Đề bài
Bài 1. Điền dấu (< ; > ; =) vào chỗ chấm
34052 … 9999 46077 … 40088 82673 … 82599 9999 ….. 10000 5777 + 7 … 5784 | 59421 … 59422 57914 … 57924 48624 … 48599 11111 … 9999 + 1 9099 + 1 …90990 |
Bài 2. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng
Trong các số: 42078, 42075, 42090, 42100, 42099, 42109, 43000.
a) Số lớn nhất là:
A. 43000 B. 42099
b) Số bé nhất là:
A. 42075 B. 42099
Bài 3. Viết (theo mẫu)
34125 = 30000 + 4000 + 100 + 20 + 5
Chữ số 3 có giá trị là: 30000
Chữ số 4 có giá trị là: 4000
Chữ số 1 có giá trị là: 100
Chữ số 2 có giá trị là: 20
Chữ số 5 có giá trị là: 5
92635 = ………………………..
Chữ số 9 có giá trị là: …
Chữ số 2 ……………….
Chữ số 6 ………………
Chữ số 3 ………………
Chữ số 5 ……………….
Bài 4. 4 thùng đựng 608 lít xăng. Hỏi 7 thùng như thế đựng bao nhiêu lít xăng?
Bài giải
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
Bài 5. Tính:
a) 3cm2 + 4cm2 = …
b) 5cm2 × 4 = … cm2
c) 9cm2 – 7cm2 = …
d) 24cm2 : 6 = … cm2
e) 12cm2 + 21cm2 : 3 = …
g) 37cm2 – 4cm2 × 5 = …
Lời giải chi tiết
Bài 1.
Phương pháp:
Trong hai số tự nhiên:
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
- Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
- Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
Cách giải:
34052 > 9999 46077 > 40088 82673 > 82599 9999 < 10000 5777 + 7 = 5784 | 59421 < 59422 57914 < 57924 48624 > 48599 11111 > 9999 + 1 9099 + 1 < 90990 |
Bài 2.
Phương pháp:
* So sánh các số đã cho, từ đó tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong các số đó.
* Cách so sánh:
Trong hai số tự nhiên:
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
- Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
- Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
Cách giải:
So sánh các số đã cho ta có:
42075 < 42078 < 42090 < 42099 < 42100 < 42109 < 43000.
a) Số lớn nhất trong các số đó là: 43000.
Chọn A.
b) Số bé nhất trong các số đó là: 42075.
Chọn A.
Bài 3.
Phương pháp:
- Xác định hàng của từng chữ số, từ đó tìm được giá trị của mỗi chữ số đó.
- Các chữ số từ phải sang trái lần lượt thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn.
Cách giải:
92635 = 90000 + 2000 + 600 + 30 + 5
Chữ số 9 có giá trị là: 90000.
Chữ số 2 có giá trị là: 2000.
Chữ số 6 có giá trị là: 600.
Chữ số 3 có giá trị là: 30.
Chữ số 5 có giá trị là: 5.
Bài 4.
Phương pháp:
- Tìm số lít xăng đựng trong 1 thùng ta lấy số lít xăng đựng trong 4 thùng chia cho 4.
- Tìm số lít xăng đựng trong 7 thùng ta lấy số lít xăng đựng trong 1 thùng nhân với 7.
Cách giải:
1 thùng đựng được số lít xăng là:
608 : 4 = 152 (\(l\))
7 thùng như thế đựng được số lít xăng là:
152 × 7 = 1064 (\(l\))
Đáp số: 1064\(l\).
Bài 5.
Phương pháp:
- Thực hiện các phép tính như đối với phép tính các số tự nhiên, sau đó ghi thêm đơn vị đo vào sau kết quả.
- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau
Cách giải:
a) 3cm2 + 4cm2 = 7cm2.
b) 5cm2 × 4 = 20cm2.
c) 9cm2 – 7cm2 = 2cm2.
d) 24cm2 : 6 = 4cm2.
e) 12cm2 + 21cm2 : 3 = 12cm2 + 7cm2 = 19cm2.
g) 37cm2 – 4cm2 × 5 = 37cm2 – 20cm2 = 17cm2.
Loigiaihay.com
1.336 lượt xem
Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 - Tuần 28
Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3: Tuần 28 được GiaiToan biên soạn gửi tới các thầy cô tham khảo hướng dẫn các em làm bài tập Toán lớp 3, giúp các em học sinh rèn luyện, nâng cao kỹ năng giải các bài Toán đã được học trong tuần. Mời các thầy cô tham khảo!
Bài tiếp theo: Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán - Tuần 29
Để tải phiếu bài tập, mời kích vào đường link sau: Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 - Tuần 28
I. Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 – Tuần 28
Phần 1: Trắc nghiệm
Câu 1: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 23 400, …, 23 600, 23 700, 23 800 là:
A. 23 900 | B. 23 401 | C. 23 500 | D. 23 450 |
Câu 2: Trong các số 39 593, 31 949, 34 589, 39 851 số lớn nhất là:
A. 31 949 | B. 39 851 | C. 39 593 | D. 34 589 |
Câu 3: Số lớn nhất có 5 chữ số là số:
A. 12 910 | B. 13 000 | C. 13 100 | D. 99 999 |
Câu 4: “Ba trăm hai mươi hai xăng-ti-mét vuông” được viết là:
A. 322cm2 | B. 322 | C. 322cm | D. 132cm2 |
Câu 5: Đơn vị nào dưới đây là đơn vị đo diện tích?
Phần 2: Tự luận
Bài 1: Hoàn thành bảng dưới đây:
Đọc số | Viết số |
47 058 | |
Mười nghìn sáu trăm năm mươi ba | |
59 622 | |
Sáu mươi sáu nghìn bốn trăm |
Bài 2: >, <, =?
4578 … 41 359 22 464 … 22 579 24 800 … 24 000 + 800 | 82 664 … 38 894 75 451 … 72 868 10 000 + 1000 … 11 000 |
Bài 3: Tính nhẩm:
a) 12cm2 + 48cm2 = | b) 55cm2 – 17cm2 = |
c) 48cm2 x 2 = | d) 81cm2 : 3 = |
Bài 4: Một ô tô chạy quãng đường dài 45km hết 9l xăng. Hỏi 7l xăng thì ô tô đó chạy được quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét?
II. Đáp án bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 – Tuần 28
Phần 1: Trắc nghiệm
Câu 1: C | Câu 2: B | Câu 3: D | Câu 4: A | Câu 5: C |
Phần 2: Tự luận
Bài 1: Hoàn thành bảng dưới đây:
Đọc số | Viết số |
47 058 | Bốn mươi bảy nghìn không trăm năm mươi tám |
10 653 | Mười nghìn sáu trăm năm mươi ba |
59 622 | Năm mươi chín nghìn sáu trăm hai mươi hai |
66 400 | Sáu mươi sáu nghìn bốn trăm |
Bài 2:
4578 < 41 359 22 464 < 22 579 24 800 = 24 000 + 800 | 82 664 > 38 894 75 451 > 72 868 10 000 + 1000 = 11 000 |
Bài 3:
a) 12cm2 + 48cm2 = 60cm2 | b) 55cm2 – 17cm2 = 38cm2 |
c) 48cm2 x 2 = 96cm2 | d) 81cm2 : 3 = 27cm2 |
Bài 4:
1 lít xăng ô tô chạy được quãng đường là:
45 : 9 = 5 (km)
7 lít xăng ô tô chạy được quãng đường là:
5 x 7 = 35 (km)
Đáp số: 35km
------
Trên đây, GiaiToan.com đã giới thiệu tới các em Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3: Tuần 28. Mời các em cùng luyện tập các bài tập tự luyện môn Toán lớp 3 này với nhiều dạng bài khác nhau. Để các em có thể học tốt môn Toán hơn và luyện tập đa dạng tất cả các dạng bài tập, các em cùng tham khảo thêm các bài tập Toán lớp 3.
Cập nhật: 28/03/2022