722 lượt xem Show
Số chia hết cho 5Trong Toán học, học sinh sẽ gặp phải nhiều bài toán tìm các số chia hết cho một số. Nếu không nắm vững quy tắc, học sinh sẽ gặp khó khăn trong việc tìm các số đó. Hiểu điều đó, GiaiToan gửi tới các bạn học sinh tài liệu Dấu hiệu chia hết cho 5, qua đó giúp các bạn học sinh dễ dàng nhận biết số chia hết cho 5 mà không cần thực hiện phép chia. Mời các bạn tham khảo tài liệu! 1. Nhận biết số chia hết cho 5Ví dụ: Hoàn thành bảng dưới đây:
Lời giải:
Nhận xét: + Các số 45, 80, 55 là các số chia hết cho 5. Những số này có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. + Các số 354, 29 là các số không chia hết cho 5. Những số này không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. 2. Dấu hiệu chia hết cho 5Các số chia hết cho 5 là các số có chữ số tận cùng bằng 0 hoặc 5. Lưu ý: Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5. Mở rộng: Các số có chữ số tận cùng bằng 0 thì chia hết cho 2 và 5. 3. Bài tập vận dụng dấu hiệu chia hết cho 5Bài 1: Trong các số 65, 72, 10, 99, 48, 50. Hãy tìm: a) Các số chia hết cho 5. b) Các số không chia hết cho 5. Bài 2: Tìm các số chia hết cho 5 trong khoảng từ 54 đến 96. Bài 3: Từ 3 chữ số 5, 1, 0, hãy lập tất cả các số có hai chữ số mà chia hết cho 5. Lời giải: Bài 1: a) Các số chia hết cho 5: 65, 10, 50. b) Các số không chia hết cho 5: 72, 99, 48. Bài 2: Các số chia hết cho 5 trong khoảng từ 54 đến 96 là: 55, 60, 65, 70, 75, 80, 85, 90, 95. Bài 3: Các số có hai chữ số mà chia hết cho 5 được lập từ 3 chữ số 5, 1, 0 là: 10, 50, 15, 55. --------- Trên đây, GiaiToan đã gửi tới tài liệu Dấu hiệu chia hết cho 5. Ngoài ra các bạn học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu liên quan khác được GiaiToan biên soạn, đăng tải và chia sẻ. Với những tài liệu này, mong rằng các bạn học sinh sẽ thêm yêu thích môn Toán hơn. Chúc các bạn học tốt! Toán lớp 4 dấu hiệu chia hết cho 5 là một bài quan trọng để con thực hiện nhanh và hiệu quả phép tính. Cùng theo dõi nhé!
Toán lớp 4 dấu hiệu chia hết cho 5 là một bài quan trọng để con thực hiện nhanh và hiệu quả phép tính. Để ghi nhớ dấu hiệu này con cần nắm chắc lý thuyết và làm bài tập đầy đủ. Cùng theo dõi nhé! 1. Tìm dấu hiệu chia hết cho 5
2. Dấu hiệu chia hết cho 5
3. Bài tập vận dụng toán lớp 4 dấu hiệu chia hết cho 53.1. Đề bàiBài 1: Cho các số: 12; 35; 7610; 8215; 5744; 1000; 6517. a) Số nào chia hết cho 5 b) Số nào không chia hết cho 5 Bài 2: Tìm các số chia hết cho 5 trong các số sau: 235; 7957; 133; 980; 1985. Bài 3: Điền vào chỗ trống a) Các số nhỏ hơn 20 chia hết cho 5 là:... b) Các trong khoảng từ 50 đến 70 chia hết cho 5 là:... Bài 4: Điền vào chỗ trống a) Các số nhỏ hơn trong khoảng 75 đến 100 chia hết cho 5 là:... b) Các trong khoảng từ 10 đến 30 chia hết cho 5 là:... 3.2. Lời giảiBài 1: a) Các số chia hết cho 5 là: 35; 7610; 8215; 1000. b) Các số không chia hết cho 5 là: 12; 5744; 6517. Bài 2: Các số chia hết cho 5 là: 235; 980; 1985. Bài 3: a) Các số nhỏ hơn 20 chia hết cho 5 là: 5; 10; 15 b) Các trong khoảng từ 50 đến 70 chia hết cho 5 là: 50; 55; 60; 65; 70. Bài 4: a) Các số nhỏ hơn trong khoảng 75 đến 100 chia hết cho 5 là: 75; 80; 85; 90; 95; 100. b) Các trong khoảng từ 10 đến 30 chia hết cho 5 là: 10; 15; 20; 25; 30. 4. Bài tập tự luyện toán lớp 4 dấu hiệu chia hết cho 54.1. Đề bàiBài 1:Cho các số: 45; 67; 92; 13; 90; 65 a) Số nào chia hết cho 5 b) Số nào không chia hết cho 5 Bài 2:Cho các số: 1345; 6579; 3410; 4525; 5731; 3400 a) Số nào chia hết cho 5 b) Số nào không chia hết cho 5 Bài 3:Tìm các số chia hết cho 5 trong các số sau: 456; 623; 220; 455; 6580; 4523 Bài 4: Điền vào chỗ trống a) Các số nhỏ hơn trong khoảng 100 đến 120 chia hết cho 5 là:.. b) Các trong khoảng từ 16 đến 23 chia hết cho 5 là:... 4.2. Đáp ánBài 1: a) 45; 90; 65 b) 67; 92; 13. Bài 2: a) 1345 3410; 4525; 3400 b) 6579; 5731 Bài 3: 220; 455; 6580 Bài 4: a) 100; 105; 110; 115; 120 b) 20 Trên đây Vuihoc đã các kiến thức về Toán lớp 4 dấu hiệu chia hết cho 5, cùng chờ đón các bài học tiếp theo từ Vuihoc.vn nhé!
Giúp con nắm chắc công thức và các dạng toán khó phần Phân số, hình học... từ đó làm bài tập nhanh và chính xác. Mục tiêu điểm 10 môn Toán. 900.000₫ Chỉ còn 750.000 ₫ Chỉ còn 2 ngày Bài 85. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5 Trong các số 85 ; 56 ; 98 ; 1110 ; 617 ; 6714 ; 9000 ; 2015 ; 3430 ; 1053: Các số chia hết cho 5 là: 85 ; 1110 ; 9000 ; 2015 ; 3430. Các số không chia hết cho 5 là: 56 ; 98 ; 617 ; 6714 ; 1053. Viết vào chỗ chấm: Các số chia hết cho 5 và chia hết cho 2 là: 660 ; 3000 ; 800. Các số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 35 ; 945. Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 8. Với ba chữ số 5 ; 0 ; 7 hãy viết các số có ba chữ số và chia hết cho 5, mỗi số có cả ba chữ số đó là: 570 ; 750 ; 705.Viết vào chỗ chấm số chia hết cho 5 thích hợp: 230 < 235 < 240 4525 < 4530 < 4535 175 ; 180 ; 185 ; 190 ; 195 ; 200.
Với giải bài tập Toán lớp 4 trang 96 Dấu hiệu chia hết cho 5 hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 biết cách làm bài tập Toán lớp 4. Quảng cáo Giải Toán lớp 4 trang 96 Bài 1: Trong các số 35; 8; 57; 660; 4674; 3000; 945; 5553 : a) Số nào chia hết cho 5? b) Số nào không chia hết cho 5 ?
- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. - Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5. Lời giải: a) Các số chia hết cho 5 là: 35; 660; 3000; 945. b) Các số không chia hết cho 5 là: 8; 57; 4674; 5553. Giải Toán lớp 4 trang 96 Bài 2: Viết các số chia hết cho 5 thích hợp vào chỗ chấm : a) 150 < …< 160 ; b) 3575 < …< 3585; c) 335 ; 340 ; 345 ; … ; …; 360.
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. Lời giải: a)150 < 155 < 160 ; b) 3575 < 3580 < 3585; c) 335 ; 340 ; 345 ; 350 ; 355; 360. Quảng cáo Giải Toán lớp 4 trang 96 Bài 3: Với ba chữ số 0; 5; 7 hãy viết các số có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữu số đó và đều chia hết cho 5.
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. Lời giải: Với ba chữ số 0 ; 5 ; 7 ta viết được các số có ba chữ số, mỗi số có ba chữ số đó và đều chia hết cho 5 là: 570 ; 705 ; 750 Giải Toán lớp 4 trang 96 Bài 4: Trong các số 35; 8; 57; 660; 945; 5553; 3000 : a) Số nào vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2 ? b) Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 ?
Phương pháp giải: - Các số có tận cùng là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 thì chia hết cho 2. - Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. - Các số có tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5. Lời giải: a) Trong các số đã cho, các số chia hết cho 5 và chia hết cho 2 là: 660 ; 3000 b) Trong các số đã cho, các số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 35 ; 945 Quảng cáo
Bài giảng: Dấu hiệu chia hết cho 5 - Cô Nguyễn Thị Điềm (Giáo viên VietJack) Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 4:
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác: Lý thuyết Dấu hiệu chia hết cho 5I. KIẾN THỨC CƠ BẢN Lý thuyết: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5. Ví dụ: Số 2021 có chia hết cho 5 hay không? Lời giải: Vì số 2021 có chữ số tận cùng là 1 nên số 2021 không chia hết cho 5. II. CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1: Kiểm tra một số đã cho có chia hết cho 5 hay không Phương pháp: Bước 1: Tìm chữ số tận cùng của các số đã cho. Bước 2: Kết luận: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5. Ví dụ: Trong các số sau đây, số nào không chia hết cho 5? 40; 306; 1990; 2012; 4005 Lời giải: Số 40 có chữ số tận cùng là 0 nên số 40 chia hết cho 5. Số 306 có chữ số tận cùng là 6 nên số 306 không chia hết cho 5. Số 1990 có chữ số tận cùng là 0 nên số 1990 chia hết cho 5. Số 2012 có chữ số tận cùng là 2 nên số 2012 không chia hết cho 5. Số 4005 có chữ số tận cùng là 5 nên số 4005 chia hết cho 5. Vậy trong các số đã cho, các số không chia hết cho 5 là: 306; 2012. Dạng 2: Tìm các số chia hết cho 2 và 5 Phương pháp: Những số chia hết cho cả 2 và 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0. Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2. Ví dụ 1: Trong các số: 95; 18; 1057; 660; 1945; 2003; 4500. a) Số nào vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2. b) Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2? Lời giải: a) Số vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 0. Vậy trong các số đã cho, số chia hết cho cả 2 và 5 là: 660; 4500. b) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 5. Vậy trong các số đã cho, số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 95; 1945. Dạng 3: Tìm các số thỏa mãn yêu cầu cho trước Phương pháp: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. Ví dụ 1: Với ba chữ số 0; 5; 4 hãy viết các số có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó và đều chia hết cho 5. Lời giải: Các số chia hết cho 5 có ba chữ số được lập từ các số đã cho phải có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. Khi đó ta viết được các số: 405; 540; 450. Ví dụ 2: Tìm x, biết: x chia hết cho 5 và thỏa mãn: 200 < x < 218. Lời giải: Các số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. Mà 200 < x < 218 nên x có thể là các số: 205; 210; 215. Trắc nghiệm Toán lớp 4 Dấu hiệu chia hết cho 5 (có đáp án)Câu 1: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. Vậy khẳng định đã cho là đúng. Câu 2: Các số không chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là: A. 1; 2; 3; 4 B. 6; 7 C. 8 ;9 D. Tất cả các đáp án đều đúng
Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5. Do đó các số không chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 1;2;3;4;6;7;8;9. Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng Câu 3: Trong các số sau, số nào chia hết cho 5? A. 241 B. 345 C. 987 D. 1999
Số 241 có chữ số tận cùng là 1 nên 241 không chia hết cho 5. Số 345 có chữ số tận cùng là 5 nên 345 chia hết cho 5. Số 987 có chữ số tận cùng là 7 nên 987 không chia hết cho 5. Số 1999 có chữ số tận cùng là 99 nên 1999 không chia hết cho 5. Vậy trong các số đã cho, số chia hết cho 5 là 345. Câu 4: Dãy gồm các số chia hết cho 5 là: A. 128; 247; 1506; 7234; 148903 B. 35; 250; 764; 79050; 858585 C. 80; 185; 875; 2020; 37105 D. 340; 1850; 3695; 45738; 86075
Dãy A gồm các số có chữ số tận cùng là 8;7;6;4;3 nên không chia hết cho 5. Dãy B có số 764 có chữ số tận cùng là 4 nên không chia hết cho 5. Dãy C gồm các số có chữ số tận cùng là 0;5 nên chia hết cho 5. Dãy D có số 45738 có chữ số tận cùng là 88 nên 45738 không chia hết cho 5. Vậy dãy gồm các số chia hết cho 5 là 80;185;875;2020;37105. Câu 5: Cho các số sau 30; 65; 88; 142; 1225; 1506; 2389;10350; 87615. Có bao nhiêu số không chia hết cho 5? A. 3 số B. 4 số C. 5 số D. 6 số
Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5. Do đó trong các số đã cho, các số không chia hết cho 5 là 88;142;1506;2389. Vậy có 4 số không chia hết cho 5. Câu 6: Trong các số sau số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5? A. 1430 B. 3568 C. 17395 D. 46374
Số 1430 có chữ số tận cùng là 0 nên 14300 vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. Số 3568 có chữ số tận cùng là 8 nên 3568 chia hết cho 2. Số 17395 có chữ số tận cùng là 5 nên 17395 chia hết cho 5. Số 46374 có chữ số tận cùng là 4 nên 46374 chia hết cho 2. Vậy trong các số đã cho, số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là 1430. Câu 7: Thay a bằng chữ số thích hợp để số chia hết cho 5.A. a = 0 B. a = 3 C. a = 6 D. a = 8
Nếu a=0 thì số 9240 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 5. Nếu a=3 thì số 9243 có chữ số tận cùng là 3 nên không chia hết cho 5. Nếu a=6 thì số 9246 có chữ số tận cùng là 6 nên không chia hết cho 5. Nếu a=8 thì số 9248 có chữ số tận cùng là 8 nên không chia hết cho 5. Vậy đáp án đúng là a=0. Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải bài tập Toán 4 | Để học tốt Toán 4 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 4 và Để học tốt Toán 4 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 4. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |