Bài tập vật lý lớp 10 chương 4

  • Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 2 - Chương 4 - Vật lí 10

    Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 2 - Chương 4 - Vật lí 10 có đáp án và lời giải chi tiết

    Xem lời giải

  • Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 1 - Chương 4 - Vật lí 10

    Đáp án và lời giải chi tiết Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Đề số 1 - Chương 4 - Vật lí 10

    Xem lời giải

  • Quảng cáo

  • Bài IV.1, IV.2, IV.3, IV.4 trang 63 SBT Vật lí 10

    Giải bài IV.1, IV.2, IV.3, IV.4 trang 63 sách bài tập vật lý 10. Xác định lực đẩy trung bình của hơi thuốc súng tác dụng lên một đầu đạn ở trong nòng súng trường, biết rằng đầu viên đạn có khối lượng 10 g, chuyển động trong nòng súng nằm ngang trong khoảng thời gian 0,001 s, với vận tốc đầu bằng không và vận tốc tại đầu nòng súng là 865 m/s.

    Xem lời giải

  • Bài IV.5, IV.6, IV.7, IV.8, IV.9 trang 64 SBT Vật lí 10

    Giải bài IV.5, IV.6, IV.7, IV.8, IV.9 trang 64 sách bài tập vật lý 10. Để xác định vận tốc của đầu đạn người ta dùng con lắc thủ đạn, gồm một hộp đựng cát khối lượng M được treo vào một sợi dây l. Khi được bắn, đầu đạn khối lượng m bay theo phương nằm ngang, cắm vào cát và nâng hộp cát lên cao thêm một đoạn h so với vị trí cân bằng (H.IV.1). Vận tốc của đầu đạn là:

    Xem lời giải

  • Quảng cáo

  • Bài IV.10, IV.11, IV.12 trang 65 SBT Vật lí 10

    Giải bài IV.10, IV.11, IV.12 trang 65 sách bài tập vật lý 10. Một hộp đựng đầy cát khối lượng 2,5 kg được treo bằng sợi dây dài có đầu trên gắn với giá đỡ tại điểm O như hình IV.2. Khi bắn viên đạn theo phương ngang thì đầu đạn có khối lượng 20 g bay tới xuyên vào hộp cát,

    Xem lời giải

+ Động lượng \(\overrightarrow p \) của một vật là một véc tơ cùng hướng với vận tốc của vật và được xác định bởi công thức: \(\overrightarrow p \) = m\(\overrightarrow v \).

+ Lực đủ mạnh tác dụng lên một vật trong một khoảng thời gian thì có thể gây ra sự biến thiên động lượng của vật đó.

+ Động lượng của một hệ cô lập là một đại lượng bảo toàn.

2. Công và công suất

+ Nếu lực không đổi \(\overrightarrow F \) có điểm đặt chuyển dời một đoạn s theo hướng hợp với hướng của lực một góc a thì công của lực \(\overrightarrow p \) được tính theo công thức:  A = Fscosa.

Đơn vị công là jun (J).

Chú ý: Đơn vị kWh là đơn vị công: 1kWh = 3600000 J.

+ Công suất đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian: P = \(\frac{A}{t}\).

Đơn vị công suất là oát (W): 1 W = \(\frac{{1J}}{{1s}}\) .

3. Động năng

+ Động năng là dạng năng lượng của một vật có được do nó đang chuyển động và được xác định theo công thức: Wđ = \(\frac{1}{2}\)mv2.

+ Động năng của một vật biến thiên khi các lực tác dụng lên vật sinh công.

4. Thế năng

+ Thế năng trọng trường (thế năng hấp dẫn) của một vật là dạng năng lượng tương tác giữa Trái Đất và vật; nó phụ thuộc vào vị trí của vật trong trọng trường.

+ Nếu chọn gốc thế năng tại mặt đất thì công thức thế năng trọng trường của một vật có khối lượng m đặt tại độ cao z là: Wt = mgz.

+ Thế năng đàn hồi là dạng năng lượng của một vật chịu tác dụng của lực đàn hồi.

+ Công thức tính thế năng đàn hồi của một lò xo ở trạng thái có biến dạng \(\Delta l\) là: Wt = k(\(\Delta l\))2.

5. Cơ năng

+ Cơ năng của vật chuyển động dưới tác dụng của trọng lực bằng tổng động năng và thế năng trọng trường của vật.

+ Cơ năng của vật chuyển động dưới tác dụng của lực đàn hồi bằng tổng động năng và thế năng đàn hồi của vật.

+ Nếu không có tác dụng của các lực khác (như lực cản, lực ma sát…) thì trong quá trình chuyển động, cơ năng của vật chịu tác dụng của trọng lực hay chịu tác dụng của lực đàn hồi là một đại lượng bảo toàn.

B. Bài tập minh họa

Bài 1:

Hai vật có khối lượng m1 = 2kg và m2 = 3kg chuyển động với các vận tốc lần lượt là v1 = 4m/s và v2 = 8m/s. Tìm tổng động lượng (phương, chiều, độ lớn) của hệ trong các trường hợp:

a) \(\overrightarrow {{{\rm{v}}_1}} \) và \(\overrightarrow {{{\rm{v}}_2}} \) cùng hướng.

b) \(\overrightarrow {{{\rm{v}}_1}} \) và \(\overrightarrow {{{\rm{v}}_2}} \)  cùng phương, ngược chiều.

Hướng dẫn giải:

Động lượng của hệ: \(\overrightarrow {\rm{p}} {\rm{  =  }}{{\rm{m}}_{\rm{1}}}\overrightarrow {{{\rm{v}}_1}}  + {{\rm{m}}_2}\overrightarrow {{{\rm{v}}_2}} \).

a) Trường hợp \(\overrightarrow {{{\rm{v}}_1}} \) và \(\overrightarrow {{{\rm{v}}_2}} \) cùng hướng.

Vectơ động lượng cùng hướng với \(\overrightarrow {{{\rm{v}}_1}} \) và \(\overrightarrow {{{\rm{v}}_2}} \), có độ lớn:

p = m1v1 + m2v2 = 2.4 + 3.8 = 32kg.m/s.

b) Trường hợp \(\overrightarrow {{{\rm{v}}_1}} \) và \(\overrightarrow {{{\rm{v}}_2}} \) cùng phương, ngược chiều.

Động lượng \(\overrightarrow p \) cùng hướng với \(\overrightarrow {{{\rm{v}}_2}} \) và có độ lớn:

p = m2v2 – m1v1 = 3.8 – 2.4 = 16kg.m/s.

Bài 2:

Một máy bơm nước, mỗi giây có thể bơm được 18 lít nước lên bể nước ở độ cao 15m. Nếu coi mọi tổn hao là không đáng kể, hãy tính công suất của máy bơm. Trong thực tế hiệu suất của máy bơm chỉ là 0,8. Hỏi sau 30 phút, máy bơm đã thực hiện một công bằng bao nhiêu? Lấy g = 10m/s2.

Hướng dẫn giải:

Trọng lượng của 18 lít nước bằng: P = 18.10 = 180N.

- Công thực hiện trong 1s: A = P.h = 180.15 = 2700J.

- Công suất của máy bơm: N=\(\frac{{\rm{A}}}{{\rm{t}}}\) =2700W.

- Coi N = 2700W là công suất có ích của máy bơm với hiệu suất H = 0,8 thì công suất thực của máy bơm là: \({N^\prime } = \frac{{2700}}{{0,8}}\) = 3375W.

- Công thực hiện trong 30 phút: A = N'.t = 3375.30.60 = 6,075.106J.

Trắc nghiệm Vật Lý 10 Chương 4

Đề kiểm tra Vật Lý 10 Chương 4

Đề kiểm tra trắc nghiệm online Chương 4 Vật lý 10 (Thi Online)

Phần này các em được làm trắc nghiệm online trong vòng 45 phút để kiểm tra năng lực và sau đó đối chiếu kết quả và xem đáp án chi tiết từng câu hỏi.

Đề kiểm tra Chương 4 Vật lý 10 (Tải File)

Phần này các em có thể xem online hoặc tải file đề thi về tham khảo gồm đầy đủ câu hỏi và đáp án làm bài.

Lý thuyết từng bài chương 4 và hướng dẫn giải bài tập SGK

Lý thuyết các bài học Vật lý 10 Chương 4

Hướng dẫn giải Vật lý 10 Chương 4

Trên đây là tài liệu Ôn tập Vật Lý 10 Chương 4 Các Định Luật Bảo Toàn. Hy vọng rằng tài liệu này sẽ giúp các em ôn tập tốt và hệ thống lại kiến thức Chương 4 hiệu quả hơn. Để thi online và tải file đề thi về máy các em vui lòng đăng nhập vào trang hoc247.net và ấn chọn chức năng "Thi Online" hoặc "Tải về". Ngoài ra, các em còn có thể chia sẻ lên Facebook để giới thiệu bạn bè cùng vào học, tích lũy thêm điểm HP và có cơ hội nhận thêm nhiều phần quà có giá trị từ HỌC247 !   

Video liên quan

Chủ đề