Bài tập thì hiện tại đơn đơn giản

Thì hiện tại đơn (Simple Present) không thực sự khó như nhiều người nghĩ. Để nằm lòng ngữ pháp căn bản này. Cùng Patado ôn luyện thông qua những dạng bài tập thì hiện tại đơn sau đây. Đừng quên kiểm tra đáp án bên dưới để đánh giá mức độ hiểu về ngữ pháp này như thế nào nữa bạn nhé. Cùng thực hành thành thạo bài tập Simple Present ngay thôi nào!

Tóm gọn các thì trong tiếng Anh suốt 12 năm học

Đầy đủ kiến thức về thì hiện tại đơn (Simple Present) đánh bại nỗi sợ tiếng Anh trong tích tắc

Thì hiện tại đơn (Present Simple) là một trong 16 Thì trong tiếng Anh.

Cấu trúc của hiện tại đơn được phân chia ra thành 3 loại: câu khẳng định, câu phủ định và câu nghi vấn.

Dạng câu khẳng định:

  • Subject (I/ We/ You/ They) + Verb (nguyên mẫu)
  • Subject (He/ She/ It) + Verb (s/es)

Dạng câu phủ định:

  • Subject (I/ We/ You/ They) + do not (don’t) + Verb (nguyên mẫu)
  • Subject (He/ She/ It) + does not (doesn’t) + Verb (nguyên mẫu)

Dạng câu nghi vấn:

  • Với dạng câu “Do + Subject (I/ we/ you/ they) + Verb (nguyên mẫu)?” sẽ có hai cách trả lời như sau: “Yes, I do.” hoặc “No, I don’t”.
  • Với dạng câu “Does + Subject (he/ she/ it) + Verb (nguyên mẫu)?” cũng sẽ có hai cách trả lời: “Yes, (she) does.” hoặc “No, (she) doesn’t”.

Bài tập thì hiện tại đơn đơn giản

Cấu trúc thì hiện tại đơn

Hiện tại đơn có nhiều cách dùng trong từng trường hợp khác nhau. Để biết thêm chi tiết, bạn đọc kỹ quá các cách sử dụng sau và nắm chắc nhé.

  • Diễn đạt một thói quen hoặc một hành động lặp đi lặp lại trong sinh hoạt.
Tom always goes to office at 7.30 am.
  • Diễn đạt những trạng thái xảy ra trong hiện tại.
He is student at Le Hong Phong high school.
  • Diễn đạt một chân lý hay một sự thật hiển nhiên.
The sun sets in the West.
  • Diễn đạt một sự việc hay hành động có tính chất lặp đi lặp lại thường xuyên.
John plays basketball every Saturday.
  • Diễn đạt một sự việc được diễn ra theo kế hoạch thông qua thời khóa biểu.
The flight departs from Ho Chi Minh at 10:50 and arrives in Thailand at 14:30.

Dấu hiệu nhận biết hiện tại đơn thông qua những trạng từ chỉ tần suất: usually, always, often, sometimes, never, every (day,year,…).

Hoặc có thể nhận biết qua các trạng từ như: a day/ week/ month/ year; Once/ twice/ three times/ four times;…

Mở rộng vốn ngữ pháp thông qua bài học về thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) trọn bộ.

Cách nhanh nhất để bạn có thể học thuộc và nắm chắc ngữ pháp Simple Present. Không còn việc gì hoàn hảo hơn khi làm các dạng bài tập thì hiện tại đơn một cách nhuần nhuyễn. Tham khảo và hoàn thành những câu bài tập sau đây.

  1. I _________ like coffee.
  2. She _________ play ping-pong in the afternoon.
  3. She _________ go to office at midday.
  4. We _________do the exercise on weekends.
  5. The train _________ arrive at 9.30 p.m.
  6. My sister _________ finish work at 10pm.
  7. My friends _________ live in a small house.
  8. The dog _________ like him.

Bài tập thì hiện tại đơn đơn giản

Thực hành bài tập thì hiện tại đơn

  1. My cat ……………… big.
  2. He ……………… a teacher.
  3. They ……………… ready to get married.
  4. My life ……………… so interesting. I always go out with my friends every weekend.
  5. My wife………………from Florida. I ……………… from Viet Nam.
  6. They ………………(not/be) late.
  7. Amanda and Jane (be)……………… good partners.
  8. ……………… (he/be) a actor?
  9. Her younger brother (be) ………………seven years old.
  10. John and Tom (be)………………my dogs.
  1. Amanda/ not/ wake up late on Saturday → ………………
  2. They/ not/ believe/ story → ………………
  3. you/ understand the presentation? → ………………
  4. We/ not/ work late on Saturdays  → ………………
  5. Tom/ want some tea? → ………………
  6. he/ have two sons → ………………
  7. when/ John/ go to his English class? → ………………
  8. why/ I/ have to clean up the office? → ………………
  1. He often get up early and go to office by bus.
  2. I teaches students in a high school.
  3. Tom don’t own a house. e still have to rent house to live.
  4. Quang Hai am a famous midfielder in Vietnam National Football Team.
  5. What do your brother do?
  6. Tom and Alex doesn’t go swimming in Amusement park.
  7. Jane speak Korean very well.
  8. How usually does he goes shopping in the mall?
  9. Their cats aren’t eat fish.
  10. Jann’s parents is very helpful and friendly.

Bài tập thì hiện tại đơn đơn giản

Các loại câu bài tập thì hiện tại đơn giúp bạn nhớ lâu kiến thức

Ôn luyện thêm những dạng bài tập về thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) đập tan nỗi lo trong kỳ thi.

  1. don’t
  2. doesn’t
  3. doesn’t
  4. don’t
  5. doesn’t
  6. doesn’t
  7. don’t
  8. doesn’t
  1. is/ 2. is/ 3. are
  2. is/ 5. is – am/ 6. are not
  3. are/ 8. Is/ 9. is/ 10. are
  1. Amanda doesn’t wake up late on Saturday.  
  2. They don’t believe in an story.  
  3. Do you understand the presentation?
  4. We don’t work late on Saturdays.
  5. Does David want some tea?
  6. He has two sons.
  7. When does John go to his English class?
  8. Why do I have to clean up the office?
  1. gets -> get; go -> goes
  2. teaches -> teach
  3. don’t -> doesn’t
  4. am -> is
  5. do your -> does your
  6. doesn’t -> don’t
  7. speak -> speaks
  8. goes -> go
  9. aren’t -> don’t
  10. is -> are

Vậy là bạn đã hoàn thành các câu bài tập thì hiện tại đơn một cách hoàn chỉnh rồi. Bạn nên lưu lại những lỗi sai trong quá trình làm để tránh sai sót cho những câu bài tập kế tiếp nhé. Đừng quên tham khảo những khóa học tại Patado phát triển ngữ pháp nhanh nhất. Chúc các bạn học tập tốt tiếng Anh và đạt được kết quả hơn mong đợi.