Bịch bánh tiếng Anh là gì

Ai cũng đã từng ăn vặt ít nhất 1 lần trong đời, mà không biết nói tiếng Anh thì làm sao khoe với thằng bạn Tây? Đừng lo! “Bỏ túi ” ngay những món ăn vặt bằng tiếng Anh mà Teachersgo làm riêng cho bạn

“Đồ ăn vặt” tiếng Anh nói thế nào? Những đồ ăn vặt phổ biến gồm có bánh quy, bánh kem, bim bim, sô-cô-la, bánh ngọt, quả hạch, bánh nướng xốp, kẹo mút, kẹo, đồ ngọt, v.v. Từ vựng tiếng Anh của những món ăn vặt này không quá giống nhau. Trong tiếng Anh, không có một từ vựng riêng biệt nào để gọi đồ ăn vặt nói chung, vì vậy, để hiểu được những từ vựng tiếng Anh về các loại đồ ăn vặt khác nhau là rất quan trọng, ta sẽ thường nghe thấy những từ vựng này trong cuộc sống hằng ngày.

Dưới đây đã tổng hợp lại các cách diễn đạt tiếng Anh liên quan đến “đồ ăn vặt” cũng như ví dụ của nó rồi, mau mau học thôi!

  1. Biscuit, cookie, cracker: bánh quy

Trong các loại đồ ăn vặt thì bánh quy là món phổ biến nhất, gồm có 3 từ vựng tiếng Anh về bánh quy thường dùng nhất là biscuits, cookies, crackers.

Cookie là loại bánh quy khi cắn vào thì sẽ có cảm giác giòn và cứng (crunchy), cracker cũng là bánh quy, nhưng cracker thường chỉ những loại bánh quy tương đối giòn hơn, cắn vào sẽ vang lên tiếng “rộp rộp”.

Ngoài ra, người Anh thường gọi bánh quy là biscuit, mà biscuit ở Mỹ lại là một loại bánh mì.

Ví dụ:

– Chocolate-chip cookies (Bánh quy sô-cô-la chip)

– The baby chewed the cookie up and swallowed it. (Đứa bé đã nhai và nuốt cái bánh quy.)

– We had tea and biscuits at half past two. (Chúng tôi đã dùng trà và bánh quy vào lúc 2:30.)

  1. Cake: bánh ngọt, bánh kem

Cake cũng được coi là một trong những đồ ăn vặt, là tên gọi chung của bánh ga-tô.

Ví dụ:

– Would you like a piece of cake? (Bạn có muốn ăn một miếng bánh không?)

– Chocolate/sponge cake (Bánh bông lan/bánh sô-cô-la)

– A birthday/Christmas cake (Một cái bánh sinh nhật/bánh Giáng Sinh)

– Cream cakes (Bánh ngọt có kem/bánh kem)

Cookie là món bánh mà rất nhiều bạn trẻ Việt Nam và nước ngoài yêu thích, tiếng Anh của nó là ” cookie cake”. Để có thể hiểu rõ đây là loại bánh gì hãy cùng xem cách làm bánh cookie hình mặt người đeo mắt kiếng đáng yêu nhé! Đảm bảo xem xong bạn sẽ nhớ mãi cách dùng và phát âm của từ này , cũng như biết cách làm món bánh này luôn nhé!

>>Cách làm bánh quy khổng lồ siêu dễ thương hình mặt người đeo mắt kiếng (How To Make A Giant Cookie Cake)<<

Bịch bánh tiếng Anh là gì

  1. Chip, crisp: bim bim, bánh snack

Chip có nghĩa là khoai tây lát, khoai tây que, còn crisp khoai tây chiên giòn, ở Anh người ta người gọi bim bim là crisp.

Ví dụ:

– Fish and chips (cá và khoai tây chiên)

– I bought some crisps and nuts and other nibbles. (Mình đã mua một ít bim bim, quả hạch và vài đồ ăn vặt khác.)

Chocolate có nghĩa là sô-cô-la như chúng ta đều biết, nó là tên gọi chung của sô-cô-la, đây có lẽ là đồ ăn vặt mà ai cũng thích đúng không.

Ví dụ:

– A bar of chocolate (một thanh sô-cô-la)

– Chocolate biscuits/mousse (bánh quy sô-cô-la/mousse sô-cô-la)

– Milk/dark/white chocolate (sô-cô-la sữa/sô-cô-la đen/sô-cô-la trắng)

– I took him a box of chocolates. (Tôi đã mang cho anh ấy một hộp sô-cô-la)

  1. Dried fruit: hoa quả khô/trái cây sấy

Dried fruit là một từ rất dễ hiểu, dịch từ nghĩa đen ra thì có nghĩa là đồ ăn nhẹ từ trái cây sấy khô.

Ví dụ:

– I bought some dried fruits. (Mình đã mua một ít trái cây sấy.)

Nghĩa của từ ice cream thì chắc mọi người đều biết rồi, là kem đó.

Ví dụ:

– I’ll get you some ice cream. (Để anh lấy cho em một ít kem.)

– Can I have a lick of your ice cream? (Cho mình liếm thử kem của cậu nhé?)

  1. Muffin: bánh muffin, bánh nướng xốp

Muffin trong tiếng Việt có nghĩa là bánh nướng xốp.

Nut là quả hạch, là loại đồ ăn vặt cắn vào thấy khá cứng.

Ví dụ:

– Jenny cracked the nuts with his hands. (Jenny đã dùng tay để tách quả hạch.)

Pastry dùng để chỉ những món ăn vặt loại bánh ngọt có bơ.

Ví dụ:

– Jenny made some delicious pastry this morning. (Sáng nay Jenny có làm một ít bánh ngọt thơm ngon.)

  1. Sweet, lolly, candy: bánh kẹo ngọt, kẹo mút, kẹo

Sweet dùng để chỉ đồ ngọt, lolly dùng để chỉ kẹo mút, còn candy thì dùng để chỉ kẹo. Ba từ tiếng Anh về đồ ăn vặt này rất thông dụng nên nhất định phải biết nhé.

Ví dụ:

– No cake, thanks. I’m trying to avoid sweets. (Cảm ơn, mình không ăn bánh. Mình đang cố gắng tránh ăn đồ ngọt.)

– Too much candy is really bad for your teeth. (Ăn quá nhiều kẹo sẽ không tốt cho răng.)

Sau khi học xong bạn đã nhớ được bao nhiêu từ rồi! Đừng lo, nếu không nhớ cũng không sao. Ứng dụng Teachersgo Video chắc chắn là người đồng hành tốt nhất của bạn! Ứng dụng có rất nhiều chủ đề để bạn thỏa sức chọn lựa, thỏa sức xem. Bạn có thể tận dụng tối đa thời gian rảnh rỗi của mình để trở thành những người bạn tốt với tiếng Anh bằng cách thức rất đời thường! 

Ngoài việc xem video, bạn còn có thể thử thách khả năng nghe, nói và viết của mình trên Teachersgo, từ đó bạn sẽ không còn sợ nói tiếng Anh, không còn lặng câm khi nói tiếng Anh nữa! 

Hãy để ứng dụng Teachersgo học cùng tiếng Anh cùng bạn!

Chỉ với một bước đơn giản – tạo tài khoản và học free ngay!

Bịch bánh tiếng Anh là gì

Link >>> http://a0.pise.pw/lpd5j<<

P/S hẹn gặp bạn trên Teacherso Video với nhiều video mới mỗi ngày!

Đọc thêm:

Tất quần nói tiếng Anh thế nào? Tất tần tật về các loại tất bằng tiếng Anh!

Để lưu trữ thực phẩm được lâu chúng ta thường đựng trong các loại hộp hoặc bao bì đóng gói. Mỗi loại hộp đựng, bao bì lại được làm từ nhiều loại vật liệu và được thiết kế thành nhiều kích thước khác nhau. Chủ đề từ vựng hôm nay hứa hẹn sẽ giúp bạn trau dồi thêm nhiều vốn từ vựng mới về “Tên các loại đồ đựng thực phẩm phổ biến trong Tiếng Anh”. Cùng tìm hiểu nhé.

Ghi chú:

  • Những phiên âm dưới đây: Ưu tiên phiên âm Anh-Anh trước.
  • Một từ có thể nhiều hơn 1 phiên âm: Phiên âm Anh-Anh và phiên âm Anh-Mỹ, hoặc phiên âm thông thường và phiên âm dạng yếu – weak-sound (trong một số trường hợp khi nói, hiện tượng nuốt âm hoặc nhiều âm được nói nhẹ đi biến thành một âm nhẹ hơn nhưng gần với nó).
  • Trường hợp bạn thấy khó phát âm hoặc học hoài mà vẫn khó nhớ, bạn có thể tham khảo phương pháp luyện khẩu hình phát âm tiếng Anh để có thể nghe và bắt chước, giúp cho  việc phát âm trở nên dễ dàng hơn. Hãy thử tìm hiểu xem những ai phù hợp tham gia phương pháp này.
  • Xem thêm nhiều chủ đề từ vựng tiếng Anh khác.

Các loại đồ đựng phổ biến

UK

US

Containers                                                  /kənˈteɪ.nərz/                                            /kənˈteɪ.nɚz/                                                      Đồ đựng        
bottle /ˈbɒt.əl/ /ˈbɑː.t̬əl/ chai
jar /dʒɑːr/ /dʒɑːr/ lọ
can /kæn/ /kæn/ hộp/lon kim loại kín để đựng thực phẩm hoặc đồ uống
carton /ˈkɑː.tən/ /ˈkɑːr.t̬ən/ hộp các tông thường đựng sữa hoặc nước hoa quả
box /bɒks/ /bɑːks/ hộp giấy/hộp các tông
bag /bæɡ/ /bæɡ/ bao/túi
package /ˈpæk.ɪdʒ/ /ˈpæk.ɪdʒ/ gói/bao
six -pack /sɪks pæk/ /sɪks pæk/ 6 chai hoặc lon/thùng hoặc túi
loaf /ləʊf/ /loʊf/ ổ (bánh mì)
roll /rəʊl/ /roʊl/ cuộn
tube /tuːb/ /tuːb/ ống/ lọ có nắp
Tray /treɪ/ /treɪ/ Khay (đựng cá/thịt)
tub /tʌb/ /tʌb/ Hộp nhựa nhỏ có nắp

 Một số vật liệu dùng để làm đồ đựng

 

UK

US

 
Plastic ˈplæs.tɪk/ ˈplæs.tɪk/ Nhựa/nilong
Ceramic səˈræm.ɪk/ səˈræm.ɪk/ Gốm sứ
wooden /ˈwʊd.ən/ /ˈwʊd.ən/ Gỗ
glass /ɡlɑːs/ /ɡlæs/ Thủy tinh
paper ˈpeɪ.pər/ ˈpeɪ.pə/ Giấy

Bịch bánh tiếng Anh là gì

Ví dụ một số thực phẩm đóng gói phổ biến

 

UK

US

 
a bottle of soda ˈbɒt.əl əv ˈsəʊ.də/ ˈbɑː.t̬əl əv ˈsoʊ.də/ một chai nước ngọt
a jar of jam /ə dʒɑːr əv dʒæm/ /ə dʒɑːr əv dʒæm/ một lọ mứt
a can of soup /ə kæn əv suːp/ /ə kæn əv suːp/ một lon súp
a carton of eggs /ə ˈkɑː.tən əv eɡz/ /ə ˈkɑːr.t̬ən əv eɡz/  một hộp trứng
a container of cottage cheese /ə kənˈteɪ.nər əv ˈkɒt.ɪdʒ tʃiːz/ /ə kənˈteɪ.nɚ əv ˈkɑː.t̬ɪdʒ tʃiːz/ một hộp đựng pho mai mềm
a box of cereal /ə bɒks əv ˈsɪə.ri.əl/ /bɑːks əv ˈsɪr.i.əl/ một hộp ngũ cốc
a bag of flour /ə bæɡ əv flaʊər/ /ə bæɡ əv ˈflaʊ.ɚ/ một bao bột
a package of cookies /ə ˈpæk.ɪdʒ əv ˈkʊk.iz/ /ə ˈpæk.ɪdʒ əv ˈkʊk.iz/ một gói bánh
a six-pack of soda sɪks pæk əv ˈsəʊ.də/ sɪks pæk əv ˈsoʊ.də/ một bịch 6 lon soda
a loaf of bread /ə ləʊf əv bred/ /ə loʊf əv bred/ một ổ bánh mì
a roll of paper towels /ə rəʊl əv ˈpeɪ.pər taʊəlz/ /ə roʊl əv ˈpeɪ.pɚ taʊəlz/ một cuộn khăn giấy
a tube of toothpaste /ə tʃuːb əv ˈtuːθ.peɪst/ tuːb əv ˈtuːθ.peɪst/ một tuýp kem đánh răng

 Cách dùng How many/How much?

How many?: dùng để hỏi số lượng những thực phẩm có thể đếm được

Ví dụ: How many apples do you need? I need two apples

How much? dùng để hỏi số lượng những thực phẩm không đếm được

How much rice do you need? I need two boxes

Bài viết liên quan đến chủ đề 

The containers I use the most for storing foods are jars and tubs. Small plastic tubs are very suitable to store food in the refrigerator to keep them fresher for longer… It’s better and healthier to preserve the food in containers that are made of glass, so I use glass jars to keep some baby food and spices. How about you? What kind of containers do you use to preserve the foods? Tell us in the comment. Lọ và hộp đựng có nắp là 2 loại đồ đựng tôi dùng nhiều nhất để đựng thực phẩm. Hộp nhựa nhỏ có nắp thích hợp để đựng thực phẩm trong tủ lạnh để giữ chúng tươi ngon lâu hơn. Đựng thực phẩm trong hộp thủy tinh sẽ tốt cho sức khỏe, bởi vậy tôi sử dụng lọ thủy tinh để đựng các thực phẩm nhỏ và gia vị. Còn bạn thì sao? Bạn thường sử dụng loại đồ đựng gì để đựng thực phẩm? Nói cho chúng mình biết ở phần bình luận nhé.

 Bài tập ghi nhớ từ vựng:

Which one can be opened and closed many times? Which one can not? (Loại hộp nào dưới đây có thể đóng mở nhiều lần? Loại hộp nào không thể đóng mở nhiều lần?)

Tub, can, bottle, tin, jar, carton, packet, tube 

Đáp án:

Loại hộp có thể đóng mở nhiều lần: Tub, bottle, jar, tube

Loại hộp không thể đóng mở nhiều lần: can, tin, carton, packet

Khám phá thêm nhiều từ vựng Tiếng Anh tại đây

0

FacebookTwitterPinterestEmail