Bài 2 trang 7 sgk toán 10 hình học

Bài 2 trang 7 sgk hình học lớp 10: Các định nghĩa. Bài 2. Trong hình 1.4, hãy chỉ ra các vectơ cùng phương, cùng hướng, ngược hướng và các vec tơ bằng nhau

Bài 2. Trong hình 1.4, hãy chỉ ra các vec tơ cùng phương, cùng hướng, ngược hướng và các vectơ bằng nhau.

Bài 2 trang 7 sgk toán 10 hình học

Bài 2 trang 7 sgk toán 10 hình học

– Các vectơ cùng phương: \(\overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{b}\);   \(\overrightarrow{x}\), \(\overrightarrow{y}\), \(\overrightarrow{z}\) và \(\overrightarrow{w}\); \(\overrightarrow{u}\) và \(\overrightarrow{v}\).

Quảng cáo

– Các vectơ cùng hướng:   \(\overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{b}\);   \(\overrightarrow{x}\), \(\overrightarrow{y}\), \(\overrightarrow{z}\)

– Các vectơ ngược hướng:  \(\overrightarrow{u}\) và \(\overrightarrow{v}\);  \(\overrightarrow{z}\) và \(\overrightarrow{w}\); \(\overrightarrow{y}\) và \(\overrightarrow{w}\);  \(\overrightarrow{x}\) và \(\overrightarrow{w}\).

– Các vectơ bằng nhau:  \(\overrightarrow{x}\) = \(\overrightarrow{y}\).

=> Tham khảo Giải toán lớp 10 tại đây: Giải Toán lớp 10

Giải câu 1 đến 4 trang 7 SGK môn Toán lớp 10

- Giải câu 1 trang 7 SGK Toán lớp 10

- Giải câu 2 trang 7 SGK Toán lớp 10

- Giải câu 3 trang 7 SGK Toán lớp 10

- Giải câu 4 trang 7 SGK Toán lớp 10

Chương I Hình Học các em học bài Ôn tập chương I - Vectơ, hãy xem gợi ý Giải Toán 10 trang 27 SGK Hình học của Ôn tập chương I - Vectơ để học tốt Toán 10.

Với những nội dung tổng hợp kiến thức về Giải Toán 10 trang 7 SGK hình học 10 - Các định nghĩa và các ví dụ minh họa sẽ phần nào giúp các bạn học sinh nắm bắt được kiến thức cơ bản của bài học. Bên cạnh đó việc ứng dụng tài liệu giải toán với hệ thống hướng dẫn khá chi tiết và đầy đủ sẽ giúp cho các bạn học sinh nắm bắt được phương pháp làm toán cùng với các cách giải toán nhanh chóng và dễ dàng nhất. Hi vọng với những kiến thức bài học dưới đây sẽ đem lại kết quả học tập tốt nhất cho các bạn học sinh.

Bài hướng dẫn Giải bài tập trang 7 SGK Hình học 10 trong mục giải bài tập toán lớp 10. Các em học sinh có thể xem trước hướng dẫn Giải Toán 10 Bài 1, 2 trang 12 SGK Hình Học để học tốt môn Toán lớp 10 hơn.

Bài giải bài tập trang 7 SGK Hình học 10 Bài 1, 2, 3, 4 - Các định nghĩa là bài học giới thiệu về các khái niệm, định nghĩa về vectơ. Hầu hết những kiến thức đều được cập nhật khá chi tiết và rõ ràng, cùng với đó các bạn cũng học sinh cũng có thể nắm bắt phương pháp giải toán đơn giản thông qua hệ thống hướng dẫn giải toán lớp 10 được cập nhật chi tiết và đầy đủ dưới đây. Các bạn hãy cùng tham khảo tài liệu nhé, hi vọng sẽ giúp các bạn học tập tốt hơn.

Giải bài tập trang 93, 94 SGK Hình học 10 Giải bài tập trang 9, 10 SGK Đại Số 10 Giải bài tập trang 27 SGK Hình học 10 Giải bài tập trang 86, 87 SGK Toán 7 Tập 2 phần bài tập Giải bài tập trang 140, 141, 142 SGK Toán 7 Tập 1 Giải bài tập trang 51 SGK Đại Số 10

Bài 1: Các định nghĩa

Bài 2 (trang 7 SGK Hình học 10)

Trong hình 1.4, hãy chỉ ra các vectơ cùng phương, cùng hướng, ngược hướng và các vectơ bằng nhau.

Bài 2 trang 7 sgk toán 10 hình học

Lời giải

Bài 2 trang 7 sgk toán 10 hình học

Kiến thức vận dụng

+ Hai vectơ cùng phương là 2 vectơ có giá song song

+ Hai vectơ cùng phương sẽ cùng hướng hoặc ngược hướng.

+ Hai vectơ bằng nhau là hai vectơ cùng hướng và có độ dài bằng nhau.

Tham khảo toàn bộ: Giải Toán 10

Trong hình 1.4, hãy chỉ ra các vectơ cùng phương, cùng hướng, ngược hướng và các vectơ bằng nhau.

- Các vectơ cùng phương:

         \(\overrightarrow{a} \) và \(\overrightarrow{b} \) ; \(\overrightarrow{u} \) và \(\overrightarrow{v} \)\(\overrightarrow{x} ,\overrightarrow{y} ,\overrightarrow{z} \) và \(\overrightarrow{w} \) 

- Các vectơ cùng hướng:

        \(\overrightarrow{a} \) và \(\overrightarrow{b} \)\(\overrightarrow{x} ,\overrightarrow{y} \) và \(\overrightarrow{z} \)

- Các vectơ ngược hướng:

        \(\overrightarrow{u} \) và \(\overrightarrow{v} \) ; \(\overrightarrow{x} \) và \(\overrightarrow{w}\) ; \(\overrightarrow{y} \) và \(\overrightarrow{w} \) ; \(\overrightarrow{z} \) và \(\overrightarrow{w} \)

- Các vectơ bằng nhau:

       \(\overrightarrow{x} \) và \(\overrightarrow{y} \)

Ghi nhớ: 

- Hai vectơ được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.

- Hai vectơ được gọi là cùng hướng nếu chúng có cùng phương và có một hướng.

- Hai vectơ được gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng hướng và có cùng độ dài.

Đề bài

Trong hình 1.4, hãy chỉ ra các vec tơ cùng phương, cùng hướng, ngược hướng và các vectơ bằng nhau.

Bài 2 trang 7 sgk toán 10 hình học

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Hai vecto được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.

+) Hai vecto cùng phương thì chúng chỉ có thể cùng hướng hoặc ngược hướng.

+) Hai vecto bằng nhau nếu chúng cùng hướng và có cùng độ dài.

Lời giải chi tiết

- Các vectơ cùng phương:

\(\overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{b}\) cùng phương

\(\overrightarrow{x}\), \(\overrightarrow{y}\), \(\overrightarrow{z}\), \(\overrightarrow{w}\) cùng phương;

\(\overrightarrow{u}\) và \(\overrightarrow{v}\) cùng phương.

- Các vectơ cùng hướng: 

\(\overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{b}\) cùng hướng;

\(\overrightarrow{x}\), \(\overrightarrow{y}\), \(\overrightarrow{z}\) cùng hướng.

- Các vectơ ngược hướng:

\(\overrightarrow{u}\) và \(\overrightarrow{v}\) ngược hướng;

\(\overrightarrow{z}\) và \(\overrightarrow{w}\) ngược hướng;

\(\overrightarrow{y}\) và \(\overrightarrow{w}\) ngược hướng;

\(\overrightarrow{x}\) và \(\overrightarrow{w}\) ngược hướng.

- Các vectơ bằng nhau:  \(\overrightarrow{x}\) = \(\overrightarrow{y}\).

Loigiaihay.com