Ankin làm mất màu dung dịch thuốc tím

Với thể nhận mặt ankan và xicloankan(n>=5) bằng tính trơ hóa học với hầu hết những thuốc thử thông thường như ko làm mất màu dd nước Br2, KMnO4… và cũng ko tan trong axit H2SO4Các xicloankan (n>=4) tan trong H2SO4 đặc, làm mất màu Br2 trong CCl4 nhưng ko làm mất màu dd KMnO4Các hidrocacbon sở hữu 1-4 nguyên tử C tồn tại ở thể khí

Bạn đang xem: Những chất làm mất màu kmno4

2. Hidrocacbon ko no (anken, ankadien, ankin):

Tan trong H2SO4 đặcNhận biết tính ko no: làm mất màudd Br2 (nâu đỏ), dd KMnO4 (tím) do phản ứng cùng và phản ứng oxi hóa ko hoàn toànNhận biết ank-1-in: tạo kết tủa màu vàng với dd AgNO3/NH3, tạo kết tủa màu đỏ với dd CuCl/NH3Xác định cấu tạo của anken bằng phản ứng ozon phân hoặc oxi hóa bằng KMnO4/H+. Dựa vào cấu tạo của những chất sản phẩm suy ra cấu tạo của ankenPhân biệt hidrocacbon chứa nối đôi C=C và chứa nối ba C-=C bằng phản ứng cùng nước (H+). Nếu tạo ra rượu đó là hidrocacbon chứa nối đôi. Nếu tạo andehit/xeton là hidrocacbonchứanối ba

3. Aren (benzen và những chất đồng đẳng):

Nhận mặt benzen: chất lỏng ko màu, ko tan trong nước (nhẹ nổi lên trên), sở hữu mùi thơm đặc trưng, ko làm mất màu dd Br2 và KMnO4Nhận biết đồng đẳng benzen: ko làm mất màu dd Br2, ko tan trong nước, làm nhạt màu dd KMnO4 lúc đun nóng (do phản ứng ở C mạch nhánh)Với thể phân biệt aren với anken và xicloankan bằng H2SO4 đặc (aren tan được)

4. Dẫn xuất halogen:

Nhận mặt sự sở hữu mặt của halogen: Tiêu dùng giấy lọc tẩm rượu, cho thêm vài giọt hóa chất cần nhận mặt (chất lỏng hoặc dung dịch trong rượu) rồi đốt và hứng sản phẩm cháy vào một phễu thủy tinh sở hữu phủ lớp dd AgNo3 và úp ngược. Nếu hóa chất nhận mặt là dẫn xuất halogen sẽ tạo kết tủa trắng hoặc vàng ở thành phễu (bạc halogenua). Kết tủa này tan nếu cho thêm amoniac.Phân biệt những loại dẫn xuất halogen: tiêu dùng dung dịch AgNO3 trong rượu cho trực tiếp vào dẫn xuất halogen cần nhận mặt. Tùy theo bậc của dẫn xuất halogen (độ linh động của nguyên tử halogen) mà phản ứng tạo thành bạc halogenua sở hữu thể xảy ra nhanh hay chậm hoặc ko xảy ra. Ví dụ:Alyl, benzylhalogenua: tạo kết tủa rất nhanh ở nhiệt độ phòngDẫn xuất halogen bậc 3: tạo kết tủa nhanh ở nhiệt độ phòng:Dẫn xuất halogen bậc 2: tạo kết tủa ngay lúc đun nóng:Dẫn xuất halogen bậc 1: tạo kết tủa lúc đun lâu hơnDẫn xuất vinyl và phenylhalogenua: ko tạo kết tủaCó thể phân biệt những dẫn xuất halogen dựa vào phản ứng thủy phân sau đó tùy theo đặc điểm của sản phẩm thủy phân sẽ sở hữu thể suy ra cấu tạo của dẫn xuất halogen ban sơ.

5. Rượu (ancol và poliancol):

Rượu thuần chất: cho Na vào sở hữu hiện tượng tan và sủi bọt khí ko màuDung dịch rượu: cho axit axetic vào và đun nóng trong H2SO4 đặc sở hữu mùi thơm của este tạo thành.Phân biệt bậc của rượu bằngthuốc thử Lucas (hỗn hợp HCl đặc và ZnCl2 khan):Rượu bậc 3: phản ứng ngay tức khắc, tạo dẫn xuất halogen làm vẩn đục dung dịchRượu bậc 2: tạo ra sản phẩm sau vài phút (dung dịch phân lớp)Rượu bậc 1: ko phản ứngCó thể phân biệt bậc của rượu bằng cách oxi hóa rượu trong ống đựng CuO đun nóng sau đó nghiên cứu sản phẩm.Nếu sản phẩm tạo ra là andehit: rượu ban sơ là bậc 1Nếu sản phẩm tạo ra là xeton: rượu bậc 2.Nếu rượu ko bị oxi hóa: rượu bậc 3.Rượu đa chức sở hữu ít nhất Hai nhóm chức OH ở Hai nguyên tử C cạnh nhau sở hữu thể hòa tan Cu(OH)Hai tạo dd màu xanh lam trong suốt.

6. Phenol:

Phenol sở hữu thể được phát hiện bằng phản ứng với dung dịch NaOH, lúc đó phenol (đục vì ít tan) chuyển thành muối C6H5ONa (trong suốt và tan). Lúc thổi khí CO2 vào dung dịch trong suốt C6H5ONa lại thấy dung dịch trở nên vẩn đục vì tạo ra C6H5ONa ban sơ (ít tan)Phenol phản ứng với dd Br2 tạo 2,3,6-tribromphenol kết tủa trắngCó thể phân biệt ancol và phenol với những hợp chất hữu cơ khác bằng phản ứng tạo phức chất sở hữu màu với thuốc thử xeri amoninitratphức màu đỏ (NH4)2Ce(NO)6. Thuốc thử này sở hữu màu vàng nhạt, nếu nó cho là ancol, phức màu xanh-nâu là phenol.Nhận mặt phenol bằng phản ứng với dung dịch FeCl3 tạo phức phenolat của sắt sở hữu màu tím:6C6H5OH + FeCl3 3- + 6H+ + 3Cl-

7. Amin:

Nhận mặt amin mạch hở: làm giấy quỳ tím hóa xanhCác amin khí sở hữu mùi khai, tạo khói trắng với HCl đặcAmin thơm phản ứng với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng như phenol nhưng nếu tiêu dùng dư Br2 thì tạo kết tủa vàng.Với thể nhìn thấy sự khác nhau giữa phenol và anilin là phenol tan trong kiềm, anilin tan trong axit.Phân biệt bậc của amin bằng cách cho amin phản ứng với NaNO2 và HCl ở nhiệt độ từ 0-5*C: Amin bậc 3: ko phản ứngAmin bậc 2: tạo ra hợp chất N-nitrozo (chất lỏng màu vàng ít tan trong nướcR-NH-R’ + NaNO2 + HCl ~~> RR’-N-N=O + NaCl + H2OAmin bậc 1: tạo muối diazoniRNH2 + NaNO2 + 2HCl ~~~> R-N=NCl + NaCl + 2H2ONếu là amin no bậc Một thì muối diazoni sẽ phân hủy ngay, phóng thích khí N2 và tạo ra rượu:RN2Cl + H2O ~~> ROH + N2 + HClNếu là amin thơm bậc Một thì muối diazoni bền ở 0-5*C sở hữu thể tiến hành phản ứng ghép đôi với beta-naphtol tạo sản phẩm màuMuốn phân hủy muối diazoni thơm phải đun nóng nhẹ, lúc đó thu được phenol, N2
Phản ứng với thuốc thử Tolen (AgNO3/NH3) tạo Ag kết tủa (phản ứng tráng gương)Phản ứng với thuốc thử Sip (dung dịch axit fucsinssunfuro ko màu) cho màu hồngPhản ứng với thuốc thử Felinh (phức của Cu2+ với ion tactrat), thuốc thử Benedic (phức của Cu2+ với ion xitrat) hoặc Cu(OH)2/OH- đun nóng tạo kết tủa Cu2O màu đỏ gạch.Phản ứng với dung dịch NaHSO3 bão hòa tạo tinh thể kết tinhPhản ứng với thuốc thử 2,4-dinitrophenylhidrazin (2,4-DNPH) tạo ra sản phẩm ko tan sở hữu màu đỏPhản ứng oxi hóa làm mất thuốc nước brom và dung dịch thuốc tím (tạo axit cacboxylic)

9. Xeton:

*Với thể nhìn thấy metylxeton R-CO-CH3 bằng phản ứng iodofom (tác dụng với I3 trong môi trường kiềm) tạo ra CHI3 kết tủa vàng
*Với thể nhìn thấy metylxeton bằng phản ứng với dung dịch NaHSO3 bão hòa tạo tinh thể kết tinh

10. Axit:

Tác dụng với Na hoặc bột Fe tạo khí ko màu
Làm quỳ tím hóa đỏAxit cacboxylic và phenol đều tan trong kiềm nhưng sở hữu thể phân biệt chúng bằng quỳ tím (phenol ko đổi màu) hoặc cho phản ứng với muối cacbonat (axit phóng thích khí CO2, phenol ko phản ứng)Axit foocmic tham gia phản ứng tráng bạc, phản ứng với Cu(OH)Hai tạo kết tủa Cu2O đỏ gạchĐể phân biệt những dẫn xuất khác nhau của axit (clorua axit. anhidrit axit, este, amit) sở hữu thể tiêu dùng dung dịch AgNO3 (clorua axit cho AgCl kết tủa trắng), dd NaOH:clorua axit: cho phản ứng mạnh, tan ngay Anhidrit axit: tan ngay lúc mới đunAste: chỉ tan lúc đun sôi mà ko phóng thích amoniacAmit: cũng tan lúc đun sôi, đồng thời phóng thích khí NH3 làm quỳ hóa xanh

11. Este:

Tiêu dùng phản ứng thủy phân và nhận mặt sản phẩm taọ thànhPhân biệt este và axit bằng phản ứng với kim loạiChỉ sở hữu axit, phenol, este phản ứng với kiềm tạo ra muối. Este phản ứng chậm và phải đun nóngEste fomiat HCOOR được nhận mặt bằng phản ứng tráng bạc

12. Glucozo và fructozo:

Phản ứng với dd AgNO3/NH3 tạo Ag kết tủaPhản ứng với Cu(OH)Hai tạo dd xanh thẫm, đun nóng cho Cu2O kết tủa đỏ gạchĐể phân biệt glucozo và fructozo người ta thử với dung dịch brom, sau đó thử tiếp với dung dịch FeCl3, chỉ sở hữu glucozo tạo kết tủa màu vàng xanh

13. Saccarozo và mantozo:

Tiêu dùng dung dịch vôi sữa cho dung dịch saccarat canxi trong suốtPhân biệt saccarozo và mantozo bằng phản ứng tráng gương (saccarozo ko phản ứng)

14. Tinh bột:

Nhận mặt hồ tinh bột bằng dung dịch I2 cho sản phẩm màu xanh, lúc đun nóng bị mất màu, sau lúc để nguội lại xuất hiện màu xanh

15. Protit:

HNO3 làm protit chuyển sang màu vàngCu(OH)Hai chuyển sang màu xanh tím

Bạn đang đọc bài viết từ chuyên mục Hóa học tại website //edu.dinhthienbao.com.

TỔNG QUAN VỀ ANKIN (CnH2n-2)

Trong phân tử có liên kết C ≡ C bao gồm 1 liên σ và 2 liên kết Π kém bền. Tuy nhiên, liên kết Π trong liên kết ba bền hơn liên kết Π trong liên kết đôi nên phản ứng cộng vào liên kết ba khó hơn.

1. Tính chất hóa học.

a) Phản ứng cng.

   

b) Phản ứng cộng halogen X2.

   

Nhận xét: Ankin cũng làm mất màu dung dịch nước brôm nhưng chậm hơn anken.

c) Phản ứng cộng HX.

    Phản ứng xảy ra ở 2 giai đoạn, giai đoạn sau khó hơn giai đoạn đầu.

VD

   

d) Phản ứng cộng H2O.

    - Các đồng đẳng của axetilen + H2O ® Xeton.

 

e) Phản ứng nhị hợp.

  

f) Phản ứng tam hợp.

g) Phản ứng thế với ion kim loại.

    CH ≡ CH + Na ® Na – C ≡ C – Na + H2

    CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 ® AgC ≡ CAg↓ + 2NH4NO3

                                                                 (Bạc axetilenua)Vàng nhạt

    CH ≡ CH + CuCl + NH3 ® CCu ≡ CCu↓ + 2NH4Cl

                                                     đồng (I) axetilenua (Màu đỏ)

Lưu ý:

    - Ankin có nối ba đầu mạch đều phản ứng được với dung dịch AgNO3 và dung dịch CuCl.

    VD: CH3 - C ≡ CH  + AgNO3 + NH3 ® CH3 – C ≡ CAg↓ + NH4NO3

    CH3 – C ≡ CH + CuCl + NH3 ® CH3 – C ≡ CCu↓ + NH4Cl

    - Có thể dùng các phản ứng  trên để nhận biết ankin -1.

    - Axetilenua kim loại có thể được tách ra khi phản ứng với dung dịch axit.

    VD: CAg ≡ CAg + 2HCl ® CH ≡ CH + 2AgCl

h) Phản ứng oxi hóa.

* Phản ứng oxi hóa hoàn toàn.

* Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn.

    Tương tự anken, ankin dễ bị oxi hóa bởi KMnO4 sinh ra các sản phẩm như CO2, HOOC – COOH …

    VD: 3C2H2 + 8KMnO4 + 4H2O ® 3HOOC – COOH + 8MnO2 + 8KOH

    3C2H2 + 8KMnO4 ® 3KOOC – COOK + 8MnO2 + 2KOH + 2H2O

    C2H2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 ® 2CO2 + 2MnSO4 + K2SO4 + 4H2O

    5CH3 – C ≡ CH + 8KMnO4 + 12H2SO4 ® 5CH3COOH + 5CO2 + 8MnO2 + 4K2SO4 + 12H2O

Nhận xét: Có thể dùng phản ứng làm mất màu của dd KMnO4 để nhận biết ankin. So với anken thì tốc độ làm mất màu của ankin diễn ra chậm hơn.

2. Điều chế ankin.

a) Điều chế axetilen.

    CaC2 + 2H2O ® Ca(OH)2 + C2H2

    AgC ≡ CAg +2HCl ® C2H2 + 2AgCl

    CuC ≡ CCu + 2HCl ® C2H2 + 2CuCl

b) Điều chế đồng đẳng của ankin.

    HC ≡ C – Na + RX ® HC ≡ C – R + NaX

    VD: CH3Br + Na – C ≡ CH ® CH3 – C ≡ CH + NaBr

   

Bài 1: Hãy cho biết trong các chất sau :

CH3 – CH3 ; CH ≡ CH ; CH2 = CH2 ; CH4 ; CH ≡ C – CH3

a)  Chất nào có liên kết ba trong phân tử.

b)  Chất nào làm mất màu dung dịch brom.

Giải  

a) Chất có liên kết 3 là CH ≡ CH và CH ≡ C – CH3 b) Chất làm mất màu dung dịch brom là:

CH ≡ CH; CH2 = CH2 ; CH ≡ C – CH3

Bài 2: Cần bao nhiêu ml dung dịch brom 0,1 M để tác dụng hết với:

a) 0,224 lít etilen ở điều kiện tiêu chuẩn?

b) 0,224 lít axetilen ỏ điều kiện tiêu chuẩn?

Giải: 

a) Số mol C2H4 = 0,224 : 22,4 = 0,01 mol

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

Thấy ngay số mol Br2 phản ứng = số mol C2H4 = 0,01 mol

VddBr2 =0,01/0,1 = 0,1 lit = 100ml

b) Số mol С2H2 = 0,01 mol

С2H2 + 2Вг2 → C2H2Br4

p.ư:     0,01     0,02     0,01     (mol)

VddBr2 = 0,01/0,1 = 0,2 lit = 200ml

Bài 3: Biết rằng 0,1 lít khí etilen (đktc) làm mất màu tối đa 50 ml dung dịch brom. Nếu dùng 0,1 lít khí axetilen (đktc) thì có thể làm mất màu tối đa bao nhiêu ml dung dịch brom trên?

Giải

 CH2=CH2 + Br2 → C2H4Br2 (1)

HC=CH + 2Br2 →  Br2CH-CHBr2 (2)

Từ (1) và (2) ta thấy số mol Br2 phản ứng với C2H2 gấp 2 lần số mol Br2 phản ứng với C2H4

Vì cùng một dung dịch brom nên thể tích dung dịch brom cần là 50 x 2 = 100ml.

Bài 4: Đốt cháy 28 ml hỗn hợp khí metan và axetilen cần phải dùng 67,2 ml khí oxi.

a) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.

b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra.

(Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất).

Giải:

Đối với chất khí, trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, tỉ lệ số mol trong phương trình phản ứng cũng là tỉ lệ về thể tích các khí.

a) Gọi thế tích của CH4 và C2H2 lần lượt là x, у (ml).

Phương trình phản ứng: CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O

p.ư:         x   -> 2x       x          (ml)

2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O

 p.ư:       у     -> 2,5y     2y (ml)

Theo thể tích hỗn hợp và thể tích oxi, ta có hệ phương trình:                         

Giải (1) và (2), ta được x = 5,6ml và y = 22,4ml.

%VCH4 = 5,6/28  x 100% = 20%; %VC2H2 = 100% – 20% = 80%

b) Thể tích khí khí C02 sinh ra = x + 2y = 5,6 + 2 x 22,4 = 50,4ml.

Bài 5: Cho 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm C2H4, C2H2 tác dụng hết với dung dịch brom dư, khối lượng brom đã tham gia phản ứng là 5,6 gam.

a)  Hãy viết phương trình hoá học.

b) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.

Giải:

Số mol hỗn hợp = 0m56 : 22,4 = 0,025 mol; số mol Br2 = 5,6 : 160 = 0,035 mol.

Gọi x, y lần lượt là số mol của etilen và axetilen.

a) Phương trình hoá học:

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

P.ư:  x          x        x (mol)

C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4

P.ư: y          2y        y (mol)

b) Ta có hệ phương trình:

Giải hệ ta được y = 0,01 và x = 0,015

%VC2H4 = 0,015/0,025 x 100% = 60%; VC2H2 = 100% – 60% = 40%

  1. Viết phương trình hoá học biểu diễn phản ứng cháy của metan, etilen, axetilen với oxi. Nhận xét tỉ lệ số mol CO2 và số mol H2O sinh ra sau phản ứng ở mỗi PTHH.
  2. Cho 11,2 lít hỗn hợp metan và axetilen (đo ở đktc) đi qua dung dịch brom dư thấy có 8 gam Brom tham gia phản ứng :

a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

b. Tính khối lượng C2H2Br4 thu được sau phản ứng.

c. Tính phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp đầu.

  1. Đốt cháy hoàn toàn 16,8 lít khí axetilen.

a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.

b) Tính thể tích khí oxi, thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng axetilen này. Biết rằng thể tích khí đo ở đktc và không khí chứa 20% thể tích oxi.

c) Tính khối lượng khí cacbonic và hơi nước tạo thành sau phản ứng.

d) Nếu dẫn sản phẩm đốt cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thì sau thí nghiệm sẽ thu được bao nhiêu gam chất kết tủa.

  1. Cho 0,56 lítđktc) hỗn hợp khí gồm C2H4, C2H2 tác dụng hết với dung dịch Br2 dư, lượng Br2 đã tham gia phản ứng là 5,6 gam.

a) Hãy viết phương trình phản ứng ?

b) Tính thành phần % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp (biết Br = 80).

  1. Đốt cháy một lượng hỗn hợp metan và axetilen thu được 13,2 g CO2 và 5,4 g H2O. Tính thành phần % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ?

Bài viết gợi ý:

Video liên quan

Chủ đề