freepeaks 42).Đ trước 43).Streaking 44).Tunkiest 45).Bẻ khóa 46).Hòa vốn 47).Bữa sáng 48).Sự cố 49).Phá vỡ 50).Breakneck 51).Đột phá 52).Tiếng kêu
8 chữ cái có chứa eak
1).Lén lút 2).Sneakier 3).Giày thể thao 4).Ré lên 5).Squeaker 6).Điều chỉnh 7).Teakwood 8).Đã phá hủy 9).Weakers 10).Tàn phá 11).Yếu 12).Nói 13).Yếu hơn 14).Tweakier 15).Cá yếu 16).Suy yếu 17).Người nói 18).Unspeaks 19).Điểm yếu 20).Sọc 21).Lén lút 22).Streaker 23).Yếu 24).Yếu 25).Freakier 26).Rò rỉ 27).Ọp ẹp 28).Rò rỉ nhất 29).Đột phá 30).Phá vỡ 31).Breakers 32).Phản đối 33).MADPEAK 34).Báo 35).Ọp ẹp 36).Ọp 37).Daybreak 38).Kỳ dị 39).Quái đản 40).Freakish 41).Freakout 42).Ecofreak 43).Antileak 44).Grosbeak 45).Halfbeak 46).Đã gỡ rối 47).Phá vỡ 48).Bùng phát 49).Chia tay 50).Bespeaks 51).Đỉnh điểm 52).Biakless 53).Ảm đạm nhất 54).Đỉnh cao nhất 55).Thứ 56).Đỉnh cao 57).Beak Like 58).Freepeak 59).Overweak 60).Không bị rò rỉ 61).Ảm đạm 62).Vượt trội
7 chữ cái có chứa eak
1).Streaky 2).Wraker 3).Cốc 4).DEMEAKS 5).Tàn phá 6).Đỉnh cao hơn 7).Beakier 8).Bespeak 9).Yếu nhất 10).Breaker 11).Ảm đạm 12).Yếu 13).Chia tay 14).Unspeak 15).Squeaks 16).Suy yếu 17).Ọp ẹp 18).Điều chỉnh 19).Ảm đạm 20).Streaks 21).Rò rỉ 22).Hạng 23).Rò rỉ 24).Nonpeak 25).Leaker 26).Diễn giả 27).Leakier 28).Phản hồi 29).Rò rỉ 30).Đỉnh cao 31).Squeaky 32).Sneaker 33).Quái vật 34).Screaks 35).Screaky 36).Lén lút
6 chữ cái có chứa eak
1).Lén lút 2).Mỏ 3).Suy yếu 4).Ảm đạm 5).Screak 6).Tàn phá 7).Sneaks 8).Yếu 9).Yếu hơn 10).Đỉnh cao 11).Phá vỡ 12).Nói 13).Ọp ẹp 14).Freaky 15).Ọp ẹp 16).Rò rỉ 17).Freaks 18).Bít tết 19).Streak 20).Leaker 21).DEMEAK 22).Điều chỉnh 23).Tinh chỉnh 24).Cốc 25).Tiếng rít
5 chữ cái có chứa eak
1).Sneak 2).Đỉnh 3).Steak 4).Tàn phá 5).Rò rỉ 6).Đỉnh 7).APEAK 8).Mỏ 9).Beaky 10).Ọp ẹp 11).Phá vỡ 12).Nói 13).Điều chỉnh 14).Rò rỉ 15).Freak 16).Ảm đạm 17).Tếch
4 chữ cái có chứa eak
1).Đỉnh 2).Rò rỉ 3).Mỏ 4).Yếu 5).Tếch
Các câu hỏi thường gặp:
- Những từ nào trong tiếng Anh chứa eak?
- Những từ có eak ở giữa là gì?
- Danh sách tất cả những từ trong tiếng Anh có eak ở bất cứ đâu ở giữa hoặc kết thúc.