Bê tông mác b12 5 là mác bao nhiêu

Mác bê tông là một thuật ngữ quen thuộc trong ngành xây dựng. Tuy nhiên, thuật ngữ này còn xa lạ với những bạn không phải người trong ngành. Để giúp bạn hiểu rõ hơn chúng tôi cung cấp một số thông tin về cấp độ và khái niệm mác bê tông

Mác bê tông là cường độ chịu nén, tên Tiếng anh là: Concrete grade classified by compressive strength, mác bê tông được ký hiệu là M, thuật ngữ này được giải thích theo tiêu chuẩn TCNV 5574: 2012.

Mác bê tông được hiểu là khả năng chịu nén của mẫu bê tông và đo cường độ của một khối bê tông theo mẫu hình lập phương có kích thước các cạnh là 150mm x150mm x150mm, khối bê tông này sẽ được dưỡng hộ trong điều kiện đạt tiêu chuẩn thông thường được bảo dưỡng trong 28 ngày sau khi đông kết; sau đó bê tông sẽ được đưa vào máy để đo ứng suất nén phá hủy mẫu nhằm mục đích xác định chính xác cường độ chịu nén của mẫu bê tông, cường độ chịu nén có đơn vị tính là: MPa (N/mm2) hay daN/cm2 (kG/cm2).

Ví dụ: mác bê tông 100 chính là nói tới ứng suất nén phá hủy của mẫu bê tông có kích thước tiêu chuẩn, được bảo dưỡng đúng tiêu chuẩn và khi nén ở tuổi 28 ngày bê tông đạt 100 kG/cm². Tương tự, mac bê tông 200 là bê tông đặt 200 kG/cm², mác bê tông 250 là bê tông đạt 250 kG/cm².

Ngoài ra, còn có Mác bê tông theo cường độ chịu kéo, được ký hiệu bằng chữ K, để tính cường độ bê tông được lấy theo giá trị thống kê trung bình của cường độ chịu kéo tức thời.

Thực tế, bê tông được chi phối bởi nhiều tác động bên trong và bên ngoài như: tác động uốn, trượt, nén, kéo, môi trường, thời tiết khí hậu. Tuy nhiên, trong các lực tác động trên thì cường độ chịu nén của bê tông ảnh hưởng nhiều nhất đến chất lượng. Chính vì thế, người ta thường lấy cường độ chịu nén làm chỉ tiêu đặc trưng của Mác bê tông.

Bê tông mác b12 5 là mác bao nhiêu

Mẫu bê tông hình trụ được sử dụng đo tại Mỹ

Bê tông mác b12 5 là mác bao nhiêu

Mẫu bê tông hình lập phương được sử dụng tại Việt Nam

Các loại mác bê tông thông dụng

Trên thị trường hiện nay, có các loại mác bê tông từ mac 100 đến mac 800. Trong đó, có những loại Mac được sử dụng nhiều nhất đó là mác bê tông 100, 150, 200, 250, 300, 350 và 400. Đây là những loại mác phù hợp cho nhiều hạng mục thi công khác nhau, từ nhà dân dụng đến công nghiệp đều sử dụng những loại mác này.

  • M100: Mác bê tông 100 là loại bê tông cho phép sức nén có cường độ là 9,63 Mpa và có cấp độ bền là B7.5.
  • M150: Mác bê tông 150 là loại bê tông có cường độ chịu nén là 16.05 Mpa, có cấp độ bền là B12.5.
  • M200: Mác bê tông 200 là loại bê tông cho phép sức nén có cường độ là 19.27 Mpa và có cấp độ bền là B15.
  • M250: Mác bê tông 250 là loại bê tông có cường độ chịu nén là 25.69 Mpa cùng với cấp độ bền là B20.
  • M300: Mác bê tông 300 là loại bê tông có thể chịu sức nén với cường độ lên tới 28.9 Mpa và có cấp độ bền là B22.5.
  • M350: Mác bê tông 350 là loại bê tông cho phép sức nén có cường độ là 35.32 Mpa và có cấp độ bền là B27.5.
  • M400: Mác bê tông 400 là loại bê tông chịu nén với cường độ là 38.53 Mpa và có cấp độ bền là B30.
  • M450: Mác bê tông 450 là loại bê tông cho phép sức nén có cường độ là 44.95 Mpa và có cấp độ bền là B35.
  • M500: Mác bê tông 500 là loại bê tông có thể đạt sức nén cường độ là 51.37 Mpa và có cấp độ bền là B40.
  • M600: Mác bê tông 600 là loại bê tông cho phép sức nén có cường độ là 57.8 Mpa và có cấp độ bền là B45.
  • Để sản xuất ra những loại mác bê tông có sức nén và cấp độ bền lớn hơn, người ta sử dụng loại phụ gia bê tông chuyên dụng có thể sản xuất bê tông mác 100 đến mác 800 với cấp độ lớn hơn rất nhiều.

Bảng tra mác bê tông theo từng chỉ số chi tiết nhất

Theo tiêu chuẩn Việt Nam, mác bê tông (M) để dùng làm thước đo cường độ chịu nén mẫu hình lập phương, còn cấp độ bền (B) đo cường độ chịu nén của mẫu hình trụ. Vì thế, việc tìm hiểu và biết được chi tiết các giá trị trong bảng quy đổi mác bê tông rất quan trọng và cần thiết cho các doanh nghiệp, cá nhân làm trong ngành xây dựng. Cùng xem bảng quy đổi hay bảng tra mác bê tông theo cấp độ bền như sau:

Bê tông mác b12 5 là mác bao nhiêu

Cấp độ bền bê tông

Bảng quy đổi cấp phối bê tông sang cường độ chịu nén

Cấp phối bê tông là tỷ lệ từng thành phần: cát, đá, xi măng, nước có trong hỗn hợp 1m3 bê tông.

Ta có bảng chi tiết sau:

Bảng mác bê tông – tỷ lệ trộn và cường độ chịu nén

Mác bê tông Tỷ lệ trộn Cường độ chịu nén (kG/cm2) M50 1:5:10 50 M75 1:4:8 75 M100 1:3:6 100 M150 1:2:4 150 M200 1:1.5:3 200 M250 1:1:2 250 M300 Thiết kế cấp phối 300 M350 Thiết kế cấp phối 350 M400 Thiết kế cấp phối 400 M450 Thiết kế cấp phối 450 M500 Thiết kế cấp phối 500 M550 Thiết kế cấp phối 550 M600 Thiết kế cấp phối 600

Bảng tra cấp phối bê tông thông dụng dễ hiểu nhất

Bảng cấp phối mác bê tông 150, 200, 250 theo Bộ Xây dựng

Mác bê tông Xi măng (kg) Cát vàng (m3) Đá 1×2 (m3) Nước (lít) 150 288.025 0.505 0.913 185 200 350.550 0.481 0.9 185 250 415.125 0.455 0.887 185

Bảng quy chuẩn cấp phối mác bê tông trên đã được thí nghiệm rất nhiều trong thực tế cho đến khi đưa ra kết quả cuôi cùng để có độ chính xác cao nhất.

Lưu ý:

  • Trong bảng cấp phối trên thì nước đóng vai trò khá quan trọng, nên sử dụng nước máy để đạt được hiệu quả tốt nhất về chất lượng. Sử dụng đúng lượng nước sẽ cho hỗn hợp đông kết như mong muốn, nếu sử dụng nước ít sẽ làm hỗn hợp bê tông nhanh đông kết và khó thi công, ngược lại nếu sử dụng quá nhiều nước sẽ làm hỗn hợp bê tông lâu đông kết hơn làm ảnh hưởng đến chất lượng công trình.
  • Cường độ bê tông sẽ tăng dần và đạt đến đúng tiêu chuẩn là ngày thứ 28, có thể sai số cho phép tùy vào điều kiện môi trường tác động vào.

Dưới đây là bảng mô tả cường độ bê tông theo các ngày tuổi khác nhau:

Ngày tuổi bê tông

Cường độ bê tông (%)

1 ngày 16% 3 ngày 40% 7 ngày 65% 14 ngày 90% 28 ngày 99%

Bảng tra cường độ chịu nén của mác bê tông

Mác bê tông M ở 7 ngày tuổi M ở 28 ngày tuổi M150 100 150 M200 135 200 M250 170 250 M300 200 300 M350 235 350 M400 270 400 M450 300 450

Bảng tra mác bê tông cường độ chịu nén được quy định tại TCVN 9340:2012. Như vậy, càng về sau thì cường độ chịu nén của bê tông càng đạt đúng yêu cầu theo từng loại mac. Vì thế, khi nén mẫu bê tông để đo chất lượng ta phải bảo dưỡng đủ thời gian 28 ngày mới mang đi nén sẽ cho kết quả chính xác nhất.

Cường độ chịu nén của bê tông

Cường độ chịu nén của bê tông là gì?

Cường độ chịu nén của bê tông là ứng suất nén phá hủy khối bê tông đó, được tính bằng đơn vị H/mm2, kg/cm2.

Phương pháp xác định chính xác cường độ chịu nén của bê tông là sử dụng mẫu, bao gồm:

Thiết bị thử, máy nén mẫu được cấp phép của cơ quan thẩm quyền và thước lá kim loại.

Đệm truyền tải được làm bằng thép dày 20±2mm có rãnh cách đều mẫu 30±2mm. Phần truyền tải vào mẫu có kích thước phải bằng với tiết diện của các viên mẫu đầm 100×100, 150x150mm, 200x200mm.

Cách thử cường độ chịu nén của mẫu bê tông

Chuẩn bị mẫu thử gồm 3 viên, có thể mẫu hình vuông hoặc hình trụ với kích thước 150 X 150 X 150 mm, quy trình làm hỗn hợp bê tông bảo dưỡng cũng như khoan cắt mẫu và chọn mẫu nén phải được tiến hành theo TCVN 3105: 1993

Kiểm tra hai mặt của mẫu

Khe hở lớn nhất giữa hai mẫu với thước thẳng đặt áp sát theo phương không được vượt quá 0.05mm trên 100mm tính từ điểm tì của thước.

Khe hở lớn nhất giữa mẫu với thành thước kẻ phải vuông góc các đường sinh của mẫu bê tông trụ không vượt quá 1 mờ mờ trên 100mm tính từ điểm tì của thước.

Đối với mẫu hình lập phương không lấy mặt tạo, bởi đáy khuôn đúc và mặt hở để đúc mẫu làm hai mặt chịu lực.

Tiến hành nén phá hủy mẫu để đo cường độ

Đầu tiên, xác định diện tích chịu lực của mẫu bê tông đó, đo chính xác tới 1mm các cặp song song hai mặt trong hình mẫu, các cặp đường kính phải vuông góc với nhau theo từng đôi một trên từng mặt chịu lực, diện tích hai mặt dưới và trên phải dựa theo kích thước trung bình của đường kính và cặp cạnh.

Xác định tải trọng phá hủy mẫu

Khi nén phá hủy mẫu phải nằm trong khoảng từ 20 đến 80% tải trọng cực đại của thang lực nén đã chọn, đưa mẫu vào máy nén sao cho mặt chịu nén nằm vào tâm thớt dưới của máy. Sau đó vận hành máy cho mặt trên của mẫu tiếp cận nhẹ nhàng với thớt trên của máy.

Tăng tải liên tục vận tốc không đổi và bằng 6r4 daN/cm² cho đến khi mẫu bị phá hủy

Lực tối đa đạt được là giá trị tải trọng phá hủy mẫu

Công thức tính cường độ nén mẫu bê tông

Cường độ nén mẫu bê tông ký hiệu là R, có đơn vị tính là daN/cm2 được tính theo công thức sau:

R = (aP)/F

Trong đó: P là tải trọng phá hoại, tính bằng daN

F là diện tích chịu lực nén của mẫu tính bằng cm2

a là hệ số tính đổi kết quả thử nén các viên mẫu bê tông khác với viên chuẩn

Quy định khi lấy mẫu bê tông

Mẫu bê tông khi lấy phải tuân thủ theo quy định tiêu chuẩn của Việt Nam TCVN 4453: 1995 về việc thi công và nghiệm thu bê tông, bê tông cốt thép. Tại Việt Nam, quy định về lấy mẫu bê tông là:

  1. Đối với bê tông thương phẩm: với mỗi chuyến xe vận chuyển từ 6 đến 10 khối ta phải lấy một tổ mẫu ngay tại hiện trường, vào thời điểm trước khi đổ bê tông vào khuôn.
  2. Trong trường hợp đổ bê tông có kết cấu đơn chiếc, nghĩa là khối lượng một lần đổ <20 khối ta lấy một tổ mẫu.
  3. Trường hợp đổ bê tông kết cấu khung hoặc các loại kết cấu mỏng như: dầm, cột, vòm, bản thì cứ 20 khối bê tông lấy một tổ mẫu
  4. Đối với bê tông móng khối lượng khoang đổ, bê tông có khối lượng lớn hơn 50 khối thì cứ 50 khối sẽ lấy một tổ mẫu; Nếu trường hợp khối lượng bê tông nhỏ hơn 50 khối ta vẫn lấy một tổ mẫu
  5. Đối với bê tông móng lớn hơn thì cứ 100 khối lấy một tổ mẫu và không được ít hơn một tổ cho mỗi khối móng
  6. Đối với bê tông đổ nền như mặt đường thì cứ 200 khối lấy một tổ mẫu trường hợp ít hơn 200 khối vẫn phải lấy một tổ mẫu
  7. Đối với bê tông có kết cấu khối lớn, nếu bê tông có trong mỗi khoang đổ < 1000 khối thì cứ 250 m3 bê tông lấy một tổ mẫu; Nếu bê tông mỗi khoang >1000 khối thì cứ 300 m3 bê tông ta lấy một tổ mẫu

Bảng cấp phối bê tông mác vữa và mác bê tông đúng tiêu chuẩn

Bảng cấp phối mác vữa:

Vật Liệu Mác vữa Mác vữa Mác vữa Mác vữa 75 100 125 150 Xi măng (kg) 220 315 345 380 Cát (m3) 1221 1079 1064 1028 Nước (lít) 220 268 269 274 Áp dụng Vữa xây Công trình hoàn thiện

Bảng cấp phối mác vữa 75, 100, 125 và 150

Bảng cấp phối mác bê tông theo PC30:

Loại bê tông Xi măng PC30 (kg) Cát vàng (m3) Đá (m3) Nước (lít) Bê tông mác 100# đá 4×6 200 0.531 0.936 170 Bê tông mác 150# đá 4×6 257.5 0.513 0.922 170 Bê tông mác 150# đá 1×2 288 0.505 0.913 189.6 Bê tông mác 200# đá 1×2 350 0.48 0.899 189.6 Bê tông mác 250# đá 1×2 415 0.45 0.9 189.6 Bê tông mác 300# đá 1×2 450 0.45 0.887 178.4 Bê tông mác 150# đá 2×4 272 0.508 0.913 180 Bê tông mác 200# đá 2×4 330 0.482 0.9 180 Bê tông mác 250# đá 2×4 393 0.463 0.887 180 Bê tông mác 300# đá 2×4 466 0.424 0.887 184.5

Công thức trộn bê tông đúng mác bê tông theo tỷ lệ tiêu chuẩn

Để bê tông đạt được chất lượng tốt nhất và đúng loại mác yêu cầu cần sử dụng công thức tiêu chuẩn như sau:

  • Tỷ lệ trộn bê tông mác 100 là sử dụng 320 kg xi măng + 1060 lít đá + 260 lít nước, ta có tỉ lệ trộn tiêu chuẩn là: 6,4 bao xi măng + 1060 lít đá + 260 lít nước tương đương 1 bao xi măng : 165.6 lít đá : 40.6 lít nước
  • Tỷ lệ trộn bê tông mác 200 là sử dụng: 1 bao xi măng + 4 thùng cát + 7 thùng đá.
  • Tỷ lệ trộn bê tông mác 250 là sử dụng: 1 bao xi măng + 3.5 thùng cát + 6 thùng đá.
  • Tỷ lệ trộn bê tông mác 300 là sử dụng: 1 bao xi măng + 2 thùng cát + 4 thùng đá.

Trên đây là những thông tin chi tiết và chính xác nhất về bảng tra mác bê tông 100, 150, 200, 250, 300, 350 và 400 và những thông số cũng như tỷ lệ trộn 1m3 bê tông trong xây dựng. Hy vọng với bài viết này đã cung cấp cho bạn nhiều thông tin bổ ích. Trân trọng!

B22 5 tương đương mắc bao nhiêu?

Cấp độ bền (B) Cường độ chịu nén (Mpa) Mác bê tông (M)
B22.5 28.90 300
B25 32.11
B27.5 35.32 350
B30 38.53 400

Quy đổi mác bê tông (M) tương ứng với cấp độ bền (B)thinghiemvlxd24h.com › quy-doi-mac-be-tong-m-tuong-ung-voi-cap-do-...null

Bê tông mác 250 cấp độ bền bao nhiêu?

Bảng tra cường độ chịu nén của bê tông.

B5 là mắc bao nhiêu?

Bảng quy đổi.

Bê tông cấp độ bền B25 mắc bao nhiêu?

Bảng quy đổi mác bê tông (M) và cấp độ bền (B) tương ứng.