Bằng lái xe a3 là gì

Để hợp pháp tinh chỉnh và điều khiển phương tiện đi lại cơ giới khi tham gia giao thông vận tải, người tinh chỉnh và điều khiển phương tiện đi lại cần phải được cấp giấy phép lái xe dựa trên loại phương tiện đi lại mà họ tinh chỉnh và điều khiển. Vậy giấy phép lái xe là gì, bằng lái hạng A gồm những loại nào và được phép tinh chỉnh và điều khiển xe gì .

Bằng lái xe là gì?

Bằng lái xe hay còn gọi là giấy phép lái xe là loại giấy phép, chứng từ do cơ quan nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp cho một cá thể, được cho phép người này được phép điều khiển và tinh chỉnh và tham gia giao thông vận tải bằng phương tiện đi lại cơ giới .
Để chiếm hữu giấy phép lái xe, người tinh chỉnh và điều khiển phương tiện đi lại cơ giới phải thực thi khá đầy đủ những thủ tục xin cấp phép, tham gia đào tạo và giảng dạy và thi sát hạch lái xe để được ghi nhận năng lực lái xe .

Bằng lái A1, A2, A3 và A4 là gì và tinh chỉnh và điều khiển được xe gì ?

Bằng lái xe A1 là hạng bằng lái thấp nhất và cơ bản nhất, cho phép một cá nhân điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xylanh từ 50cc đến dưới 175cc và người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

Bạn đang đọc: Bằng lái xe A1, A2, A3 và A4 là gì và lái được xe gì?

Bằng lái xe A2 là hạng bằng lái xe được cho phép một cá thể điều khiển và tinh chỉnh xe mô tô hai bánh có dung tich xylanh từ 175 cc trở lên và bao gòm cả những loại xe pháp luật cho bằng lái xe hạng A1 .

Bằng lái xe A3

Bằng lái xe hạng A3 là bằng lái xe cấp cho cá nhân để điều khiển xe mô tô ba bánh, bao gồm cả xe lam ba bánh, xích lô máy và các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng A1.

Xem thêm: Gói TCP: Gói Tin Packet: 1 Packet là gì?

Bằng lái xe A4

Bằng lái xe hạng A4 được cấp cho cá nhân để điều khiển các loại máy kéo có trọng tải lên đến 1 tấn.

Xem thêm: PAL – Wikipedia tiếng Việt

Để được tham gia kì thi sát hạch, lấy bằng lái xe hạng A1, A2, A3 và A4 thì công dân bắt buộc phải từ 18 tuổi trở lên. Công dân phân phối khá đầy đủ những thủ tục và sách vở thiết yếu để được tham gia giảng dạy và thi sát hạch .

Mỗi hạng bằng từ A đến A4 đều có những pháp luật khác nhau về khám sức khỏe thể chất. Công dân triển khai khám sức khỏe thể chất tại những bệnh viện tuyến huyện trở lên. Giấy khám sức khỏe thể chất phải bảo vệ thời hạn nhiều nhất là 3 tháng .

Bằng lái xe hạng A1 là bằng bạn lái xe máy hàng ngày ấy , Bằng A2 thích hợp cho bọn trộm chó ,máy khỏe ,rú căng, bằng A3 cho xe 3 bánh, khó đánh võng

Bằng lái xe máy các hạng A1,A2,A3,A4  là gì?

Bằng lái xe hay còn gọi là giấy phép lái xe là loại giấy phép, chứng chỉ do cơ quan nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp cho một cá nhân, cho phép người này được phép điều khiển và tham gia giao thông bằng phương tiện cơ giới.

Để sở hữu giấy phép lái xe, người điều khiển phương tiện cơ giới phải thực hiện đầy đủ các thủ tục xin cấp phép, tham gia đào tạo và thi sát hạch lái xe để được chứng nhận khả năng lái xe.

Bằng lái A1, A2, A3 và A4 là gì và điều khiển được xe gì?

Bằng lái xe A1

Bằng lái xe A1 là hạng bằng lái thấp nhất và cơ bản nhất, cho phép một cá nhân điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xylanh từ 50cc đến dưới 175cc và người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

Bằng lái xe A2

Bằng lái xe A2 là hạng bằng lái xe cho phép một cá nhân điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xylanh từ 175cc trở lên và bao gồm cả các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng A1.

Bằng lái xe A3

Bằng lái xe hạng A3 là bằng lái xe cấp cho cá nhân để điều khiển xe mô tô ba bánh, bao gồm cả xe lam ba bánh, xích lô máy và các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng A1.

Bằng lái xe A4

Bằng lái xe hạng A4 được cấp cho cá nhân để điều khiển các loại máy kéo có trọng tải lên đến 1 tấn.

  • Đăng ký tại trung tâm trọn gói 650.000 đ, chỉ cần ở nhà gửi ảnh đến ngày thi là đi là xong

Link đăng ký : học bằng xe máy hạng A1

Bước 1: Học viên đến địa điểm sân thi theo như thông báo từ trung tâm.

Bước 2: Xem thông tin cá nhân trong danh sách thi dán trên bảng thông báo. Lưu ý số thứ tự trong danh sách là số báo danh. Các bạn cần phải nhớ số báo danh.

Bước 3: Vào phòng chờ để nghe thông báo và gọi số báo danh đến ai thì người đó vào thi lý thuyết. Hiện nay phần thi lý thuyết đã được chuyển sang làm trên máy tính và số câu hỏi tăng lên là 20 câu. Thí sinh làm đúng 16/20 sẽ được coi là đậu phần thi lý thuyết.

Bước 4: Thi đỗ phần thi lý thuyết học viên ra sân thi thực hành. Như phần thi lý thuyết đọc đến số báo danh học viên nào thì học viên ra thi.

Đối với phần thi thực hành thí sinh phải đạt 80/100 điểm thì mới đủ điều kiện đỗ. Có một số lỗi chỉ cần phạm phải sẽ bị hủy thi ngay lập tức.

– Xe bị chết máy -5 điểm/ lần – 1 bánh chạm vạch -5 điểm / lần – Chống chân -5 điểm / lần – Đi cả 2 bánh ra ngoài -25 điểm

– Đi sai bài thi – 25 điểm

Bằng lái xe A3 không được phổ biến như bằng A1. Do đó, việc phổ cập thông tin không được thường xuyên và chi tiết. Khi có nhu cầu tìm kiếm thông tin và đăng ký thi rất khó khăn. Nắm bắt được nhu cầu của nhiều học viên, chúng tôi sẽ giới thiệu đầy đủ thông tin cần thiết về loại giấy phép lái xe này tới bạn đọc. 

1. Bằng lái xe A3 là gì?

Những loại xe được phép điều khiển theo quy định của bằng A3 được sử dụng để vận chuyển đồ đạc khi chuyển nhà, giao sản phẩm cho kích thước lớn cho các đại lý, cửa hàng,… Đây cũng là loại bằng được sự quan tâm của hầu hết các cơ quan quản lý vì có nhiều trường hợp có khả năng chở hàng cồng kềnh, quá kích thước và khối lượng trên xe 3 bánh tự chế. Nếu muốn lưu thông xe chuẩn thì cần phải có giấy tờ theo quy định.

Bằng lái xe A3 là gì?

Bằng lái xe hạng A3 là bằng lái xe cấp cho cá nhân để điều khiển xe mô tô ba bánh, bao gồm cả xe lam ba bánh, xích lô máy và các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng A1.

  • Bằng lái xe A3 được điều điều khiển mô tô 3 bánh, xe 3 gác, xe lam, xích lô (nói chung là xe có 3 bánh)
  • Bằng lái xe A3 điều khiển xe mô tô 2 bánh có dung tích xi-lanh từ 50cc đến dưới 175cc.
  • Lưu ý chung: GPLX hạng A3 được điều khiển các loại xe dùng bằng A1 nhưng không điều khiển được các xe dùng bằng A2 (xe mô tô phân khối lớn).

Bằng lái xe hạng A3 không có thời hạn sử dụng. Sau khi hoàn thành 1 lần thi, bạn có thể sử dụng chúng trọn đời. Nếu mất thẻ cứng có thể làm đơn xin cấp lại tại các cơ quan cấp giấy phép lái xe. 

Căn cứ quy định tại khoản 2, điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, nếu không mang theo bằng lái xe khi tham gia giao thông, chủ phương tiện sẽ bị phạt tiền từ 100.000 VNĐ – 200.000 VNĐ/lần vi phạm. Vì thế, việc mong muốn sử dụng xe 3 bánh nhất thiết phải đủ điều kiện thi và thi đậu để có bằng. 

Điều kiện để thi bằng A3 không quá khó, cụ thể: 

– Mọi công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đủ 18 tuổi đang sinh sống và làm việc hợp pháp tại Việt Nam;
– Đảm bảo đủ yêu cầu sức khỏe tối thiểu để điều khiển phương tiện giao thông: không thiếu chi, không có dị tật về mắt, thần kinh ổn định,…

Điều kiện thi bằng lái xe hạng A3

Nếu bản thân có đủ các điều kiện trên thì bạn có thể tiến hành đi làm hồ sơ để nộp cho trung tâm đào tạo. Lưu ý tìm đến những địa chỉ uy tín để tránh mất thời gian và chi phí. 

3. Bộ hồ sơ để thi bằng lái xe A3

Một bộ hồ sơ đầy đủ giấy tờ để có thể đăng ký thi bằng A3 bao gồm: 

  • 01 CMND phô tô
  • 06 tấm hình 3×4 nền xanh
  • Bản sao giấy phép lái xe hạng A1
  • Đơn xin sát hạch và cấp giấy phép lái xe hạng A3
  • Giấy khám sức khỏe đủ điều kiện dự thi lái xe A3
  • Học phí, lệ phí thi:
  • Học phí: 1.100.000 – 2.500.000 VNĐ
  • Lệ phí thi tốt nghiệp: 350.000 VNĐ
  • Lệ phí sát hạch: 450.000 VNĐ
  • Lệ phí cấp phát bằng – thẻ PET: 135.000

Mỗi tháng sẽ có từ 1 hoặc 2 đợt thi tổ chức theo lịch do Sở GTVT duyệt. Sau khi đăng kí từ 2-3 tuần học viên sẽ được báo lịch thi cụ thể.

4. Nội dung thi bằng lái xe A3

Để có thể sở hữu loại bằng lái này thì bạn sẽ phải vượt qua kỳ thi có hai nội dung là thực hành và lý thuyết. 

4.1 Phần thi lý thuyết

Bộ đề thi lý thuyết sẽ bao gồm 200 câu hỏi xoay quanh lĩnh vực giao thông. Khi đi thi thì thời gian thi 19 phút, đạt 23/25 câu và không sai câu điểm liệt là đậu.

Về mẹo làm bài thi 

Riêng về phần luật giao thông thì bạn có thể áp dụng một số mẹo sau đây: 

  • Câu hỏi có từ Làn – Tiên – Giới: chọn đáp án 2.
  • Câu hỏi có từ Bộ + Phương: chọn đáp án 2.
  • Câu hỏi nhường phương tiện nào đi trước: Ưu tiên chọn đáp án “nhường cho phương tiện đường sắt”“người đi bộ đang đi trên phần đường ưu tiên người đi bộ” và “xe đang đi trên đường chính”.
  • Câu hỏi có 2 ĐÁP ÁN: Nếu câu hỏi có từ “những” hoặc “các”, hãy chọn luôn cả 2 đáp án đó.
  • Câu hỏi có 3 ĐÁP ÁN: 2 đáp án dài, 1 ngắn. Các bạn hãy đọc đáp án ngắn trước nếu đúng hãy chọn luôn đáp án đấy. Còn ngược lại chọn cả 2 đáp án là câu D.
  • Câu hỏi liên quan đến KHÁI NIỆM và ĐỊNH NGHĨA được đặt trong dấu ngoặc kép về Vạch – Phố – Dải – Phần: Hãy chọn đáp án 1.
  • Câu hỏi tuân theo hiệu lệnh của ai: Chọn đáp án “hiệu lệnh của người điều khiển giao thông” và “biển báo giao thông”.
  • Những câu hỏi liên quan đến khuân vác, vận chuyển chất gây hại, vật nặng: Chọn ngay “bị nghiêm cấm”.
  • Những câu hỏi có đáp án chứa các từ: “bị nghiêm cấm”“không được”“UBND cấp tỉnh”“Cơ quan, tổ chức, cá nhân” thì mình chọn luôn đáp án đó.
  • Khi câu hỏi có nhắc đến HIỆU LỆNH của người điều khiển giao thông: “Giơ” chọn đáp án 2, “Giang” chọn đáp án 1.
  • Câu hỏi về VÒNG XUYẾN: Nếu “có báo hiệu đi theo vòng xuyến” nhường bên tay trái, “không có dấu hiệu đi theo vòng xuyến” nhường bên tay phải.
  • Các câu hỏi về CON SỐ: Các đáp án đúng 5m, 5 năm, 18 tuổi, 40 km/h, nhỏ hơn 70 km/h.
  •  Câu hỏi về ĐÔNG DÂN CƯ: Đề bài không có số: chọn đáp án 2, đề bài có số: chọn đáp án có từ “xe gắn máy” ở cuối đáp án.
  • Câu hỏi về ĐƯỜNG CAO TỐC: Vào đường cao tốc: Chọn đáp án 1 + 3, ra đường cao tốc: Chọn đáp án 1.
  • Câu hỏi về VÒNG XUYẾN: Có báo hiệu đi theo vòng xuyến thì nhường bên tay TRÁI. Không có báo hiệu đi theo vòng xuyến thì nhường bên tay PHẢI.
  • Câu hỏi về NỒNG ĐỘ CỒN: Mô tô: thì chọn đáp án 1. Ô tô: thì chọn đáp án 2.
  • Nguyên tắc nhường đường: nhường đường cho xe ưu tiên, đường chính, người đi bộ. 

Mẹo thi lý thuyết A1 ở phần biển báo giao thông

Biển báo giao nhau với đường không ưu tiên:

  • Khi gặp biển báo này các bạn đang ở trên đường ưu tiên và được chuyển hướng sang nơi giao nhau.
  • Còn ngược lại nếu bạn gặp biển báo giao nhau với đường ưu tiên, bắt buộc phải chờ cho xe trên đường ưu tiên đi trước.
  • Còn các biển báo khác yêu cầu mỗi học viên phải học nhận dạng và trải nghiệm nên các bạn phải xem hình thật kỹ.

Mẹo thi lý thuyết A1 phần sa hình

a. Thứ tự đi phần sa hình:

Thứ 1: Xe nào vào nơi giao nhau đi trước.

Thứ 2: Xe ưu tiên đi trước: Quân sự, công an, cứu thương…

Thứ 3: Xe nào đi trên đường ưu tiên thì được đi trước.

Thứ 4: Xe bên phải không vướng đi trước.

Thứ 5: Rẽ phải – Đi thẳng – Rẽ trái.

b. XE CON LUÔN ĐÚNG: Tức là xe con là từ khóa, xe con luôn chấp hành đúng quy tắc giao thông.

  • Khi đề bài hỏi xe nào được quyền đi trước, xe nào chấp hành đúng luật giao thông => Chọn đáp án có xe con.
  • Khi đề bài hỏi xe nào vi phạm quy tắc giao thông => Chọn đáp án không có xe con (Vì xe con luôn đúng).

c. Có hình CSGT hoặc VÒNG TRÒN hoặc VÒNG XUYẾN: Chọn đáp án số 3.

Trong phần sa hình, câu nào xuất hiện hình CSGT hoặc VÒNG TRÒN, hoặc VÒNG XUYẾN thì chọn luôn đáp án số 3.

d. ĐẾM SỐ XE: Trong phần sa hình , trong hình chỉ có mỗi xe không, không có biển , không có đèn gì cả, thì đếm số xe chọn đáp án: Có 3 xe chọn đáp án 3, 4 xe chọn đáp án 4.

e. Có mũi tên màu đỏ:

Đếm ngã – 1 => ra đáp án. (Có 3 ngã thì đáp án 2, có 4 ngã thì đáp án 3).

f. Có chữ Xe con (E) và “Xe xích lô”: chọn đáp án đúng luôn.

4.2 Phần thi thực hành

Phần thi thực hành

Các lỗi bị trừ điểm

• Đi không đúng trình tự bài sát hạch, bị truất quyền thi;

• Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 10 điểm;

• Bánh xe đi ra ngoài vạch giới hạn, bị truất quyền thi;

• Điều khiển xe bị rung giật mạnh, mỗi lần bị trừ 5 điểm;

• Thời gian thực hiện bài sát hạch quá 10 phút, cứ quá 1 phút bị trừ 5 điểm;

• Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị truất quyền thi;

• Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 10 điểm;

• Không hoàn thành bài sát hạch, bị truất quyền thi;

• Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị truất quyền thi.

Xét công nhận kết quả

• Thi đạt cả 2 phần lý thuyết và thực hành;

• Nếu thí sinh không đạt lý thuyết thì không được thị thực hành;

• Thí sinh đạt lý thuyết nhưng không đạt thực hành thì được bảo lưu kết quả thi lý thuyết một lần trong thời gian 1 năm đối với kỳ

• Nếu thi lại thực hành vẫn không đạt, thì phải đăng ký thi lại cả lý thuyết và thực hành;

Cách thi thực hành bằng A3 đạt điểm tối đa:

Bước 1: Dừng xe trước vạch xuất phát, chờ hiệu lệnh của sát hạch viên;

Bước 2: Khi có hiệu lệnh, điều khiển xe tiến qua hình chữ chi cho đến khi bánh xe sau của xe qua vạch kết thúc của hình sát hạch 1 mét thì dừng lại;

Bước 3: Lùi xe theo hướng ngược lại cho đến khi bánh xe trước của xe qua vạch bắt đầu của hình sát hạch.

Yêu cầu bài thi

• Đi đúng trình tự bài sát hạch

• Bánh xe không được đè lên vạch giới hạn hình sát hạch

• Xe không được chết máy trong quá trình thi

• Hoàn thành bài thi trong thời gian 10 phút

• Tốc độ xe chạy không quá 20km/h

Cách tính điểm

Thang điểm 100 điểm, điểm đạt là 80 điểm trở lên.

Sau khi hoàn thành khóa thi từ 15 – 18 ngày học viên sẽ được cấp GPLX.

Bài viết trên đã tóm tắt về bằng lái xe A3 và những thông tin cần nắm được trước khi có ý định thi loại bằng này. Nếu còn các thông tin chưa rõ thì có thể liên hệ tới trung tâm đào tạo lái xe uy tín ở gần nhất để được tư vấn và hỗ trợ. Chúc bạn sớm có bằng lái theo ý định của mình. 

Video liên quan

Chủ đề