Baáo cáo đánh giá ngành nước power point

Presentation on theme: "BÁO CÁO NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG NƯỚC ÉP TRÁI CÂY ĐÁNH GIÁ SỨC MẠNH VÀ HÌNH ẢNH/ ẤN TƯỢNG CÁC THƯƠNG HIỆU CHÍNH TỪ GÓC ĐỘ NGƯỜI TIÊU DÙNG Trường Đại."— Presentation transcript:

1 BÁO CÁO NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG NƯỚC ÉP TRÁI CÂY ĐÁNH GIÁ SỨC MẠNH VÀ HÌNH ẢNH/ ẤN TƯỢNG CÁC THƯƠNG HIỆU CHÍNH TỪ GÓC ĐỘ NGƯỜI TIÊU DÙNG Trường Đại Học Marketing Nhóm thực hiện: Nhóm G.I GVHD: Ms. Điệp Thời gian: Tháng 1

2 Nội Dung Tiền đề dự án Phương pháp nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Giới thiệu sơ lược công ty Pepsico Việt Nam Giới thiệu lịch sử nhãn hàng Twister Kết quả nghiên cứu  kết luận Giải pháp

3 Tiền Đề Dự Án Tìm hiểu thói quen, hành vi tiêu dùng của người tiêu dùng đối với ngành hàng nước trái cây Tìm hiểu nhận định của người tiêu dùng về các nhãn hiệu nước ép trái cây hiện có mặt trên thị trường Việt Nam Tìm hiểu nhận định của người tiêu dùng về các nhãn hiệu nước ép trái cây Twister.  nhận diện điểm mạnh và điểm yếu của nhãn hiệu để có những chiến lược marketing hiệu quả trong tương lai.

4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu định lượng: 200 phiếu Phỏng vấn tại nhà Phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên theo hộ gia đình 4

5 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Đối tượng cá nhân: Nam, nữ, sống ở TPHCM Tuổi từ 13-55 Có mua và uống nước ép trái cây đóng chai/hộp/lon ít nhất 2-3 lần/ tháng Tầng lớp kinh tế: ABCDE Đối tượng mua cho gia đình Tuổi từ 24-55 Quyết định và mua cho gia đình và và có uống nước ép trái cây đóng chai/ hộp/ lon ít nhất 2-3 lần/ tháng 5

6 VÀI NÉT VỀ CÔNG TY PEPSICO Explain each details in each logal: It is a representation of each dimension of PEPSICO portfolio CSD Functional bev Snack food Healthy approach to food (Quaker) Clearly demonstrate the H&W approach on our strategy ! It is how we win the consumer and sustain the long-term growth VÀI NÉT VỀ CÔNG TY PEPSICO

7 PEPSI-COLA

8 PEPSICO LÀ …. Là một trong những công ty nước giải khát và thực phẩm tiện dụng hàng đầu trên thế giới. Công ty có tổng thu nhập 39 tỷ đô la.

9 VÀI NÉT VỀ CÔNG TY PEPSICO TOÀN CẦU Explain each details in each logal: It is a representation of each dimension of PEPSICO portfolio CSD Functional bev Snack food Healthy approach to food (Quaker) Clearly demonstrate the H&W approach on our strategy ! It is how we win the consumer and sustain the long-term growth

10 Pepsi-Cola Tropicana Frito-Lay Quaker 1900 1940 1930 1950 1960 1980 1970 2000 1990 Caleb Bradham phát triển Pepsi-Cola (1898) Công ty Quaker Oats được thành lập (1901) Elmer Doolin thành lập Frito (1932) Herman W.Lay mua lại công ty sản xuất khoai tây chiên (1938) Anthony Rossi thành lập công ty đóng gói Manatee River (1947) Đổi tên thành Tropicana, chuyên sản xuất nước cam (1957) Key message to deliver: History shows our direction to reconfirm H&W and care for consumer It is sustainable growth Frito và H.W.Lay sáp nhập thành Frito-Lay (1961) Doanh thu của PepsiCo vượt mức 1 tỷ đôla (1970) Frito-Lay và Pepsi-Cola hợp nhất thành PepsiCo (1965) Quaker thu mua Stokely (Gatorade) (1983) Lợi nhuận của PepsiCo vượt mức 1 tỷ đôla (1991) Tropicana gia nhập PepsiCo (1998) Quaker gia nhập PepsiCo (2001)

11 BẢN ĐỒ PHÂN BỐ KHU VỰC TẠI VN HANOI DANANG 760 km 960 km 170 km VNMU CANTHO HCMC North Center South Trụ sở chính (1) - 88 Đồng Khởi, HCMC Nhà máy (3) + Beverage (2) - Hóc Môn, Quảng Nam (và Nhà máy gia công: Hưng Yên) + Foods (1) - Bình Dương (và Nhà máy gia công: Pham Asset) Kho (5) - Bạch Đằng, Hóc Môn, Cần Thơ, Quảng Nam, Hà Nội Khu vực bán hàng (5) - HCMC, Phan Thiết, Mekong, Đà Nẵng, Hà Nội Ghi chuù: Nhaø maùy Khu vöïc kho Truï sôû chính

12 NGÀNH NƯỚC GIẢI KHÁT TẠI CÔNG TY PEPSICO VIỆT NAM

13 PEPSI-COLA PEPSI-COLA

14 Những dòng sản phẩm nước giải khát của Pepsico TFY GFY BFY TFY: Treat for you BFY: Better for you GFY: Good for you

15 NƯỚC GIẢI KHÁT CÓ GA (CSD) PEPSI CSD 7UP MIRINDA

16 NƯỚC GIẢI KHÁT KHÔNG GA (NCB) Aquafina NCB Sting Twister Lipton Body Naturals

17 NGÀNH THỰC PHẨM TẠI CÔNG TY PEPSICO VIỆT NAM

18

19 CÁC SẢN PHẨM SNACK MẶN CỦA PEPSICO VIỆT NAM

20 Những Dòng Sản Phẩm Khoai Tây & Đậu Phộng Cải tiến về mẫu mã, bao bì, kích cỡ Hương vị phù hợp với địa phương

21 Our Twister plastic bottle is positioned bang in a price niche SẢN PHẨM NGHIÊN CỨU Tropicana Twister PET bottle 450ml

22

23 TROPICANA 1947 – Anthony Rossi thành lập công ty đóng gói Manatee River. 1957 – Đổi tên thành Tropicana, kinh doanh trái cây tươi và nước trái cây, đặc biệt là cam. 1965 – Nhận đơn đặt hàng quốc tế đầu tiên từ châu Âu. 1969 – Cổ phiếu niêm yết lần đầu tiên ở NYSE. 1970 – Con tàu Tropicana đi vào hoạt động. 1998 – PepsiCo hoàn tất việc mua lại Tropicana với trị giá 3,3 tỷ đôla.

24 Twister là nhãn hàng của Tropicana Có mặt ở Việt nam năm 2003 Là nhãn hàng rất được giới trẻ yêu thích Twister là nhãn hàng của Tropicana Và chúng ta hãy cùng tìm hiểu…

25 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Khách hàng mục tiêu Hành vi tiêu dùng 25

26 ĐỐI TƯỢNG TIÊU DÙNG CHÍNH  Đối tượng mục tiêu sẽ là nam, nữ ngang nhau, khá ngang nhau trong 3 độ tuổi 13-17, và GIỚI TÍNH NHÓM TUỔI Dựa trên những đáp viên có dung lượng uống từ 2 lít/ tháng trở lên và là người quyết định sản phẩm cho bản thân N=90 26

27 ĐỐI TƯỢNG TIÊU DÙNG CHÍNH  Đối tượng mục tiêu có tầng lớp kinh tế BCD, độc thân. TẦNG LỚP KINH TẾ TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN

28 ĐỐI TƯỢNG TIÊU DÙNG CHÍNH  Đối tượng mục tiêu có trình độ học vấn cấp 2, 3 trở lên, 27% lao động trí óc, 30% chân tay và 32% học sinh sinh viên, chi tiêu cá nhân trung bình khoảng 1,2 triệu/ tháng. TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN NGHỀ NGHIỆP CHI TIÊU HÀNG THÁNG Trung bình 1,200,000 đồng Dựa trên những đáp viên có dung lượng uống từ 2 lít/ tháng trở lên và là người quyết định sản phẩm cho bản thân N=90 28

29 LỰA CHỌN SẢN PHẨM  Đa phần tự quyết định sản phẩm để mua, do đó những tác động lên người tiêu dùng để đạt được các hành vi lựa chọn sản phẩm như mong muốn là cần thiết. CÁ NHÂN Dựa trên tất cả đáp viên N = 200 % 29

30  Nước ngọt có ga là thức uống thay thế trực tiếp nhất đối với nước ép trái cây hiện nay. CÁ NHÂN Dựa trên tất cả đáp viên N = 200 % Nước ngọt có ga Sữa đậu nành đóng hộp/ lon/ chai Sữa tươi đóng hộp/ lon/ chai Nước xá xị có ga Trà bí đao Tôi sẽ không uống sản phẩm khác Nước trái cây dạng bột đóng gói (nước cam Tang…) Sữa chua uống Nước tăng lực Cà phê 3 trong 1 Nước yến Các loại nước uống mát đóng chai/ lon/ hộp (tim nhân sen…) Thức uống bổ dưỡng có chocolate (Milo, Ovaltine…) Nước suối/ khoáng tinh khiết đóng chai Thạch dừa, nước trái vải Trà hòa tan Nha đam Bia Tôi chưa quyết định được 30

31 DUNG LƯỢNG UỐNG/THÁNG CÁ NHÂN % Dựa trên những đáp viên có thể ước lượng dung lượng uống trong một tháng N = 200 % 31

32 HÀNH VI TIÊU DÙNG DẠNG BAO BÌ UỐNG VỚI AI?  Đa phần là uống chai và uống một mình, với bạn bè và với người trong gia đình. DẠNG BAO BÌ UỐNG VỚI AI? Dựa trên những đáp viên có dung lượng uống từ 2 lít/ tháng trở lên và là người quyết định sản phẩm cho bản thân N=90 32

33 HÀNH VI TIÊU DÙNG THỜI GIAN UỐNG TRẠNG THÁI UỐNG  Đa phần là uống với đá (một số khác ướp lạnh), uống vào buổi trưa (11h – 13h) và buổi tối (18h – 21h), ở nhà hoặc ở quán nước bình dân. THỜI GIAN UỐNG TRẠNG THÁI UỐNG

34 HÀNH VI TIÊU DÙNG NƠI THƯỜNG UỐNG Ở nhà Quán nước bình dân Quán cà phê trung/ cao cấp Ở nơi làm việc Trong trường Quán ăn bình dân Trên đường đi làm/ đi học Trung tâm giải trí Nhà hàng % Dựa trên những đáp viên có dung lượng uống từ 2 lít/ tháng trở lên và là người quyết định sản phẩm cho bản thân N=90 34

35 HÀNH VI TIÊU DÙNG NƠI THƯỜNG MUA Quán nước bình dân Siêu thị Tạp hóa Đại lý Quán cà phê trung/ cao cấp Căn tin Cửa hàng bách hóa Quán ăn bình dân Chợ Nhà hàng Dựa trên những đáp viên có dung lượng uống từ 2 lít/ tháng trở lên và là người quyết định sản phẩm cho bản thân N=90

36 NƯỚC ÉP TRÁI CÂY Đo lường sức khỏe nhãn hiệu 36

37 MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT NHÃN HIỆU  Twister có mức độ nhận biết vượt trội so với các nhãn hiệu còn lại đặc biệt là đối với cá nhân. Tiếp theo sau là các nhãn hiệu Fresh, TriO, Splash và Juicie No.1. Dựa trên tất cả đáp viên N = 200 CÁ NHÂN Twister Fresh TriO Splash Juicie No.1 Delta Orangina Mimosa % Nhãn hiệu nghĩ đến đầu tiên Nhãn hiệu nhắc đến không gợi ý Nhãn hiệu nhắc đến có gợi ý 37

38 CHỈ SỐ SỨC MẠNH THƯƠNG HIỆU  Twister mạnh ở tất cả các chỉ số với 76% thị phần sử dụng. Juicie No.1 có mức độ nhận biết khá cao nhưng tỉ lệ thử qua rất thấp. Nâng cao tỉ lệ thử qua và cả tỉ lệ chuyển đổi là 2 yếu tố quan trọng hàng đầu đối với Juicie No.1. JUICIE No.1 FRESH TRIO TWISTER SPLASH % Nhận biết nhãn hiệu Uống trong 3 tháng qua Uống thường xuyên nhất Mua trong lần tới Tỷ lệ chuyển đổi: (Uống thường xuyên nhất/ Uống trong 3 tháng qua) 36% 40% 22% 85% 27% 38 Dựa trên tất cả đáp viên N=264

39 ĐIỂM KHÁC BIỆT THEN CHỐT NƯỚC ÉP TRÁI CÂY SƠ ĐỒ PHÂN LOẠI NHU CẦU  Các điểm khác biệt then chốt trong ngành hàng này là vị ngon, nhãn hiệu uy tín, giá bán hợp lý, làm từ trái cây tươi, hương thơm và nguyên liệu tự nhiên, nguyên chất ĐIỂM KHÁC BIỆT THỨ CẤP ĐIỂM KHÁC BIỆT THEN CHỐT Mức độ khác biệt giữa các thương hiệu YẾU TỐ ÍT ẢNH HƯỞNG YẾU TỐ THIẾT YẾU Mức độ quan trọng 39

40 SƠ ĐỒ VỊ TRÍ THƯƠNG HIỆU HIỆN TẠI NƯỚC ÉP TRÁI CÂY SƠ ĐỒ VỊ TRÍ THƯƠNG HIỆU HIỆN TẠI  Vị trí hiện tại của thương hiệu JUICIE No.1 trong ấn tượng của người tiêu dùng (gia đình) là không thuận lợi nhưng về cá nhân thì mức độ nhận biết cũng khá nhưng mức độ thử vẫn chưa cao. Sẽ cần thiết để bổ sung, nhấn mạnh theo (1) vị ngon + trái cây tươi đối đầu trực tiếp với Twister và Splash (2) nâng cấp hình ảnh và thêm hương vị để có vị trí gần hơn đối với Fresh LỢI ÍCH ÍT LIÊN QUAN LỢI ÍCH CỘNG THÊM CÓ HƯỚNG NỮ TÍNH CHẤT LƯỢNG CAO + THƯƠNG HIỆU MẠNH ĐẠI TRÀ 40 Dựa trên tất cả đáp viên đã từng biết qua nhãn hiệu

41 NGUỒN THÔNG TIN BIẾT ĐẾN NHÃN HIỆU  Twister mạnh hơn hẳn với quảng cáo Tivi, báo, tạp chí, vật dụng trưng bày tại điểm bán CÁ NHÂN GIA ĐÌNH Quảng cáo ti vi Quảng cáo radio Quảng cáo báo/ tạp chí Internet Các bài báo/ phóng sự Sản phẩm trưng bày tại cửa hàng Các vật dụng trưng bày nơi bán (tờ treo, áp phích…) Chương trình khuyến mãi (giảm giá, rút thăm…) Bạn bè/ Người thân giới thiệu Người bán giới thiệu Không thấy ở nguồn thông tin nào TRIO N=57 TRIO N=64 FRESH N=99 FRESH N=105 JUICIE No.1 N=95 JUICIE No.1 N=116 TWISTER N=149 TWISTER N=188 SPLASH N=78 SPLASH N=152 Dựa trên những đáp viên có nhận biết nhãn hiệu 41

42 TVC Demo

43

44

45 Print ads & POSM demo

46

47 GIẢI PHÁP

48 Giải pháp Ngắn hạn: Cố đạt được doanh số tại những điểm bán, đặc biệt là những điểm bán di động (off promise). Tăng cường những điểm bán lớn (có giá trị doanh thu lớn/ mỗi điểm bán) Cải tiến chai nhựa (PET bottle) cho nhu cầu vận động, di chuyển của người tiêu dùng

49 Giải pháp Dài hạn: Sau khi cải tiến bao bì, tăng cường mùi vị khác, để có thêm nhiều sự lựa chọn & tăng sự thú vị cho người tiêu dùng. Tìm hiểu thêm nhu cầu của người tiêu dùng xem thích nước cam ép có tép hoặc nước cam đơn thuần hay không để có chiến lược phù hợp