Quảng cáo
Deal Sốc Trên Shopee
Shopee
Lót chuột cỡ lớn, bàn di chuột, mouse
pad mẫu Anime tóc hồng (Nhiều kích...
54₫ 60₫
Độ dày 3mm của miếng lót chuột, mang lại cảm giác êm ái hơn hẳn
các loại lót chuột bình thường. Mặt sản phẩm bằng vải, in chuyển
nhiệt, chống phai màu, có thể giặt bằng nước lạnh sau 1 thời gian
sử dụng. Mặt đế bằng cao su tự nhiên, giúp chống trượt và tăng...
Mua sắm ngay bây giờ
GIẢM 10%
Quảng cáo
Học tập > Lớp 8 > Hóa 8 - Giải Hoá 8 >
Bài tập cân bằng phương trình Hóa học Lớp 8 có đáp
án
Phương trình hóa học lớp 8
Cân bằng phương trình Hóa học lớp 8
- Cân bằng phương trình hóa học là gì?
- Cách cân bằng phương trình hóa học
- Phương pháp “chẵn - lẻ”: thêm hệ số vào trước chất có chỉ số lẻ để làm chẵn số
nguyên tử của nguyên tố đó.
- Phương pháp đại số
- Cân bằng phương trình bằng phương pháp thăng bằng electron
- Bài tập cân bằng phương trình hóa học có lời giải
Dạng 1: Cân bằng các phương trình hóa học
Đáp án cân bằng phương trình hóa học
Dạng 2. Chọn hệ số và công thức hóa học phù hợp điền vào dấu hỏi chấm trong
phương trình hóa học
Dạng 3. Lập sơ đồ nguyên tử và cho biết số phân tử mỗi chất sau phản ứng hóa học
Quảng cáo
Bài tập cân bằng phương trình Hóa học Lớp 8 có đáp án được VnDoc biên tập, tổng hợp
và đăng tải hướng dẫn bạn đọc cân bằng phương trình Hóa học 8 từ cơ bản đến nâng
cao các phương trình hóa học sẽ thường xuyên xuất hiện ở các nội dung bài học, cũng
như trong các nội dung ôn tập kiểm tra.
Quảng cáo
Để chuẩn bị cho học kì năm học mới sắp tới mời các bạn tham khảo các bộ đề
luyện tập, ôn tập năm 2022 - 2023 sát nhất:
Bộ 15 đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 8 năm học 2022 - 2023 Có đáp án
Đọc tên nguyên tố Danh pháp một số hợp chất vô cơ theo IUPAC
Tổng hợp công thức hóa học 8 cần nhớ
Các bài tập về lượng chất dư Hóa học 8
Tóm tắt kiến thức Hóa học 8
Các dạng bài tập Hóa 8 đầy đủ từ cơ bản đến nâng cao
Các bài tập về lượng chất dư Hóa học
A. Cân bằng phương trình hóa học là gì?
Phương trình hóa học được dùng để biểu diễn một phản ứng hóa học. Theo định luật bảo
toàn khối lượng, số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước khi tham gia phản ứng sẽ bằng
số nguyên tử sau khi tham gia phản ứng. Vì vậy, chúng ta cần phải cân bằng phương
trình hóa học. Từ một phương trình hóa học đã được cân bằng, ta có thể nhận biết được
số lượng các chất phản ứng, chất sản phẩm cũng như tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử
giữa các chất.
Quảng cáo
B. Cách cân bằng phương trình hóa học
Bước 1: Thiết lập sơ đồ phản ứng
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố
Bước 3: Viết phương trình hóa học.
Một số phương pháp cân bằng cụ thể
1. Phương pháp “chẵn - lẻ”: thêm hệ số vào trước chất có chỉ số lẻ để làm
chẵn số nguyên tử của nguyên tố đó.
Ví dụ 1: Cân bằng phương trình phản ứng sau
Al + HCl → AlCl 3
+ H
2
Hướng dẫn cân bằng phản ứng
Ta chỉ việc thêm hệ số 2 vào trước AlCl 3
để cho số nguyên tử Cl chẵn. Khi đó, vế phải có
6 nguyên tử Cl trong 2AlCl 3
, nên vế trái thêm hệ số 6 trước HCl.
Al + 6HCl → 2AlCl 3
+ H
2
Vế phải có 2 nguyên tử Al trong 2AlCl 3
, vế trái ta thêm hệ số 2 trước Al.
2Al + 6HCl → 2AlCl 3
+ H
2
Vế trái có 6 nguyên tử H trong 6HCl, nên vế phải ta thêm hệ số 3 trước H 2
.
2Al + 6HCl → 2AlCl 3
+ 3H
2
Ví dụ 2: Cân bằng phương trình phản ứng sau:
P + O
2
→ P
2
O
5
Hướng dẫn cân bằng phương trình
Bước 1: Thiết lập sơ đồ phản ứng
P + O
2
→ P
2
O
5
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của nguyên tố/nhóm nguyên từ
Vế trái: 1 nguyên tử P, 2 nguyên tử O
Vế phải: 2 nguyên tử P, 5 nguyên tử O
Làm chẵn số nguyên tử O là nguyên tố có nhiều nhất ở vế trái phản ứng, cân bằng số
nguyên tử O ở hai vế, thêm hệ số 5 vào O 2
và hệ số 2 vào P 2
O
5
ta được:
Quảng cáo
P + O
2
---→ 2P
2
O
5
Cân bằng số nguyên tử P haii vế, thêm hệ số 4 vào P ta được
4P + 5O
2
---→ 2P
2
O
5
Bước 3. Viết phương trình hóa học
4P + 5O
2
→ 2P
2
O
5
Ví dụ 3: Thiết lập phương trình phản ứng hóa học sau:
Fe(OH) 3
→ Fe 2
O
3
+ H
2
O
Hướng dẫn giải chi tiết
Bước 1: Thiết lập sơ đồ phản ứng
Fe(OH) 3
→ Fe 2
O
3
+ H
2
O
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của nguyên tố/nhóm nguyên tử
Vế trái: 1 nguyên tử Fe, 3 nguyên tử O, 3 nguyên tử H
Vế trái: 2 nguyên tử Fe, 4 nguyên tử O, 2 nguyên tử H
Ta thấy ở vế trái số nguyên tử H bằng với số nguyên tử O, có thể làm chẵn số nguyên tử
O hoặc H đều được
Ở đây ta lựa chọn làm chẵn số nguyên tử H trước, cân bằng số nguyên tử H hai vế, thêm
hệ số 2 vào Fe(OH) 3
và hệ số 3 vào H 2
O ta được:
2Fe(OH) 3
--→ Fe 2
O
3
+ H
2
O
Kiểm tra số nguyên tử Fe và O hai vế đã được cân bằng
Bước 3: Viết phương trình hóa học
2Fe(OH) 3
--→ Fe 2
O
3
+ H
2
O
Ví dụ 4: Thiết lập phương trình hóa học của phản ứng sau:
Al 2
(SO
4
)
3
- BaCl 2
→ BaSO 4
- AlCl 3
Hướng dẫn giải chi tiết
Bước 1: Thiết lập sơ đồ phản ứng
Al 2
(SO
4
)
3
- BaCl 2
---→ BaSO 4
- AlCl 3
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của nguyên tố/nhóm nguyên tử
Vế trái: 2 nguyên tử Al. 3 nhóm SO 4,
1 nguyên tử Ba, 2 nguyên tử Cl
Vế phải: 1 nguyên tử Al, 1 nhóm SO 4
, 1 nguyên tử B, 3 nguyên tử Cl
Làm chẵn số nhóm SO 4
là nhóm có nhiều nhất ở vế trái phản ứng, cân bằng số nhóm
SO
4
hai vế, thêm hệ số 3 vào BaSO 4
ta được.
Al 2
(SO
4
)
3
- BaCl 2
---→ 3BaSO 4
- AlCl 3
Cân bằng số nguyên tử Ba hai vế, thêm hệ số 3 vào BaCl 2
ta được
Al 2
(SO
4
)
3
- 3BaCl 2
---→ 3BaSO 4
- AlCl 3
Quảng cáo
Cân bằng số nguyên tử Al hai vế, thêm hệ số 2 vào AlCl 3
, ta được:
Al 2
(SO
4
)
3
- 3BaCl 2
---→ 3BaSO 4
- 2AlCl 3
Bước 3: Viết phương trình hóa học
Al 2
(SO
4
)
3
- 3BaCl 2
→ 3BaSO 4
- 2AlCl 3
2. Phương pháp đại số
Tiến hành thiết lập phương trình hóa học theo các bước dưới đây:
Bước 1: Đưa các hệ số hợp thức a, b, c, d, e, f, ... vào trước các công thức hóa học biểu
diễn các chất ở cả hai vế của phản ứng.
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử ở 2 vế của phương trình bằng một hệ phương trình
chứa các ẩn là các hệ số a, b, c, d, e, f, g....
Bước 3: Giải hệ phương trình vừa lập để tìm các hệ số.
Bước 4: Đưa các hệ số vừa tìm vào phương trình phản ứng hóa học để hoàn thành phản
ứng.
Chú ý:
Phương pháp đại số giải các ẩn số này được áp dung cho các phản ứng phức tạp và khó
có thể cân bằng bằng phương phương pháo cân bằng nguyên tố lớn nhất, học sinh cần
nắm chắc phương pháp cơ bản mới áp dụng được phương pháp đại số.
Các hệ số thu được sau khi giải hệ phương trình là các sô nguyên dương tối giản nhất.
Ví dụ: Cân bằng phương trình phản ứng sau
Cu + H 2
SO
4 đặc, nóng
→ CuSO 4
+ SO
2
+ H
2
O (1)
Hướng dẫn cân bằng phản ứng
Bước 1: Đặt các hệ số được kí hiệu là a, b, c, d, e vào phương trình trên ta có:
aCu + bH 2
SO
4 đặc, nóng
→ cCuSO 4
- dSO 2
- eH 2
O
Bước 2: Tiếp theo lập hệ phương trình dựa vào mối quan hệ về khối lượng giữa các chất
trước và sau phản ứng, (khối lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế phải bằng
nhau).
Cu: a = c (1)
S: b = c + d (2)
H: 2b = 2e (3)
O: 4b = 4c + 2d + e (4)
Bước 3: Giải hệ phương trình bằng cách:
Từ pt (3), chọn e = b = 1 (có thể chọn bất kỳ hệ số khác).
Từ pt (2), (4) và (1) => c = a = d = 1/2 => c = a = d = 1; e = b =2 (tức là ta đang quy đồng
mẫu số).
Bước 4: Đưa các hệ số vừa tìm vào phương trình phản ứng, ta được phương trình hoàn
chỉnh.
Cu + 2H 2
SO
4 đặc, nóng
→ CuSO 4
+ SO
2
+ 2H
2
O
Ví dụ 2. Thiết lập các phương trình hóa học dưới đây
Cu + HNO 3
→ Cu(NO 3
)
2
+ NO
2
+ H
2
O
Hướng dẫn giải chi tiết
Bước 1: Đưa hệ số được kí hiệu a, b, c, d, e vào trước công thức hóa học biểu diễn các
chất ở cả hai vế của phản ứng ta được
Quảng cáo
aCu + bHNO 3
→ cCu(NO 3
)
2
- dNO 2
- eH 2
O
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử ở cả hai vế của phương trình bằng một hệ phương trình
chứa các ẩn, a, b, c, d, e ở trên
Cu: a= c (1)
H: b = 2e (2)
N: b = 2c + d (3)
O: 3b = 6c + 2d + e (4)
Bước 3. iải hệ phương trình bằng cách:
Ở bước này, ta sẽ gán hệ số bất kì bằng 1, sau đó dựa vào các phương trình cuả hệ để
giải ra các ẩn.
Chọn: a = c = 1, từ phương trình (2), (3), (4) ta rút ra được hệ số phương trình
b = 2+ d => 3b = 6 + 3d
3b = 6 + 2d + e 3b = 6 + 2d + e
<=> 3d = 2d + e => d= e = 1/2b (5)
Từ phương trình (4), (5) ta có phương trình:
3b = 6 + 2/2b + 1/2b <=> 3b = 6 + 3/2b <=> 3/2b = 6 <=> b = 4
Thay vào ta có d = e = 2
Giải hệ phương trình cuối cùng ta có: a = 1, b = 4, c = 1, d = 2, e = 2
Bước 4: Đưa các hệ số vừa tìm vào phương trình phản ứng, ta được phương trình hoàn
chỉnh
Cu + 4HNO 3
→ Cu(NO 3
)
2
+ 2NO
2
+ 2H
2
O
3. Cân bằng phương trình bằng phương pháp thăng bằng electron
Quy tắc xác định số Oxi hóa trong phản ứng Oxi hóa khử.
Quy tắc 1: Số oxi hóa của các nguyên tố trong đơn chất bằng 0.
Quy tắc 2: Trong hầu hết các hợp chất :
Số oxi hóa của H là +1 (trừ các hợp chất của H với kim loại như KH, BaH 2
, thì H có số
oxi hóa –1).
Số oxi hóa của O là –2 (trừ một số trường hợp như H 2
O
2
, F
2
O, oxi có số oxi hóa lần lượt
là : –1, +2).
Quy tắc 3: Trong một phân tử, tổng đại số số oxi hóa của các nguyên tố bằng 0. Theo quy
tắc này, ta có thể tìm được số oxi hóa của một nguyên tố nào đó trong phân tử nếu biết
số oxi hóa của các nguyên tố còn lại.
Quy tắc 4: Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tử bằng điện tích của ion đó.
Trong ion đa nguyên tử, tổng đại số số oxi hóa của các nguyên tử trong ion đó bằng điện
tích của nó.
Các bước cân bằng phản ứng bằng phương pháp thăng bằng electron
Bước 1. Viết sơ đồ phản ứng với các chất tham gia xác định nguyên tố có số oxi hóa
thay đổi
Bước 2. Viết phương trình:
Khử (Cho electron)
Oxi hóa (nhận electron)
Bước 3. Cân bằng electron: Nhân hệ số để
Tổng số electron cho = tổng số electron nhận
Bước 4. Cân bằng nguyên tố: nói chung theo thứ tự
Kim loại (ion dương)
Gốc axit (ion âm)
Môi trường (axit, bazo)
Nước (cân bằng H 2
O là để cân bằng hidro)
Bước 5. Kiểm tra số nguyên tử oxi ở hai vế (phải bằng nhau)
Ví dụ: Thiết lập các phương trình hóa học dưới đây:
Cu + HNO 3
→ Cu(NO 3
)
2
+ NO + H
2
O
Hướng dẫn giải chi tiết
Xác định sự thay đổi số oxi hóa
Cu
o + HN
+
O
3
→ Cu
+
(NO
3
)
2
+ N
+
O + H
2
O
Sau đó thêm 6 gốc NO 3
- (tron đó N không thay đổi số oxi hóa) nghĩa là tất cả có 8HNO 3
Cuối cùng ta có
Quảng cáo
3Cu + 8HNO 3
→ 3Cu(NO 3
)
2
+ 2NO↑ + 4H
2
O
C. Bài tập cân bằng phương trình hóa học có lời giải
Dưới đây là tổng hợp một số bài tập cân bằng phương trình hóa học thường xuyên được
áp dụng vào các đề thi hóa học lớp 8. Phương pháp chủ yếu là phương pháp truyền
thống.
Dạng 1: Cân bằng các phương trình hóa học
- MgCl 2
- KOH → Mg(OH) 2
- KCl
- Cu(OH) 2
- HCl → CuCl 2
+ H
2
O
- Cu(OH) 2
+ H
2
SO
4
→ CuSO 4
+ H
2
O
- FeO + HCl → FeCl 2
+ H
2
O
- Fe 2
O
3
+ H
2
SO
4
→ Fe 2
(SO
4
)
3
+ H
2
O
- Cu(NO 3
)
2
- NaOH → Cu(OH) 2
- NaNO 3
7) P + O
2
→ P
2
O
5
8) N
2
+ O
2
→ NO
9) NO + O
2
→ NO
2
10) NO
2
+ O
2
+ H
2
O → HNO
3
- Na 2
O + H
2
O → NaOH
- Ca(OH) 2
- Na 2
CO
3
→ CaCO 3
- NaOH
- Fe 2
O
3
+ H
2
→ Fe + H 2
O
- Mg(OH) 2
- HCl → MgCl 2
+ H
2
O
- FeI 3
→ FeI 2
+ I
2
- AgNO 3
+ K
3
PO
4
→ Ag 3
PO
4
+ KNO
3
17) SO
2
- Ba(OH) 2
→ BaSO 3
+ H
2
O
- Ag + Cl 2
→ AgCl
- FeS + HCl → FeCl 2
+ H
2
S
- Pb(OH) 2
+ HNO
3
→ Pb(NO 3
)
2
+ H
2
O
- NaHCO 3
- Ca(OH) 2
→ CaCO 3
- Na 2
CO
3
+ H
2
O.
- NaCl + H 2
O → NaOH + Cl 2
+ H
2
- BaCl 2
- Na 2
SO
4
→ BaSO 4
↓+ NaCl
24) SO
3
- BaCl 2
+ H
2
O → BaSO 4
↓trắng + HCl
- MnO 2
- HCl → MnCl 2
- Cl 2
+ H
2
O
Đáp án cân bằng phương trình hóa học
- MgCl 2
- 2KOH → Mg(OH) 2
- 2KCl
- Cu(OH) 2
- 2HCl → CuCl 2
+ 2H
2
O
- Cu(OH) 2
+ H
2
SO
4
→ CuSO 4
+ 2H
2
O
- FeO + 2HCl → FeCl 2
+ H
2
O
- Fe 2
O
3
+ 3H
2
SO
4
→ Fe 2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O
- Cu(NO 3
)
2
- 2NaOH → Cu(OH) 2
- 2NaNO 3
7) 4P + 5O
2
→ 2P
2
O
5
8) N
2
+ O
2
→ 2NO
9) 2NO + O
2
→ 2NO
2
10) 4NO
2
+ O
2
+ 2H
2
O → 4HNO
3
- Na 2
O + H
2
O → 2NaOH
- Ca(OH) 2
- Na 2
CO
3
→ CaCO 3
- 2NaOH
- Fe 2
O
3
+ 3H
2
→ 2Fe + 3H 2
O
- Mg(OH) 2
- 2HCl → MgCl 2
+ H
2
O
- 2FeI 3
→ 2FeI 2
+ I
2
- 3AgNO 3
+ K
3
PO
4
→ Ag 3
PO
4
+ 3KNO
3
17) SO
2
- Ba(OH) 2
→ BaSO 3
+ H
2
O
- 2Ag + Cl 2
→ 2AgCl
- FeS + 2HCl → FeCl 2
+ H
2
S
- Pb(OH) 2
+ 2HNO
3
→ Pb(NO 3
)
2
+ 2H
2
O
- 2NaHCO 3
- Ca(OH) 2
→ CaCO 3
- Na 2
CO
3
+ 2H
2
O
- 2NaCl + 2H 2
O → 2NaOH + Cl 2
+ H
2
.
- BaCl 2
- Na 2
SO
4
→ BaSO 4
↓+ 2NaCl
24) SO
3
- BaCl 2
+ H
2
O → BaSO 4
↓trắng + 2HCl
- MnO 2
- 4HCl → MnCl 2
- Cl 2
+ 2H
2
O
Dạng 2. Chọn hệ số và công thức hóa học phù hợp điền vào dấu hỏi chấm
trong phương trình hóa học
- Al 2
O
3
+? → ?AlCl 3
+ ?H
2
O
- H 3
PO
4
+ ?KOH → K
3
PO
4
+?
- ?NaOH + CO 2
→ Na 2
CO
3
+?
- Mg + ?HCl →? +?H 2
e)? H 2
+ O
2
→?
- P 2
O
5
+? → ?H
3
PO
4
- CaO + ?HCl → CaCl 2
+ H
2
O
- CuSO 4
- BaCl 2
→ BaSO 4
+?
Đáp án cân bằng phương trình
- Al 2
O
3
- 6HCl → 2AlCl 3
+3H
2
O
- H 3
PO
4
+ 3KOH → K
3
PO
4
+ 3H
2
O
- 2NaOH + CO 2
→ Na 2
CO
3
+ H
2
O
- Mg + 2HCl → MgCl 2
+ H
2
- 2H 2
+ O
2
→ 2H
2
O
- P 2
O
5
+ 3H
2
O → 2H
3
PO
4
- CaO + 2HCl → CaCl 2
+ H
2
O
- CuSO 4
- BaCl 2
→ BaSO 4
- CuCl 2
Dạng 3. Lập phương trình hóa học của các phản ứng
Cacbon đioxit + nước → Axit cacbonic (H 2
CO
3
)
Lưu huỳnh đioxit +nước → Axit sunfurơ (H 2
SO
3
)
Kẽm + axit clohiđric → Kẽm clorua + H 2
Điphotpho + nước → Axit photphoric (H 3
PO
4
)
Đồng (II) oxit + hiđro → Chì (Pb) + H 2
O
Đáp án cân bằng phương trình
CO
2
+ H
2
O → H
2
CO
3
(1)
(kém bền)
SO
2
+ H
2
O → H
2
SO
3
(2)
(kém bền)
Zn + 2HCl → ZnCl 2
+ H
2
O (3)
P
2
O
5
+ H
2
O → 2H
3
PO
4
(4)
CuO + H 2
→ Cu + H 2
O (5)
Dạng 4. Lập sơ đồ nguyên tử và cho biết số phân tử mỗi chất sau phản
ứng hóa học
Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
- Na + O 2
→ Na 2
O
- P 2
O
5
+ H
2
O → H
3
PO
4
- HgO → Hg + O 2
- Fe(OH) 3
→ Fe 2
O
3
+ H
2
O
Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong
mỗi phản ứng
Lời giải: Đề bài khá khó hiểu, tuy nhiên cứ cân bằng phương trình hóa học thì mọi
hướng đây sẽ rõ. Bài này đơn giản nên nhìn vào là có thể cân bằng được ngay nhé:
- 4Na + O 2
→ 2Na 2
O
Tỉ lệ: số nguyên tử Na: số phân tử O 2
: số phân tử Na 2
O = 4 : 1 : 2. (Oxi không được để
nguyên tố mà phải để ở dạng phân tử tương tự như hidro)
- P 2
O
5
+ 3H
2
O → 2H
3
PO
4
Tỉ lệ: Số phân tử P 2
O
5
: số phân tử H 2
O: số phân tử H 3
PO
4
\= 1 : 3 : 2.
- 2HgO → 2Hg + O 2
Tỉ lệ: số phân tử HgO: số nguyên tử Hg: số phân tử O 2
\= 2 : 2 : 1. (lý giải tương tự câu
a), Oxi phải để ở dạng phân tử)
- 2Fe(OH) 3
→ Fe 2
O
3
+ 3H
2
O
Tỉ lệ: số phân tử Fe(OH) 3
: số phân tử Fe 2
O
3
: số phân tử H 2
O = 2 : 1 : 3. (phương trình
này chưa có điều kiện xúc tác nên phản ứng sẽ khó xảy ra hoặc xảy ra nhưng thời gian là
khá lâu)
Dạng 5. Cân bằng PTHH hợp chất hữu cơ tổng quát
1) C
n
H
2n
+ O
2
→ CO
2
+ H
2
O
2) C
n
H
2n + 2
+ O
2
→ CO
2
+ H
2
O
3) C
n
H
2n - 2
+ O
2
→ CO
2
+ H
2
O
4) C
n
H
2n - 6
+ O
2
→ CO
2
+ H
2
O
5) C
n
H
2n + 2
O + O
2
→ CO
2
+ H
2
O
Đán án
Dạng 6*. Cân bằng các phương trình hóa học sau chứa ẩn
- Fe x
O
y
+ H
2
→ Fe + H 2
O
- Fe x
O
y
- HCl → FeCl 2y/x
+ H
2
O
- Fe x
O
y
+ H
2
SO
4
→ Fe 2
(SO
4
)
2y/x
+ H
2
O
Tải về Bản in Tải bản in
182
Xem thêm
Learn More
Skip Ad
Advertisement: 0:
! " #
Công Nghệ Hàng Chính Hãng
Shopee
-10% -50% -32%
Miễn Phí Vận Chuyển Toàn Quốc
Shopee
-45% -25% -50% -33% -45%
Miễn Phí Vận Chuyển Toàn Quốc
Shopee
-45% -33% -45% -25% GIẢM GIÁ
Miễn Phí Vận Chuyển Toàn Quốc
Shopee
-45% -33% -45% -25% GIẢM GIÁ
Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5 Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 11
Nhập từ khóa tìm kiếm Đăng nhập
Tải về Bản in Tải bản in
Quảng cáo
Quảng cáo