Bài tập tính lãi cho vay theo hạn mức tín dụng

Bài tập tính lãi cho vay theo hạn mức tín dụng

Loading Preview

Sorry, preview is currently unavailable. You can download the paper by clicking the button above.

http://khongphaixoan.blogspot.com Bài tập tín dụng (có lời giải) -------------------------- Bài 1: Trước quý I/2010 công ty Cổ phần Gốm Đồng Tháp gửi đến ABBank hồ sơ vay vốn cố định để thực hiện dự án mở rộng phân xưởng sản xuất bình hoa xuất khẩu. Sau khi thẩm định, ABBank đã nhất trí về các số liệu như sau: + Tổng mức vốn đầu tư thực hiện dư án gồm : - Chi phí XDCB: 2.500 trđ - Tiền mua thiết bị: 3.120 trđ - Chi phí XDCB khác: 462 trđ + Vốn tự có của doanh nghiệp tham gia thực hiện dự án bằng 34 % giá trị dự toán của dự án + Lợi nhuận doanh nghiệp thu được hàng năm trước khi đầu tư là 2.890 trđ. Biết rằng sau khi đầu tư thực hiện dự án lợi nhuận tăng thêm 25% so với trước khi đầu tư + Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định hàng năm là 15% + Các nguồn khác tham gia thực hiện dự án 689,02 trđ + Toàn bộ lợi nhuận tăng thêm sau khi thực hiện dự án dùng để trả nợ cho ngân hàng + Nguồn khác dùng để trả nợ hàng năm : 108,775 trđ + Dự án khởi công ngày 1/1/2010 và được hoàn thành đưa vào sử dụng vào ngày 1/7/2010 Yêu cầu: Xác định mức cho vay và thời hạn cho vay Biết rằng: tài sản bảo đảm có giá trị là 5.000 trđ và tỷ lệ bảo đảm theo quy định của NH là 70% Bài giải : 1. Xác định mức cho vay 1.1 Xác định mức cho vay theo dự án Bước 1: xác định vốn đầu tư vào tài sản cố định 2.500 trđ + 3.120 trđ + 462 trđ = 6.082 trđ Bước 2: xác định nguồn vốn tự có tham gia dự án 6.082 trđ x 34 % = 1.964,24 trđ Bước 3: xác định nguồn vốn khác tham gia dự án 689,02 trđ Bước 4: xác định mức cho vay theo dự án 6.082 trđ – 1.964,24 trđ – 689,02 trđ = 3.428,74 trđ 1.2 Xác định mức cho vay theo tài sản bảo đảm http://khongphaixoan.blogspot.com Bước 1: xác định nguyên giá tài sản bảo đảm : 5.000 trd Bước 2: xác định tỷ lệ tài sản bảo đảm : 70% Bước 3: xác định mức cho vay theo tài sản bảo đảm 5.000 trđ x 70 % = 3.500 trđ 1.3 Quyết định mức cho vay : Mức cho vay theo dự án là 3.428,74 trđ Mức cho vay theo TSBĐ là 3.500 trđ Quyết định mức cho vay là 3.428,74 trđ 2. Xác định thời hạn cho vay Thời hạn cho vay = thời gian ân hạn + thời gian thu nợ Thời gian ân hạn : 6 tháng (dự án khởi công ngày 1/1/2010 và được hoàn thành đưa vào sử dụng vào ngày 1/7/2010) Thời gian thu nợ = số tiền cho vay / nguồn thu nợ bình quân hàng năm Trong đó - Số tiền cho vay là 3.428,74 trđ - Nguồn thu nợ bình quân hàng năm là : + Mức khấu hao dành để trả nợ NH là 6.082 x 15 % x (3.428,74 /6.082) = 514,31 trđ + Lợi nhuận sau thuế dành để trả nợ NH: Toàn bộ lợi nhuận tăng thêm sau khi thực hiện dự án dùng để trả nợ cho ngân hàng 2.890 x 125 % - 2.890 = 722,5 trđ + Nguồn khác dành để trả nợ cho NH là 108,775 trđ Do đó Thời gian thu nợ = số tiền cho vay / nguồn thu nợ bình quân hàng năm = 3.428,74 / (514,31 +722,5 +108,775) = 3.428,74/1.345,585 = 2.5 năm (tức 30 tháng) Kết luận: thời gian cho vay = 6 tháng + 30 tháng = 36 tháng (từ 1/1/2010 đến 1/7/2013) Bài 2: Có tài liệu dự tính về một dự án đầu tư như sau 1. Tổng vốn đầu tư cố định của dự án: 10.710 trđ 2. Nguồn vốn đầu tư : vốn chủ sở hữu là 1.710 trđ. Vay ngân hàng 9.000 trđ, nợ vay trả đều trong 5 năm, kỳ trả nợ là 1 năm, lãi tính theo dư nợ và trả cùng với nợ gốc với lãi suất là 12 % / năm http://khongphaixoan.blogspot.com 3. Thời gian khấu hao tài sản cố định là 6 năm, áp dụng phương pháp khấu hao đều 4. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay vốn cố định thu được hàng năm trong 5 năm đầu của dự án lần lượt là: 1.120 trđ; 1.224 trđ; 1.368 trđ; 1.472 trđ; 1.576 trđ 5. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25 % 6. Nguồn trả nợ hàng năm: Toàn bộ khấu hao tài sản cố định và 50% lợi nhuận sau thuế Yêu cầu : Hãy xác định xem dự án có khả năng trả nợ theo kế hoạch không ? Bài giải : 1. Nợ gốc trả nợ hàng năm là: 9.000 trđ / 5 năm =1.800 trđ 2. Trả lãi vay hàng năm Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 1/DNợ đnăm 9.000 7.200 5.400 3.600 1.800 2/Trả nợ trong kỳ - Gốc 1.800 1.800 1.800 1.800 1.800 - Lãi vay (12 %) 1.080 864 648 432 216 3/Dư nợ Cn 7.200 5.400 3.600 1.800 0 3. Mức khấu hao hàng năm = 10.710 / 6 năm =1.785 trđ 4. Lợi nhuận sau thuế hàng năm của dự án Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 1/LNTT & LV 1.120 1.224 1.368 1.472 1.576 2/lãi vay 1.080 864 648 432 216 3/LNTT 40 360 720 1040 1.360 4/Thuế TNDN ( 25%) 10 90 180 260 340 5/LNST 30 270 540 780 1.020 6/LNST dành để trả nợ NH 15 135 270 390 510 http://khongphaixoan.blogspot.com 5. Xác định xem dự án có khả năng trả nợ theo kế hoạch không Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 1/Kế hoạch trả nợ 1.800 1.800 1.800 1.800 1.800 2/Nguồn trả nợ hàng năm 1.800 1.920 2.055 2.175 2.295 -Khấu hao 1.785 trđ 1.785 trđ 1.785 trđ 1.785 trđ 1.785 trđ -LNST ( 50%) 15 135 270 390 510 3/So sánh nguồn trả nợ thực tế với kế hoạch TN 0 120 255 375 495 Nhận xét: Với cách trả nợ hàng năm (Toàn bộ khấu hao tài sản cố định và 50% lợi nhuận sau thuế) thì doanh nghiệp đã đảm bảo kế hoạch trả nợ NH Bài 3: Một dự án đầu tư có số liệu sau: 1. Vốn đầu tư là 2000 trđ. Trong đó: Vốn cố định là 1800 trđ 2. Nguồn vốn vay ngân hàng là 800 trđ, lãi suất 10%/năm, gốc được trả đều trong thời gian 4 năm, kỳ hạn trả nợ 1 năm, lãi vay được trả cùng với thời điểm trả nợ gốc 3. Khi dự án đi vào hoạt động, tạo doanh thu ngay từ năm đầu tiên của dự án, giả sử doanh thu qua các năm là 900 trđ, chi phí qua các năm (chưa tính khấu hao và lãi vay) là 300 trđ Yêu cầu: Xác định NPV của dự án Biết rằng : - Thời gian của dự án là 5 năm - Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao đều, Giá trị thanh lý tài sản cố định cuối kỳ dự án là không đáng kể - Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25 % Bài giải : 1/ Mức khấu hao hàng năm = 1.800 trđ/ 5 năm = 360 trđ/năm http://khongphaixoan.blogspot.com 2/ Gốc trả đều hàng năm là : 800 trđ/ 4 năm = 200 trđ 3/ Lãi vay trả hàng năm Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 1/Dnợ đnăm 800 600 400 200 2/Trả nợ trong năm -Nợ gốc 200 200 200 200 -Lãi vay(10%) 80 60 40 20 3/Dnợ cnăm 600 400 200 0 4/ Kết quả kinh doanh qua các năm Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 1/Doanh thu 900 900 900 900 900 2/Chi phí 740 720 700 680 660 -Chi phí ( chưa có KH & LV ) 300 300 300 300 300 Khấu hao 360 360 360 360 360 Lãi vay 80 60 40 20 0 3/LNTT 160 180 200 220 240 4/Thuế TNDN 40 45 50 55 60 5/LNST 120 135 150 165 180 5/ Xác định NPV NPV = ( 360 +120 )/ ( 1+0,1)^1 + ( 360 +135 )/(1+0,1)^2 +( 360 +150)/(1+0,1)^3 + ( 360 + 165 )/(1+0,1)^4 + (360 + 180 + 200 )/(1+0,1 )^5 – 2000 = 41,65 Nhận xét: với r=10% thì dự án có NPV >0 chứng tỏ dự án có lãi Bài 4: Ngày 2/3/2009 công ty gốm sứ Đông Dương gửi đến ABBank A kế hoạch vay vốn lưu động quý II/2009 .Sau khi xem xét kế hoạch sản xuất kinh doanh quý II của Công ty, NH thống nhất với Công ty các số liệu như sau: - Vòng quay vốn lưu động là 3,2 vòng - Tài sản lưu động bình quân là 6.600 trđ Cuối tháng 3/2009 , NH và Cty đã ký kết HĐTD vốn lưu động quý II/2009, trong đó nêu rõ : - Thời hạn trả nợ kế hoạch là 30 ngày

Nhu cầu vay vốn kỳ Kế hoạch (Hạn mức Tín dụng) = Nhu cầu VLĐ cho SXKD bình quân kỳ kế hoạch – Vốn tự có, tự huy động kỳ kế hoạch

Vốn tự huy động gồm:

- Vốn vay Ngân hàng khác

- Vốn ứng trước của đối tác trong hoạt động kinh tế (Các khoản phải trả)


Vốn huy động khác

Vốn tự có gồm:

- Vốn tự có tham gia vào Phương án


-

 Vốn lưu động ròng = TS ngắn hạn – Nợ ngắn hạn = Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn – Tài sản dài hạn

Nhu cầu VLĐ cho SXKD bình quân kỳ kế hoạch = Tổng chi phí SXKD kỳ kế hoạch (với DNSX) hoặc Doanh số bán hàng theo giá vốn kỳ kế hoạch (DN Thương mại)/Vòng quay VLĐ kỳ kế hoạch

Vòng quay vốn lưu động kỳ kế hoạch = Doanh thu thuần kỳ kế hoạch/Tài sản ngắn hạn bình quân kỳ kế hoạch

Mức giải ngân còn lại = Hạn mức Tín dụng kỳ kế hoạch – Dư nợ thực tế

Vòng quay vốn Tín dụng (Vtd) = Doanh số trả nợ kỳ kế hoạch/Dư nợ bình quân kỳ kế hoạch

* Các điểm cần chú ý

(1) Mức cho vay thấp nhất đảm bảo thỏa mãn cả 3 yếu tố:

+ Mức dư nợ tối đa Ngân hàng cho vay + Giá trị Tài sản bảo đảm được phạm vi cấp tín dụng + Hạn mức Tín dụng được cấp

(2) Nếu đề bài cung cấp danh mục chi phí có bao gồm cả Thuế VAT, khi xác định Tổng chi phí  SXKD kỳ kế hoạch, không bao gồm thuế VAT

Ví dụ: Kế hoạch SXKD 6 tháng cuối năm 2014 của Công ty như sau:


- Chi phí SXKD kỳ kế hoạch: 13.200 trđ
-

 Thuế VAT: 2.200 trđ => Không bao gồm thuế VAT trong Tổng chi phí SXKD, coi như không tính vào.

(3) Nếu đề bài cho Tổng chi phí, và Khấu hao, Nhu cầu VLĐ cho SXKD bình quân kỳ kế hoạch sẽ được xác định như sau:


Nhu cầu VLĐ cho SXKD bình quân kỳ kế hoạch = (Tổng chi phí SXKD – Khấu hao) / Vòng quay VLĐ kỳ kế hoạch * Không bao gồm Khấu hao được hiểu là nếu đề bài cho Khấu hao thì ta không tính vào Tổng chi phí SXKD.  

Bài 1: Xác định Nhu cầu Vốn lưu động Quý III/2017 của Công ty vay tại BIDV. Biết rằng:


Số liệu từ Bảng tổng kết Tài sản của Công ty Quý III/2017


- Từ Tài sản lưu động dự trữ: Ngày 01/07/2017: 2.450 triệu Ngày 30/09/2017: 2.550 triệu
- Vốn lưu động tham gia vào kế hoạch kinh doanh: Vốn tự có của Công ty: 700 triệu Do Công ty tự Huy động: 100 triệu
Số liệu từ Báo cáo kết quả kinh doanh quý III/ 2017 của Công ty:

- Số lượng đơn vị sản phẩm tiêu thụ: 5.000 đơn vị
- Giá bán một đơn vị sản phẩm: 1.6 triệu
-

 Giá vốn một đơn vị sản phẩm: 1.312 triệu Yêu cầu xác định nhu cầu vay vốn của Doanh nghiệp? A. 1.250 triệu B. 1.350 triệu C. 1100 triệu D. 1570 triệu

Bài 2: Công ty Dược phẩm Long Giang gửi hồ sơ vay vốn ngắn hạn đến BIDV CN Quang Trung với tình hình như sau: (Đ/v: ngàn đồng)


1. Kế hoạch kinh doanh năm 2017: - Doanh thu theo giá vốn: 165.000.000 - Vòng quay VLĐ: 5 vòng/năm

2. Số liệu thực tế đến 31/12/2016:


 

Tài sản ngắn hạn (TS lưu động) 28.000.000
Nợ ngắn hạn          18.000.000
Số dư quỹ đầu tư phát triển 5.000.000
Số dư quỹ dự phòng tài chính 1.890.000
Số dư quỹ khen thưởng 2.200.000
Số dư quỹ phúc lợi 1.010.000
Lợi nhuận chưa phân phối 1.350.000
Vay ngắn hạn ngân hàng
Trong đó: Vay ngân hàng khác là 1.000.000
12.500.000


Yêu cầu: a/ Xác định nhu cầu VLĐ năm 2017 cho Công ty b/ Xác định HMTD năm 2017 cho Công ty Biết rằng 2017 Công ty không có nhu cầu vay Trung dài hạn. c/ Nêu nhận xét

Bài 3: Công ty kinh doanh nông sản Trameco trình hồ sơ kế hoạch vay vốn tại BIDV như sau:


1. Kế hoạch năm 2016: - Sản lượng thóc thu mua trên thị trường cả năm: 1.200.000 tấn - Giá thu mua bình quân năm: 2.600.000đ/tấn - Chi phí vận chuyển bốc dỡ: 100.000đ/tấn - Chi phí khác: 10.000đ/tấn
2. Tình hình nguồn vốn của công ty đến 31/12/2015 - VLĐ ròng: 220 tỷ - Số dư các quỹ: 178 tỷ - Lợi nhuận chưa phân phối: 82 tỷ - Dư nợ vay ngắn hạn tại BIDV: 215 tỷ

3. Vòng quay VLĐ năm 2015 đạt 4 vòng/năm. Năm 2016 phấn đấu tăng tốc độ luân chuyển VLĐ là 5%.

Yêu cầu: a. Dự kiến nhu cầu VLĐ cho công ty trong năm 2016. b. Dự kiến HMTD cho công ty năm 2016. Biết rằng Vốn tự có của BIDV là 12.000 tỷ, Giới hạn cấp Tín dụng của BIDV cho 1 Khách hàng không vượt quá 15% Vốn tự có.

Bài 4 (Đề thi Agribank tháng 11 năm 2017): Công ty ABC gửi hồ sơ xin vay theo Hạn mức tín dụng đến Ngân hàng Agribank với các số liệu như sau:


Chỉ tiêu kế hoạch năm 2017:


- Tổng dự toán chi phí cả năm: 315.555.000, trong đó Chi phí không có tính chất sản xuất: 4.650.000
- Tăng tốc độ luân chuyển Vốn lưu động 5% so với năm trước.
Số liệu thực tế năm 2016:

- Doanh thu: 324.600.000
- Các khoản giảm trừ Doanh thu: 45.600.000
- Tài sản Ngắn hạn đầu năm 2016: 45.750.000
- Tài sản Ngắn hạn cuối năm 2016: 47.250.000
- Nợ Ngắn hạn cuối năm 2016: 38.250.000
Vay Ngắn hạn Ngân hàng Agribank: 21.000.000
-

 Vay Ngắn hạn Ngân hàng khác: 2.400.000
Hỏi: a. Xác định Tổng dự toán chi phí sản xuất kinh doanh b. Xác định Vòng quay Vốn lưu động năm 2016 c. Xác định Tổng nhu cầu Vốn lưu động năm 2017 d. Xác định nguồn VLĐ ròng của Công ty ABC tại thời điểm cuối 2016 e. Xác định HMTD của Công ty năm 2017

Bài 5: Công ty Hạt Ngọc có báo cáo tài chính đến ngày 31/12/2015 như sau (Đ/v: Triệu đồng)


 

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
Tài sản ngắn hạn 15.393 Nợ phải trả 28.248
Tiền mặt và TGNH 1.531 Nợ ngắn hạn 14.228
Chứng khoán khả mại 100 - Phải trả NCC 10.500
Khoản phải thu 10.662 - Phải trả CNV 1.178
Hàng tồn kho 2.900 - Phải nộp thuế cho nhà nước 300
TSLĐ khác 200 - Khoản phải trả khác 200
Tài sản dài hạn 124.662 - Vay ngắn hạn ngân hàng 2.050
Tài sản cố định ròng 99.124 Nợ dài hạn 14.020
Đầu tư tài chính dài hạn 25.538 VCSH 111.807
Tổng tài sản 140.055   140.055


Có các số liệu sau: - Tổng chi phí dự toán SXKD năm kế hoạch: 81.550 - Tài sản ngắn hạn năm 2014: 14.500 - Dự báo vòng quay VLĐ năm kế hoạch tăng 15% - Doanh thu đạt được năm 2015 là 98.670 Xác định HMTD ngắn hạn năm kế hoạch theo phương pháp vòng quay VLĐ. Biết rằng công ty đã được một Ngân hàng khác duyệt cho vay ngắn hạn là 1.500. Trong năm kế hoạch, công ty dự kiến trích Khấu hao TSCĐ là 2.000.

1. Xác định Vòng quay VLĐ năm 2015?

A. 7.59 vòng B. 6.6 vòng C. 6.8 vòng D. Đáp án khác

2. Xác định Vòng quay VLĐ năm 2016?

A. 7.59 vòng B. 6.6 vòng C. 6.8 vòng D. Đáp án khác

3. Nhu cầu VLĐ năm 2016?

A. 10.744 B. 12.356 C. 10.48 D. Đáp án khác

4. Xác định HMTD năm 2016?

A. 8.079 B. 9.691 C. 7.815,90

D. Đáp án khác