Quá khứ phân từ – kiến thức tiếng Anh vô cùng đơn giản nhưng lại đóng vai trò quan trọng. Vậy bạn đã nắm vững ý nghĩa, cấu trúc và cách dùng của quá khứ phân từ chưa? Nếu chưa, tham khảo ngay bài viết dưới đây của prepedu.com nhé!
I. Quá khứ phân từ là gì?
Quá khứ phân từ trong tiếng Anh (Past Participle) là một dạng của động từ được sử dụng trong các thì quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành, các cấu trúc câu bị động và tính từ.
Thông thường, quá khứ phân từ được tạo bằng cách thêm hậu tố “-ed“ sau các động từ thường, nhưng cũng có một số động từ bất quy tắc khi chuyển sang quá khứ phân từ. Ví dụ:
- * I have watched the movie. (Tôi đã xem bộ phim.)
- The book was written by a famous author. (Sách được viết bởi một tác giả nổi tiếng.)
- They had already had dinner when I arrived. (Họ đã ăn tối trước khi tôi đến.)
Quá khứ phân từ là gì?
II. Cách hình thành nên quá khứ phân từ
Quá khứ phân từ trong tiếng Anh có thể được hình thành theo các quy tắc sau:
Quy tắc
Ví dụ
Động từ kết thúc bằng “-ed”
- play (chơi) ➡ played (đã chơi)
- walk (đi bộ) ➡ walked (đã đi bộ)
- listen (nghe) ➡ listened (đã nghe)
Động từ kết thúc bằng các âm “e” ➡ thêm “-d”
- bake (nướng) ➡ baked (đã nướng)
- smile (mỉm cười) ➡ smiled (đã mỉm cười)
- share (chia sẻ) ➡ shared (đã chia sẻ)
Động từ kết thúc bằng phụ âm đơn sau một nguyên âm ➡ gấp đôi phụ âm thêm “-ed”
- stop (dừng lại) ➡ stopped (đã dừng lại)
- plan (lập kế hoạch) ➡ planned (đã lập kế hoạch)
- ban (cấm) ➡ banned (đã cấm)
Lưu ý: Đây là những quy tắc hình thành nên các quá khứ phân từ với các động từ có quy tắc, còn đối với động từ bất quy tắc thì chúng ta có thể theo dõi ở bảng dưới đây nhé!
III. Bảng quá khứ phân từ với động từ bất quy tắc
Dưới đây là bảng 360 động từ bất quy tắc (Irregular verbs), và chúng ta sẽ tìm thấy quá khứ phân từ ở cột thứ 3 trong bảng này!
Nguyên thể
Quá khứ
Quá khứ phân từ
Ý nghĩa
abide
abode/abided
abode/abided
Không thích ai đó/lưu trú, ở lại đâu đó trong thời gian ngắn
arise
arose
arisen
phát sinh
awake
awoke
awoken
đánh thức, thức
backslide
backslid
backslidden/backslide
tái phạm
be
was/were
been
thì, là, bị, ở
bear
bore
borne
mang, chịu đựng
beat
beat
beaten/beat
đánh, đập
become
became
become
trở nên
befall
befell
befallen
xảy đến
begin
began
begun
bắt đầu
behold
beheld
beheld
ngắm nhìn
bend
bent
bent
bẻ cong
beset
beset
beset
bao quanh
bespeak
bespoke
bespoken
chứng tỏ
bet
bet/betted
bet/betted
đánh cược, cá cược
bid
bid
bid
trả giá
bind
bound
bound
buộc, trói
bite
bit
bitten
cắn
bleed
bled
bled
chảy máu
blow
blew
blown
thổi
break
broke
broken
đập vỡ
breed
bred
bred
nuôi, dạy dỗ
bring
brought
brought
mang đến
broadcast
broadcast
broadcast
phát thanh
browbeat
browbeat
browbeaten/browbeat
hăm dọa
build
built
built
xây dựng
burn
burnt/burned
burnt/burned
đốt, cháy
burst
burst
burst
nổ tung, vỡ òa
bust
busted/bust
busted/bust
làm bể, làm vỡ
buy
bought
bought
mua
cast
cast
cast
ném, tung
catch
caught
caught
bắt, chụp
chide
chid/chided
chid/chidden/chided
mắng, chửi
choose
chose
chosen
chọn, lựa
cleave
clove/cleft/cleaved
cloven/cleft/cleaved
chẻ, tách hai
cling
clung
clung
bám vào, dính vào
clothe
clothed/clad
clothed/clad
che phủ
come
came
come
đến, đi đến
cost
cost
cost
có giá là
creep
crept
crept
bò, trườn, lẻn
crossbreed
crossbred
crossbred
cho lai giống
crow
crew/crewed
crowed
gáy (gà)
cut
cut
cut
cắt, chặt
daydream
daydreamed
daydreamt
daydreamed
daydreamt
nghĩ vẩn vơ, mơ mộng
deal
dealt
dealt
giao thiệp
dig
dug
dug
đào
disprove
disproved
disproved/disproven
bác bỏ
dive
dove/dived
dived
lặn, lao xuống
do
did
done
làm
draw
drew
drawn
vẽ, kéo
Tham khảo thêm bài viết:
Bảng 360 động từ bất quy tắc và 5 mẹo học nhanh thuộc
IV. Cách sử dụng quá khứ phân từ
Vậy quá khứ phân từ sẽ có những cách sử dụng nào? Hãy cùng prepedu.com tìm hiểu ngay dưới đây nhé!
1. Dùng trong các thì hoàn thành
1.1. Thì quá khứ hoàn thành
Trong thì quá khứ hoàn thành (past perfect), quá khứ phân từ được sử dụng kết hợp với trợ động từ “had” để diễn tả một hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Quá khứ phân từ trong trường hợp này thường được hình thành theo các quy tắc chung hoặc là những từ ở cột thứ 3 trong bảng 360 động từ bất quy tắc. Ví dụ:
- * They had traveled to many countries before they settled down in France. (Họ đã du lịch đến nhiều quốc gia trước khi định cư ở Pháp.)
- By the time she arrived at the party, most of the guests had already left. (Khi cô ấy đến buổi tiệc, hầu hết khách đã ra về.)
Dùng trong thì quá khứ hoàn thành
- By the time she arrived at the party, most of the guests had already left. (Khi cô ấy đến buổi tiệc, hầu hết khách đã ra về.)
1.2. Thì hiện tại hoàn thành
Trong thì hiện tại hoàn thành (present perfect), quá khứ phân từ (past participle) được sử dụng kết hợp với trợ động từ “have” hoặc “has” để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và có liên kết đến hiện tại. Ví dụ:
- * She has visited Paris twice in her life. (Cô ấy đã đến Paris hai lần trong cuộc đời.)
- We have lived in this city for five years. (Chúng tôi đã sống ở thành phố này trong năm năm.)
- They have already finished the project. (Họ đã hoàn thành dự án rồi.)
Dùng trong các thì hiện tại hoàn thành
2. Dùng với vai trò là tính từ
Quá khứ phân từ cũng sẽ có thể đóng vai trò là một tính từ trong câu. Ví dụ:
- * The broken window needs to be repaired. (Cửa sổ bị vỡ cần được sửa chữa.)
- She was impressed by the painted artwork on the wall. (Cô ấy ấn tượng bởi tác phẩm nghệ thuật đã được vẽ trên tường.)
- The stolen car was found abandoned in a nearby field. (Xe bị đánh cắp đã được tìm thấy bị bỏ rơi trong một cánh đồng gần đó.)
Dùng với vai trò là tính từ
3. Dùng trong câu bị động
Quá khứ phân từ (past participle) được sử dụng trong cấu trúc câu bị động để diễn tả hành động mà chủ thể không thực hiện mà bị hành động ảnh hưởng. Cấu trúc chung của câu bị động là:
S + be + quá khứ phân từ
Ví dụ:
- * The book was written by a famous author. (Sách đã được viết bởi một tác giả nổi tiếng.)
- The car was repaired by the mechanic. (Xe hơi đã được sửa chữa bởi thợ cơ khí.)
- The cake was eaten by the children. (Bánh đã được ăn bởi các em nhỏ.)
Dùng trong câu bị động
V. Bài tập quá khứ phân từ có đáp án
Bài tập: Chia các động từ trong ngoặc sau:
- 1. The movie was ________ (direct) by a famous director.
- The book was________ (write) by Mark Twain.
- The cake ________ (bake) by my mom yesterday.
- The letter has been ________ (send) to the recipient.
- The lost key ________ (find) by the janitor this morning.
- The broken vase was ________ (repair) by a skilled artisan.
- The book ________ (write) by a renowned author in 2010.
- The house ________ (clean) by the maid.
- The car ________ (repair) by the mechanic.
- The cake _______ (bake) by my sister.
- She leaves with her_______ (break) heart.
Đáp án:
- 1. directed
- written
- was baked
- sent
- was found
- repaired
- was written
- was cleaned
- was repaired
- was baked
- broken
Quá khứ phân từ là kiến thức ngữ pháp tiếng Anh bạn bắt buộc phải nhuần nhuyễn trước khi muốn chinh phục những kiến thức cao cấp hơn. Nếu có bất cứ thắc mắc gì đừng ngần ngại để lại bình luận. prepedu.com sẽ giải đáp cho các bạn!