Bài 26: Trên các miền đất nước Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2

Prev Article Next Article

Vở bài tập tiếng việt lớp 2 kết nối tri thức với cuộc sống tập 2 trang 59,60,61 bài 26 Trên các miền đất nước.Tuần 32 Cảm ơn quý …

source

Xem ngay video Vở bài tập tiếng việt lớp 2 kết nối tri thức với cuộc sống trang 59| bài 26 Trên các miền đất nước

Vở bài tập tiếng việt lớp 2 kết nối tri thức với cuộc sống tập 2 trang 59,60,61 bài 26 Trên các miền đất nước.Tuần 32 Cảm ơn quý …

Vở bài tập tiếng việt lớp 2 kết nối tri thức với cuộc sống trang 59| bài 26 Trên các miền đất nước “, được lấy từ nguồn: https://www.youtube.com/watch?v=HLGs0tEsFwA

Tags của Vở bài tập tiếng việt lớp 2 kết nối tri thức với cuộc sống trang 59| bài 26 Trên các miền đất nước: #Vở #bài #tập #tiếng #việt #lớp #kết #nối #tri #thức #với #cuộc #sống #trang #bài #Trên #các #miền #đất #nước

Bài viết Vở bài tập tiếng việt lớp 2 kết nối tri thức với cuộc sống trang 59| bài 26 Trên các miền đất nước có nội dung như sau: Vở bài tập tiếng việt lớp 2 kết nối tri thức với cuộc sống tập 2 trang 59,60,61 bài 26 Trên các miền đất nước.Tuần 32 Cảm ơn quý …

Bài 26: Trên các miền đất nước Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2

Từ khóa của Vở bài tập tiếng việt lớp 2 kết nối tri thức với cuộc sống trang 59| bài 26 Trên các miền đất nước: giải bài tập

Thông tin khác của Vở bài tập tiếng việt lớp 2 kết nối tri thức với cuộc sống trang 59| bài 26 Trên các miền đất nước:
Video này hiện tại có 25483 lượt view, ngày tạo video là 2022-01-07 18:33:49 , bạn muốn tải video này có thể truy cập đường link sau: https://www.youtubepp.com/watch?v=HLGs0tEsFwA , thẻ tag: #Vở #bài #tập #tiếng #việt #lớp #kết #nối #tri #thức #với #cuộc #sống #trang #bài #Trên #các #miền #đất #nước

Cảm ơn bạn đã xem video: Vở bài tập tiếng việt lớp 2 kết nối tri thức với cuộc sống trang 59| bài 26 Trên các miền đất nước.

Prev Article Next Article

Câu 1. Chép lại các câu thơ nói về:

a. Xứ Nghệ

b. Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương 

c. Đồng Tháp Mười

Trả lời:

a. Xứ Nghệ

Đường vô xứ nghệ quanh quanh

Non xanh nươc biếc như tranh họa đồ

b. Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương 

Dù ai đi ngược về xuôi

Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng Mười tháng Ba

c. Đồng Tháp Mười

Đồng Tháp Mười cò bay thẳng cánh

Nước Tháp Mười lóng lánh cá tôm

Câu 2. Viết lại những tên riêng được nhắc đến trong bài đọc.

Trả lời:
Những tên riêng được nhắc đến trong bài đọc:

  • Việt Nam, Phú Thọ, miền Bắc, miền Trung, xứ Nghệ, Vua Hùng, Giỗ Tổ, Tháp Mười,  Nam Bộ

Câu 3. Viết tên 2 - 3 tỉnh hoặc thành phố mà em biết.

Trả lời:
Tên 2 - 3 tỉnh hoặc thành phố mà em biết:

  • Tỉnh Bình Định, thành phố Hồ Chí Minh, Tỉnh Phú Yên

Câu 4. Chọn a hoặc b.

a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.

Bà còng đi ....ợ ....ời mưa

Cái tôm cái tép đi đưa bà còng.

Đưa bà đến quãng đường cong

Đưg bà vào tận ngõ ....ong nhà bà.

(Ca dao)

b. Điền tiếng chứa iu hoặc iêu vào chỗ trống.

Bài 26: Trên các miền đất nước Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2

Trả lời:

a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.

Bà còng đi chtrời mưa

Cái tôm cái tép đi đưa bà còng.

Đưa bà đến quãng đường cong

Đưg bà vào tận ngõ trong nhà bà.

(Ca dao)

b. Điền tiếng chứa iu hoặc iêu vào chỗ trống.

  • cái rìu                     hạt tiêu                          hạt điều

Câu 5. Tìm từ ngữ chỉ sự vật tương ứng với mỗi lời giải thích.

Bài 26: Trên các miền đất nước Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2

Trả lời:

Từ ngữ chỉ sự vậtLời giải thích
PhởMón ăn gồm bánh phở, thịt, chan nước dùng
NónVật dùng để đội đầu, che mưa nắng, thường làm bằng là, có hình chóp
Áo dàiTrang phục truyền thống của người Việt Nam
Tò heĐồ chơi dân gian, được nặn bằng bột màu hấp chín, thường có hình dáng con vật

Câu 6. Điền các từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 5 vào chỗ trống.

a. ............là món quà sáng yêu thích của người Việt Nam.

b. Các bạn nhỏ thích thú ngồi nặn ......

c. Ngày 20 - 11, các cô giáo trường em thường mặc ...........

d. ..... là món quà khách du lịch thường mua khi đến Huế.

Trả lời:

a. Phở là món quà sáng yêu thích của người Việt Nam.

b. Các bạn nhỏ thích thú ngồi nặn tò he

c. Ngày 20 - 11, các cô giáo trường em thường mặc áo dài

d. Nón là món quà khách du lịch thường mua khi đến Huế.

Câu 7. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B để tạo thành câu giới thiệu.

Bài 26: Trên các miền đất nước Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2

Trả lời:

Bài 26: Trên các miền đất nước Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2

Câu 8. Viết một câu giới thiệu về quê em hoặc nơi em ở.

Trả lời:

Gợi ý:

- Quê em ở đâu: đồng bằng, trung du, miền núi, ,miền sông nước, thành phố

- Em yêu nhất cảnh vật gì ở quê hương: con đường, cánh đồng, mái đình…

- Những kỉ niệm với quê hương: Thả diều trên đồng, vui múa đêm trăng, bến nước chiều về, phiên chợ vùng cao, kéo lưới trên biển)

Bài mẫu:

Em sinh ra và lớn lên tại Hà Nội - một thành phố tuyệt đẹp. Hà Nội nổi tiếng với những khu phố cổ, những món ăn ngon. Thời tiết ở Hà Nội có bốn mùa rõ rệt: xuân, hạ, thu, đông. Mùa xuân tiết trời ấm áp. 

Câu 9. Viết tên đồ vật dưới mỗi hình.

Bài 26: Trên các miền đất nước Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2

Trả lời:
Tên đồ vật dưới mỗi hình:

Câu 10.  Viết 4 - 5 câu giới thiệu một đồ vật được làm từ tre hoặc gỗ.

G: - Em muốn giới thiệu đồ vật gì?

- Đồ vật đó  điểm gì nổi bật? (về hình dạng, màu sốc,...)

- Đồ vật đó được dùng để làm gì?

- Em có nhận xét gì về đồ vật đó hoặc người làm ra đồ vật đó?

Trả lời:

Trong góc học tập của mỗi người học trò đều có một cái bàn. Cái bàn là một đồ  dùng học tập và sinh hoạt rất thân thiết với mỗi chúng ta thời cắp sách.Vật liệu để làm bàn học thường bằng gỗ. Phần lớn bằng gỗ thường. Mặt bàn là một hình chữ nhật, dài độ 120cm, rộng 60cm, bằng gỗ tấm hoặc gỗ dáng. Cái bàn theo kiểu cổ có bốn chân và chiếc ngăn kéo. Cái bàn theo kiểu mới có ngăn phụ chạy song song với mặt bàn, phía bên phải là một cái buồng có chiều cao độ 60- 70cm, rộng độ 50cm, chiều dài 60cm bằng chiều rộng mặt bàn, chứa được bao nhiêu thứ. Người thợ mộc đã dùng hai tấm ván gỗ, vừa tạo thành chân bàn, vừa để làm ngăn bàn đựng đồ dùng, sách vở; cái bàn trở nên vuông vắn, vững chắc. Mặt bàn có thể bằng gỗ tấm bào nhẵn hoặc bằng gỗ dán phẳng lì được sơn hoặc đánh véc-ni màu, bóng lộn, đẹp mắt. 

Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 59, 60, 61 Bài 26: Trên các miền đất nướcgồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 thuộc bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống.

Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.

Bài 26: Trên các miền đất nước

  • Câu 1 trang 59 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
  • Câu 2 trang 59 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
  • Câu 3 trang 59 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
  • Câu 4 trang 60 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
  • Câu 5 trang 60 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
  • Câu 6 trang 60 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
  • Câu 7 trang 61 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
  • Câu 8 trang 61 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
  • Câu 9 trang 61 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
  • Câu 10 trang 61 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức

Câu 1 trang 59 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức

Chép lại các câu thơ nói về:

a. Xứ Nghệ

b. Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương

c. Đồng Tháp Mười

Hướng dẫn trả lời

a. Xứ Nghệ

Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.

b. Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương

Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng mười tháng Ba.

c. Đồng Tháp Mười

Đồng Tháp Mười cò bay thẳng cánh
Nước Tháp Mười lóng lánh cá tôm.

Câu 2 trang 59 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức

Viết lại những tên riêng được nhắc đến trong bài đọc.

Hướng dẫn trả lời:

Các tên riêng được nhắc đến trong bài đọc: Việt Nam, Phú Thọ, miền Bắc, Vua Hùng, Giỗ Tổ, miền Trung, xứ Nghệ, Nam Bộ, Đồng Tháp Mười

Câu 3 trang 59 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức

Viết 2-3 tên tỉnh hoặc thành phố mà em biết.

Gợi ý:

- Tên tỉnh: Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Giang, Nghệ An, Quảng Bình, Cần Thơ, Phú Thọ, Quảng Nam, Huế...

- Tên thành phố: Đà Lạt, Hải Phòng, Đồng Hới, Vinh...

Câu 4 trang 60 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức

Chọn a hoặc b:

a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống:

Bà còng đi ...ợ ...ời mưa
Cái tôm cái tép đi đưa bà còng
Đưa bà đến quãng đường cong
Đưa bà vào tận ngõ ...ong nhà bà.

(Ca dao)

b. Điền tiếng chứa iu hoặc iêu vào chỗ trống:

Bài 26: Trên các miền đất nước Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2
Bài 26: Trên các miền đất nước Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2
Bài 26: Trên các miền đất nước Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2
cái ...hạt ...hạt ...

Hướng dẫn trả lời

a)

Bà còng đi chtrời mưa
Cái tôm cái tép đi đưa bà còng
Đưa bà đến quãng đường cong
Đưa bà vào tận ngõ trong nhà bà.

(Ca dao)

b)

Bài 26: Trên các miền đất nước Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2
Bài 26: Trên các miền đất nước Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2
Bài 26: Trên các miền đất nước Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2
cái rìuhạttiêuhạt điều

Câu 5 trang 60 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức

Tìm từ ngữ chỉ sự vật tương ứng với mỗi lời giải thích:

Từ ngữ chỉ sự vậtLời giải thích
...Món ăn gồm bánh phở và thịt, chan nước dùng
...Vật dùng để đội đầu, che mưa nắng, thường làm bằng lá, có hình chóp
...Trang phục truyền thống của người Việt Nam
...Đồ chơi dân gian, được nặn bằng bột màu hấp chín, thường có hình con vật

Hướng dẫn trả lời

Từ ngữ chỉ sự vậtLời giải thích
PhởMón ăn gồm bánh phở và thịt, chan nước dùng
Nón láVật dùng để đội đầu, che mưa nắng, thường làm bằng lá, có hình chóp
Áo dàiTrang phục truyền thống của người Việt Nam
Tò heĐồ chơi dân gian, được nặn bằng bột màu hấp chín, thường có hình con vật

Câu 6 trang 60 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức

Điền các từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 5 vào chỗ trống:

a) ... là món quà sáng yêu thích của người Việt Nam.

b) Các bạn nhỏ thích thú ngồi nặn ...

c) Ngày 20-11, các cô giáo trường em thường mặc ...

d) ... là món quà khách du lịch thường mua khi đến Huế.

Hướng dẫn trả lời

a) Phởlà món quà sáng yêu thích của người Việt Nam.

b) Các bạn nhỏ thích thú ngồi nặn tò he

c) Ngày 20-11, các cô giáo trường em thường mặc áo dài

d) Nón lálà món quà khách du lịch thường mua khi đến Huế.

Câu 7 trang 61 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức

Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B để tạo thành câu giới thiệu:

Bài 26: Trên các miền đất nước Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2

Hướng dẫn trả lời

Bài 26: Trên các miền đất nước Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2

Câu 8 trang 61 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức

Viết một câu giới thiệu về quê em hoặc nơi em ở.

Gợi ý

- Quê hương Hải Phòng của em còn được biết đến với cái tên thành phố Hoa Phượng Đỏ

- Quê của em là nơi Bác Hồ - vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc ta sinh ra.

Câu 9 trang 61 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức

Viết tên đồ vật dưới mỗi hình:

Bài 26: Trên các miền đất nước Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2
Bài 26: Trên các miền đất nước Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2
Bài 26: Trên các miền đất nước Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2

Hướng dẫn trả lời

Bài 26: Trên các miền đất nước Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2
Bài 26: Trên các miền đất nước Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2
Bài 26: Trên các miền đất nước Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2
đũa trebàn ghế trekhay tre

Câu 10 trang 61 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức

Viết 4-5 câu giới thiệu một đồ vật được làm từ tre hoặc gỗ.

Gợi ý:

- Em muốn giới thiệu đồ vật gì?

- Đồ vật đó có điểm gì nổi bật? (về hình dạng, màu sắc…)

- Đồ vật đó được dùng để làm gì?

- Em có nhận xét gì về đồ vật đó hoặc người làm ra đồ vật đó?

>> Xem các đoạn văn mẫu hay tại đây Viết 4-5 câu giới thiệu một đồ vật được làm từ tre hoặc gỗ

-------------------------------------------------

>> Tiếp theo: Bài 27: Chuyện quả bầu

Ngoài bài Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 59, 60, 61 Bài 26: Trên các miền đất nướctrên đây, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao cùng các giải bài tập môn Toán 2, Tiếng Việt lớp 2, Tiếng Anh lớp 2. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, cùng các tài liệu học tập hay lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 2:

  • Tài liệu học tập lớp 2
  • Sách Kết nối Tri thức với cuộc sống: Giáo án, tài liệu học tập và giảng dạy

Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn.