Sự đa dạng của các dạng toán trong chương trình học lớp 5 có thể khiến bé choáng ngợp và bối rối. Việc nhận dạng các công thức toán, đặc biệt là các bài toán lớp 5 hình học đôi khi gây trở ngại cho trẻ. Vậy làm cách nào để trẻ cảm thấy tự tin trong quá trình giải toán hình và phân biệt rõ giữa các loại khác nhau? Monkey cùng bé và các bậc phụ huynh đi tìm lời giải đáp ngay bây giờ nhé! Show Tổng quan về chương trình hình toán ở lớp 5Nhằm giúp phụ huynh nắm bắt chi tiết nội dung học toán hình lớp 5, bài viết sẽ khai thác chi tiết kế hoạch dạy học và nội dung dạy học được ban hành chính thức cho năm học 2022. Kế hoạch dạy họcChương trình học môn Toán lớp 5 gồm 35 tuần học với 4 chương. Mỗi tuần lớp có một chủ đề tương ứng. Các chủ đề bao gồm chương trình điều chỉnh nội dung, thời lượng, thiết bị dạy học và tài liệu tham khảo; cấu trúc các chủ đề học tập để bổ sung cho tích hợp liên môn; thời gian và tổ chức …Trong đó, chương 3 sẽ tập trung khai thác về chủ đề hình học. Bao gồm: Bài học Tên bài học Hình tam giác Hình tam giác Diện tích hình tam giác Luyện tập Luyện tập chung Hình thang Hình thang Diện tích hình thang Luyện tập Luyện tập chung Hình tròn Hình tròn - Đường tròn Chu vi hình tròn Luyện tập Luyện tập chung Giới thiệu biểu đồ hình quạt Luyện tập tính diện tích Luyện tập về diện tích Luyện tập về diện tích Luyện tập chung Định nghĩa và bài tập về hình hộp chữ nhật - Hình lập phương HÌnh hộp chữ nhật Học cách tính diện tích xung quanh và kết hợp tính toán diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật Luyện tập Học cách tính diện tích xung quanh và kết hợp tính toán diện tích toàn phần hình lập phương Luyện tập Luyện tập chung Thể tích Thể tích Xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối Mét khối Luyện tập Thể tích hình hộp chữ nhật Thể tích hình lập phương Luyện tập chung Nội dung chương trình học toán hình lớp 5Chương trình Toán 5 được chia thành 5 chương:
Trong đó, ở chương 3 - Hình học: Học sinh tiếp tục học các hình cơ bản như hình tam giác, hình thang, hình tròn. Ngoài ra, học sinh được học cách tính toán diện tích và chu vi từng loại hình cụ thể. Ngoài ra, việc học hình học của học sinh lớp năm mở rộng đến các hình dạng 3D như hình khối, hình trụ và hình cầu. Đối với hình hộp chữ nhật và hình lập phương, học sinh cần biết cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của cả hai loại hình hộp. Cả hai loại hộp này đều dễ dàng bắt gặp trong cuộc sống hàng ngày của trẻ. Để giới thiệu về thể tích, học sinh cũng cần bổ sung kiến thức về các đơn vị đo thể tích là xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối, đề-xi-mét khối. Các dạng toán hình học từ cơ bản đến nâng cao ở lớp 5Ngoài các dạng bài ôn tập tổng quát và chi tiết nâng cao về các dạng hình phổ biến, học sinh sẽ tập làm quen với các khối hình 3D nâng cao, đồng thời tìm hiểu và đào sâu vào cách tính thể tích của một hình. Nhận dạng các loại hình họcTrước khi bước đến giai đoạn tính chu vi, diện tích của một hình trong chương trình toán lớp 5 hình học, học sinh cần nắm rõ lý thuyết cách thức nhận dạng một hình cụ thể. Từ đó mới có thể xác định cách tính phù hợp cho từng hình. Lý thuyết cần nhớ
Các bài tập vận dụngBài 1: Cho tam giác ABC. Trên cạnh BC ta lấy 6 điểm. Sau đó, nối đỉnh A với từng điểm đã vẽ. Hỏi đếm được bao nhiêu hình tam giác. Bài 2: Cho hình chữ nhật ABCD. Lấy trung điễm trên mỗi cạnh AD và BC sao cho tạo thành 4 cạnh nhỏ bằng nhau. AB và CD cắt chia thành 3 phần bằng nhau. Cuối cùng nối các điểm đã vẽ vào với nhau. Có bao nhiêu hình chữ nhật được tạo thành? Bài 3: Cho 5 điểm F, G, H, I, J trong đó không có 3 điểm nào nằm trên cùng một đoạn thẳng. Vậy tổng cộng có bao nhiêu đoạn thẳng được tạo thành? Tính chu vi, diện tích của các hìnhSau đây sẽ là cách tính chu vi và diện tích cho mỗi dạng hình khác nhau mà học sinh sẽ được học trong chương trình toán lớp 5 hình học. Hình tam giácSau đây là các phép tính công thức và bài tập vận dụng cho cách tính toán diện tích và chu vi hình tam giác. Kiến thức cần nhớTam giác là hình bao gồm 3 cạnh với 3 đỉnh tạo thành một tam giác. Đỉnh là điểm mà hai cạnh gặp nhau. Cả 3 cạnh đều có thể dùng làm đế. Đường cao của tam giác là đoạn thẳng hạ từ trên xuống và vuông góc với đáy. Do đó, mỗi tam giác có 3 đường cao. Công thức tính chu vi và diện tích của một hình tam giác đã cho 3 cạnh
Trong đó a, b, c lần lượt là chiều dài 3 cạnh của tam giác.
Trong đó:
Bài tập vận dụngBài 1: Tính diện tích hình tam giác khi cho biết : a, Độ dài đáy là 17cm và chiều cao là 13cm b, Độ dài đáy là 8m và chiều cao là 5,5m Hình thangVậy còn hình thang, làm cách nào để tính được chu vi và diện tích hình thang theo như hướng dẫn của toán lớp 5 hình học? Kiến thức cần nhớHình thang là tứ giác lồi với đặc điểm nhận dạng là hai cạnh đối song song. Hai cạnh này được quy ước là hai cạnh đáy của một hình thang. Hai cạnh còn là được gọi là cạnh bên. Công thức tính chu vi và diện tích hình thang
Trong đó:
Trong đó: a, b, c và d là cạnh của hình thang Bài tập vận dụng
Hình trònPhụ huynh có thể đặt ra câu đố về cách tính chu vi và diện tích hình tròn cho các bé. Đây sẽ là câu hỏi thú vị giúp bé ôn lại kiến thức đồng thời thoải mái chia sẻ và chủ động trong việc học hơn. Kiến thức cần nhớTrên mặt phẳng, hình tròn là diện tích trên mặt phẳng nằm "trong" một hình tròn. Chu vi, bán kính và tâm của một hình tròn là tâm và bán kính của hình tròn bao quanh nó. Công thức tính chu vi và diện tích của một hình tròn cho biết đường kính và bán kính
Trong đó:
Trong đó:
Bài tập vận dụngBài 1: Có một hình tròn C có đường kính bằng 10cm. Hỏi chu vi hình tròn C bằng bao nhiêu? Bài 2: Tính diện tích hình tròn khi biết chu vi hình tròn đó là 15,7cm. Xem thêm: Top 7+ app game học toán lớp 5 giúp tăng cường khả năng tư duy cho trẻ Hình học phẳngCó điều gì mà học sinh cần lưu ý khi thực hiện các bài tập toán hình học phẳng hay không? Cùng Monkey tìm hiểu ngay sau đây nhé! Lý thuyết cần nhớBài toán hình học phẳng được chia thành hai dạng nhỏ:
Đối với môn toán này, chúng ta cần ghi nhớ và vận dụng các công thức tính chu vi, diện tích các hình phẳng đã học: hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn, hình thang, hình bình hành. Các bài tập vận dụng
Diện tích và thể tích hình khốiKhác so với các hình bề mặt phẳng, cách tính hình khối có một sự khác biệt nhất định. Trong quá trình học toán lớp 5 hình học, đặc biệt là hình khối, học sinh cần lưu ý kỹ những điều sau. Hình lập phươngHình lập phương là gì và cách tính hình lập phương như thế nào? Các bậc phụ huynh cùng con trẻ khám phá ngay nhé! Lý thuyết cần nhớHình lập phương là hình lập phương có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh và tất cả các mặt đều là hình vuông có các cạnh bằng nhau. Hoặc hình lập phương còn là một khối hình có chiều dài, chiều rộng và chiều cao bằng nhau. Công thức tính toán diện tích và thể tích một hình lập phương
Trong đó: a: các cạnh của một hình lập phương.
Trong đó:
Trong đó:
Các bài tập vận dụngBài 1: Có một hình lập phương 6 cạnh ABCDEF với các cạnh đều có kích thước bằng nhau với chiều dài là 5cm . Hỏi diện tích và thể tích của hình lập phương này bằng bao nhiêu? Hình trụNgoài hình lập phương, bé cũng sẽ bắt đầu tìm hiểu về dạng hình trụ trong chương trình toán lớp 5 hình học. Vậy các công thức liên quan đến hình trụ bao gồm những gì? Lý thuyết cần nhớHình trụ là hình được bao bởi một hình trụ và hai đường tròn có đường kính bằng nhau. Công thức tính diện tích và thể tích hình trụ
Trong đó:
Trong đó:
Bài tập vận dụngBài 1: Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và cả thể tích của một hình trụ, biết:
Hy vọng rằng với nguồn kiến thức Monkey cung cấp, bé đã có thể luyện tập và trau dồi kỹ năng giải toán lớp 5 hình học khoa học và hiệu quả hơn. Monkey cùng bé đồng hành trong mọi chặng đường giải toán. |