ASCII bộ kí tự và bộ mã ký tự dựa trên bảng chữ cái Latinh được dùng trong tiếng Anh hiện đại và các ngôn ngữ Tây Âu khác. Cùng Top lời giải tìm hiểu về Bảng mã ASCII có bao nhiêu ký tự qua bài viết này nhé!
1. Bảng mã ASCII là gì?
- ASCIIlà viết tắt củaAmericanStandardCode forInformationInterchange(dịch sang tiếng Việt là chuẩn mã trao đổi thông tin Hoa Kì): Đây là bộ kí tự và bộ mã ký tự dựa trên bảng chữ cái Latinh được dùng trong tiếng Anh hiện đại và các ngôn ngữ Tây Âu khác.
- Thông thường bảng mã này được sử dụng trong lập trình, đặc biệt là các chương trình liên quan đến việc điều khiển Robot… Vì tất cả các chương trình điều khiển sẽ nhận thông tin thông qua các mã số ASCII này để xử lý.
- Bảng mã ASCII sử dụng kiểu biểu diễn với 7 số nhị phân (thập phân từ 0 đến 127), dùng để biểu diễn thông tin về ký tự. Thông thường bảng mã này được sử dụng trong lập trình, đặc biệt là các chương trình liên quan đến việc điều khiển Robot v.v…
- Vào năm 1963, hiệp hội tiêu chuẩn Hoa Kỳ (American Standards Association, ASA), sau này đổi thànhANSI. Đã chính thức công bốbảng mã ASCIItrên toàn thế giới.
- Có nhiều biến thể của bảng mã ASCII, phổ biến nhất là ANSI X3.4-1986, được tiêu chuẩn hoá bởi Hiệp hội nhà sản xuất máy tính châu Âu (European Computer Manufacturers Association).
- Đây còn được xem là tiêu chuẩn phần mềm phổ biến và thành công nhất từ trước đến nay.
2. Bảng mã ASCII chuẩn
Hệ 2 |
Hệ 10 |
Hệ 16 |
Đồ hoạ |
010 0000 | 32 | 20 | Khoảng trống |
010 0001 | 33 | 21 | ! |
010 0010 | 34 | 22 | “ |
010 0011 | 35 | 23 | # |
010 0100 | 36 | 24 | $ |
010 0101 | 37 | 25 | % |
010 0110 | 38 | 26 | & |
010 0111 | 39 | 27 | ‘ |
010 1000 | 40 | 28 | ( |
010 1001 | 41 | 29 | ) |
010 1010 | 42 | 2A | * |
010 1011 | 43 | 2B | + |
010 1100 | 44 | 2C | , |
010 1101 | 45 | 2D | – |
010 1110 | 46 | 2E | . |
010 1111 | 47 | 2F | / |
011 0000 | 48 | 30 | 0 |
011 0001 | 49 | 31 | 1 |
011 0010 | 50 | 32 | 2 |
011 0011 | 51 | 33 | 3 |
011 0100 | 52 | 34 | 4 |
011 0101 | 53 | 35 | 5 |
011 0110 | 54 | 36 | 6 |
011 0111 | 55 | 37 | 7 |
011 1000 | 56 | 38 | 8 |
011 1001 | 57 | 39 | 9 |
011 1010 | 58 | 3A | : |
011 1011 | 59 | 3B | ; |
011 1100 | 60 | 3C | < |
011 1101 | 61 | 3D | = |
011 1110 | 62 | 3E | > |
011 1111 | 63 | 3F | ? |
100 0000 | 64 | 40 | @ |
100 0001 | 65 | 41 | A |
100 0010 | 66 | 42 | B |
100 0011 | 67 | 43 | C |
100 0100 | 68 | 44 | D |
100 0101 | 69 | 45 | E |
100 0110 | 70 | 46 | F |
100 0111 | 71 | 47 | G |
100 1000 | 72 | 48 | H |
100 1001 | 73 | 49 | I |
100 1010 | 74 | 4A | J |
100 1011 | 75 | 4B | K |
100 1100 | 76 | 4C | L |
100 1101 | 77 | 4D | M |
100 1110 | 78 | 4E | N |
100 1111 | 79 | 4F | O |
101 0000 | 80 | 50 | P |
101 0001 | 81 | 51 | Q |
101 0010 | 82 | 52 | R |
101 0011 | 83 | 53 | S |
101 0100 | 84 | 54 | T |
101 0101 | 85 | 55 | U |
101 0110 | 86 | 56 | V |
101 0111 | 87 | 57 | W |
101 1000 | 88 | 58 | X |
101 1001 | 89 | 59 | Y |
101 1010 | 90 | 5A | Z |
101 1011 | 91 | 5B | [ |
101 1100 | 92 | 5C | \ |
101 1101 | 93 | 5D | ] |
101 1110 | 94 | 5E | ^ |
101 1111 | 95 | 5F | _ |
110 0000 | 96 | 60 | ` |
110 0001 | 97 | 61 | a |
110 0010 | 98 | 62 | b |
110 0011 | 99 | 63 | c |
110 0100 | 100 | 64 | d |
110 0101 | 101 | 65 | e |
110 0110 | 102 | 66 | f |
110 0111 | 103 | 67 | g |
110 1000 | 104 | 68 | h |
110 1001 | 105 | 69 | i |
110 1010 | 106 | 6A | j |
110 1011 | 107 | 6B | k |
110 1100 | 108 | 6C | l |
110 1101 | 109 | 6D | m |
110 1110 | 110 | 6E | n |
110 1111 | 111 | 6F | o |
111 0000 | 112 | 70 | p |
111 0001 | 113 | 71 | q |
111 0010 | 114 | 72 | r |
111 0011 | 115 | 73 | s |
111 0100 | 116 | 74 | t |
111 0101 | 117 | 75 | u |
111 0110 | 118 | 76 | v |
111 0111 | 119 | 77 | w |
111 1000 | 120 | 78 | x |
111 1001 | 121 | 79 | y |
111 1010 | 122 | 7A | z |
111 1011 | 123 | 7B | { |
111 1100 | 124 | 7C | | |
111 1101 | 125 | 7D | } |
111 1110 | 126 | 7E | ~ |
3. Bảng mã ASCII mở rộng
- Với sự lớn mạnh của kỹ thuật và công nghệ thông tin,máy tínhngày càng được xuất hiện nhiều hơn trên thế giới. Cùng với đó là sự phát triển của ngôn ngữ, làm xuất hiện nhiều ký tự lạ hơn, vì vậy sự ra đời củabảng mã ASCII mở rộnglà một điều tất yếu.
- Bảng mã ASCII mở rộng(bảng mã ASCII 256 ký tự) là bảng mã có khả năng mã hóa 256 ký tự, bao gồm cả 128 ký tự của bảng mã ASCII chuẩn, các ký tự còn lại là các chữ có dấu, các ký tự trang trí và các phép toán.
- Khác với bảng mã ASCII chuẩn,bảng mã ASCII mở rộngsử dụng đến cả 8 bit để biểu diễn thông tin, điều này giúp cho ngôn ngữ được xuất hiện trên máy tính một cách dễ dàng hơn và thị trường máy tính cũng ngày càng phổ biến hơn.
4. Bảng mã ASCII sử dụng như thế nào?
Nó là một mã sử dụng số để biểu diễn các ký tự. Mỗi chữ cái được gán một số từ 0 đến 127. Một ký tự viết hoa và viết thường được gán các số khác nhau. Ví dụ, ký tự A được gán số thập phân 65, trong khi a được gán số thập phân 97 như được hiển thị bên dưới trong bảng ASCII. Khi máy tính gửi dữ liệu, các phím bạn nhấn hoặc văn bản bạn gửi và nhận được gửi dưới dạng một loạt các số. Những con số này đại diện cho các ký tự bạn đã nhập hoặc tạo. Vì phạm vi của ASCII tiêu chuẩn là 0 đến 127 nên nó chỉ yêu cầu 7 bit hoặc 1 byte dữ liệu. Ví dụ để gửi chuỗi wikimaytinh.com dưới dạng ASCII, máy tính sẽ dịch thành các số 119 105 107 105 109 97 121 116 105 110 104 46 99 111 109. Sau đó, bộ vi xử lý sẽ chuyển đổi các số này sang các mã nhị phân bit và byte để máy tính có thể hiểu được. Đối với máy tính, mọi thứ là một chuỗi các bit.
5. Một số lưu ý khi sử dụng bảng mã ASCII
Đối với bảng mã ASCII, chúng ta có một số lưu ý sau: Trong bảng mã có những ký tự đặc biệt: Các ký tự từ 0 đến 32 hệ thập phân sẽ không thể hiển thị ra màn hình, mà chỉ được in trong DOS. Bên cạnh đó, có những ký tự sẽ được thực hiện theo lệnh của bạn, mà không hiển thị thành dạng văn bản. Chẳng hạn ký tự BEL (0000111) chính là âm thanh của tiếng bip mà bạn nghe thấy. Bảng mã ASCII mở rộng có rất nhiều biến thể khác nhau, thay đổi theo từng ngôn ngữ khác nhau