Bảo hân nghĩa là gì

A Ă Â B C D Đ E Ê G H I K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V X Y

Cùng xem tên Bảo Hân có ý nghĩa gì trong bài viết này nhé. Những chữ nào có trong từ Hán Việt sẽ được giải nghĩa bổ sung thêm theo ý Hán Việt. Hiện nay, có 4 người thích tên này..

Bảo Hân có ý nghĩa là Con là niềm vui là điều tốt đẹp và là bảo bối báu vật mà cuộc sống ban tặng cho ba mẹ.

BẢO SELECT * FROM hanviet where hHan = 'bảo' or hHan like '%, bảo' or hHan like '%, bảo,%'; 保 có 9 nét, bộ NHÂN (NHÂN ĐỨNG) (người) 呆 có 7 nét, bộ KHẨU (cái miệng) 堡 có 12 nét, bộ THỔ (đất) 宝 có 8 nét, bộ MIÊN (mái nhà, mái che) 寳 có 19 nét, bộ MIÊN (mái nhà, mái che) 寶 có 20 nét, bộ MIÊN (mái nhà, mái che) 煲 có 13 nét, bộ HỎA (lửa) 緥 có 15 nét, bộ MỊCH (sợi tơ nhỏ) 葆 có 13 nét, bộ THẢO (cỏ) 褓 có 15 nét, bộ Y (áo) 鴇 có 15 nét, bộ ĐIỂU (con chim) 鸨 có 9 nét, bộ ĐIỂU (con chim)

HÂN SELECT * FROM hanviet where hHan = 'hân' or hHan like '%, hân' or hHan like '%, hân,%'; 掀 có 11 nét, bộ THỦ (tay) 昕 có 8 nét, bộ NHẬT (ngày, mặt trời) 欣 có 8 nét, bộ KHIẾM (khiếm khuyết, thiếu vắng) 焮 có 12 nét, bộ HỎA (lửa)

Bạn đang xem ý nghĩa tên Bảo Hân có các từ Hán Việt được giải thích như sau:

BẢO trong chữ Hán viết là 保 có 9 nét, thuộc bộ thủ NHÂN (NHÂN ĐỨNG) (人( 亻)), bộ thủ này phát âm là rén có ý nghĩa là người.

Chữ bảo (保) này có nghĩa là: (Động) Gánh vác, nhận lấy trách nhiệm. Như: {bảo chứng} 保證 nhận làm chứng, {bảo hiểm} 保險 nhận giúp đỡ lúc nguy hiểm.(Động) Giữ. Như: {bảo hộ} 保護 bảo vệ, giữ gìn.(Động) Bầu. Như: {bảo cử} 保舉 bầu cử ai lên làm chức gì.(Danh) Ngày xưa, tổ chức trong làng để tự vệ, năm hoặc mười nhà họp thành một {bảo} 保. Trang Tử 莊子: {Sở quá chi ấp, đại quốc thủ thành, tiểu quốc nhập bảo, vạn dân khổ chi} 所過之邑, 大國守城, 小國入保, 萬民苦之 (Đạo Chích 盜跖) Nơi nào hắn (Đạo Chích) đi qua, nước lớn phải giữ thành, nước nhỏ phải vào lũy, muôn dân khốn khổ.(Danh) Kẻ làm thuê. Như: {tửu bảo} 酒保 kẻ làm thuê cho hàng rượu.

HÂN trong chữ Hán viết là 掀 có 11 nét, thuộc bộ thủ THỦ (手 (扌)), bộ thủ này phát âm là shǒu có ý nghĩa là tay.

Chữ hân (掀) này có nghĩa là: (Động) Nâng lên, xốc lên, nhấc lên. Như: {hiên song liêm} 掀窗簾 kéo rèm cửa sổ lên. Tả truyện 左傳: {Nãi hiên công dĩ xuất ư náo} 乃掀公以出於淖 (Thành Công thập lục niên 成公十六年) Bèn xốc ông ra khỏi bùn.(Động) Nổi lên. Như: {hải hiên ba đào} 海掀波濤 biển nổi sóng lớn.(Động) Tung lên. Như: {bạch lãng hiên thiên} 白浪掀天 sóng bạc tung lên trời.(Hình) Vểnh, hếch. Như: {hiên vĩ} 掀尾 đuôi vểnh. Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: {Quyền kiến kì nhân nùng mi hiên tị, hắc diện đoản nhiêm, hình dong cổ quái, tâm trung bất hỉ} 權見其人濃眉掀鼻, 黑面短髯, 形容古怪, 心中不喜 (Đệ ngũ thập thất hồi) (Tôn) Quyền trông thấy người đó lông mày rậm, mũi hếch, mặt đen râu ngắn, hình dung cổ quái, trong lòng không vui. Ta quen đọc là {hân}.

Xem thêm nghĩa Hán Việt

Nguồn trích dẫn từ: Từ Điển Số

Tên Bảo Hân trong tiếng Việt có 7 chữ cái. Vậy, trong tiếng Trung và tiếng Hàn thì tên Bảo Hân được viết dài hay ngắn nhỉ? Cùng xem diễn giải sau đây nhé:

- Chữ BẢO trong tiếng Trung là 宝(Bǎo ).- Chữ HÂN trong tiếng Trung là 欣(Xīn ).- Chữ BẢO trong tiếng Hàn là 보(Bo).- Chữ HÂN trong tiếng Hàn là 흔(Heun).Tên Bảo Hân trong tiếng Trung viết là: 宝欣 (Bǎo Xīn).
Tên Bảo Hân trong tiếng Trung viết là: 보흔 (Bo Heun).

Hôm nay ngày 17/06/2022 nhằm ngày 19/5/2022 (năm Nhâm Dần). Năm Nhâm Dần là năm con Hổ do đó nếu bạn muốn đặt tên con gái mệnh Kim hoặc đặt tên con trai mệnh Kim theo phong thủy thì có thể tham khảo thông tin sau:

Khi đặt tên cho người tuổi Dần, bạn nên dùng các chữ thuộc bộ chữ Vương, Quân, Đại làm gốc, mang hàm ý về sự oai phong, lẫm liệt của chúa sơn lâm.

Những tên gọi thuộc bộ này như: Vương, Quân, Ngọc, Linh, Trân, Châu, Cầm, Đoan, Chương, Ái, Đại, Thiên… sẽ giúp bạn thể hiện hàm ý, mong ước đó. Điều cần chú ý khi đặt tên cho nữ giới tuổi này là tránh dùng chữ Vương, bởi nó thường hàm nghĩa gánh vác, lo toan, không tốt cho nữ.

Dần, Ngọ, Tuất là tam hợp, nên dùng các chữ thuộc bộ Mã, Khuyển làm gốc sẽ khiến chúng tạo ra mối liên hệ tương trợ nhau tốt hơn. Những chữ như: Phùng, Tuấn, Nam, Nhiên, Vi, Kiệt, Hiến, Uy, Thành, Thịnh… rất được ưa dùng để đặt tên cho những người thuộc tuổi Dần.

Các chữ thuộc bộ Mão, Đông như: Đông, Liễu… sẽ mang lại nhiều may mắn và quý nhân phù trợ cho người tuổi Dần mang tên đó.

Tuổi Dần thuộc mệnh Mộc, theo ngũ hành thì Thủy sinh Mộc. Vì vậy, nếu dùng các chữ thuộc bộ Thủy, Băng làm gốc như: Băng, Thủy, Thái, Tuyền, Tuấn, Lâm, Dũng, Triều… cũng sẽ mang lại những điều tốt đẹp cho con bạn.

Hổ là động vật ăn thịt, rất mạnh mẽ. Dùng các chữ thuộc bộ Nhục, Nguyệt, Tâm như: Nguyệt, Hữu, Thanh, Bằng, Tâm, Chí, Trung, Hằng, Huệ, Tình, Tuệ… để làm gốc là biểu thị mong ước người đó sẽ có một cuộc sống no đủ và tâm hồn phong phú.

An Hân, An Hằng, An Hạnh, Anh Hạnh, Bằng Hạnh, Bảo Hân, Bích Hân, Bích Hằng, Bích Hạnh, Bổn Hạnh, Cẩm Hạnh, Diễm Hằng, Diễm Hạnh, Diệu Hằng, Diệu Hạnh, Duy Hạnh, Gia Hân, Gia Hạnh, Hân, Hân Diệu, Hân Ly, Hân Nghiên, Hân Nhiên, Hân Đức, Hằng, Hằng Anh, Hằng Nga, Hằng Phương, Hạnh, Hạnh Anh, Hạnh Châm, Hạnh Chi, Hạnh Dung, Hạnh Duyên, Hạnh Hà, Hạnh Lâm, Hạnh Linh, Hạnh Lý, Hạnh Minh, Hạnh My, Hạnh Nga, Hạnh Ngân, Hạnh Nhơn, Hạnh Phương, Hạnh San, Hạnh Thảo, Hạnh Trân, Hạnh Trang, Hạnh Vi, Hạnh Đan, Hạnh Đức, Hiếu Hạnh, Hồng Hạnh, Hữu Hạnh, Khả Hân, Khánh Hân, Khánh Hằng, Khuyên Hạnh, Kiều Hạnh, Kim Gia Hân, Kim Hân, Kim Hạnh, Lâm Hạnh, Liêm Hạnh, Ly Hân, Lý Hạnh, Mai Hân, Minh Hằng, Minh Hạnh, Mộng Hằng, Mỹ Hằng, Mỹ Hạnh, Ngọc Hân, Ngọc Hằng, Ngọc Hạnh, Nguyên Hạnh, Nguyệt Hạnh, Phương Hạnh, Quốc Hạnh, Tâm Hằng, Tâm Hạnh, Thắm Hạnh, Thanh Hằng, Thanh Hạnh, Thảo Hạnh, Thi Hạnh, Thiên Hân, Thu Hân, Thu Hằng, Thu Hạnh, Thục Hân, Thúy Hằng, Thúy Hạnh, Trúc Hân, Trúc Hạnh, Tường Hạnh, Tuyên Hạnh, Tuyết Hân, Úy Hạnh, Xuân Hãn, Xuân Hạnh, Ðại Hành, Đức Hạnh,

Tên gọi của mỗi người có thể chia ra thành Ngũ Cách gồm: Thiên Cách, Địa Cách, Nhân Cách, Ngoại Cách, Tổng Cách. Ta thấy mỗi Cách lại phản ánh một phương diện trong cuộc sống và có một cách tính khác nhau dựa vào số nét bút trong họ tên mỗi người. Ở đây chúng tôi dùng phương pháp Chữ Quốc Ngữ.

Thiên cách tên Bảo Hân

Thiên cách là yếu tố "trời" ban, là yếu tố tạo hóa, không ảnh hưởng nhiều đến cuộc đời thân chủ, song khi kết hợp với nhân cách sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến thành bại trong sự nghiệp. Tổng số thiên cách tên Bảo Hân theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 4. Theo đó, đây là tên mang Quẻ Không Cát. Có thể đặt tên cho bé nhà bạn được nhưng xin lưu ý rằng cái tên không quyết định tất cả mà còn phụ thuộc vào ngày sinh và giờ sinh, phúc đức cha ông và nền tảng kinh tế gia đình cộng với ý chí nữa.

Thiên cách đạt: 3 điểm.

Nhân cách tên Bảo Hân

Nhân cách ảnh hưởng chính đến vận số thân chủ trong cả cuộc đời thân chủ, là vận mệnh, tính cách, thể chất, năng lực, sức khỏe, hôn nhân cho gia chủ, là trung tâm điểm của họ tên (Nhân cách bản vận). Muốn dự đoán vận mệnh của người thì nên lưu tâm nhiều tới cách này từ đó có thể phát hiện ra đặc điểm vận mệnh và có thể biết được tính cách, thể chất, năng lực của họ.

Tổng số nhân cách tên Bảo Hân theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 3. Theo đó, đây là tên mang Quẻ Cát, .

Nhân cách đạt: 9 điểm.

Địa cách tên Bảo Hân

Người có Địa Cách là số Cát chứng tỏ thuở thiếu niên sẽ được sung sướng và gặp nhiều may mắn và ngược lại. Tuy nhiên, số lý này không có tính chất lâu bền nên nếu tiền vận là Địa Cách là số cát mà các Cách khác là số hung thì vẫn khó đạt được thành công và hạnh phúc về lâu về dài.

Địa cách tên Bảo Hân có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 30. Đây là con số mang ý nghĩa Quẻ Không Cát.

Địa cách đạt: 3 điểm.

Ngoại cách tên Bảo Hân

Ngoại cách tên Bảo Hân có số tượng trưng là 0. Đây là con số mang Quẻ Thường.

Địa cách đạt: 5 điểm.

Tổng cách tên Bảo Hân

Tổng cách tên Bảo Hân có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 3. Đây là con số mang Quẻ Cát.

Tổng cách đạt: 9 điểm.

Bạn đang xem ý nghĩa tên Bảo Hân tại Tenhaynhat.com. Tổng điểm cho tên Bảo Hân là: 81/100 điểm.

Bảo hân nghĩa là gì

tên hay lắm

Xem thêm: những người nổi tiếng tên Hân


Chúng tôi mong rằng bạn sẽ tìm được một cái tên ý nghĩa tại đây. Bài viết này mang tính tham khảo và chúng tôi không chịu rủi ro khi áp dụng. Cái tên không nói lên tất cả, nếu thấy hay và bạn cảm thấy ý nghĩa thì chọn đặt. Chứ nếu mà để chắc chắn tên hay 100% thì những người cùng họ cả thế giới này đều cùng một cái tên để được hưởng sung sướng rồi. Cái tên vẫn chỉ là cái tên, hãy lựa chọn tên nào bạn thích nhé, chứ người này nói một câu người kia nói một câu là sau này sẽ chẳng biết đưa ra tên nào đâu.

Điều khoản: Chính sách sử dụng