Các bài toán về ánh xạ tuyến tinh

Cho $V$ là không gian vector $n$ chiều, $W$ là không gian vector $m$ chiều, $B=\{u_1,u_2,\cdots,u_n\}$ là một cơ sở của $V$, $B'=\{v_1,v_2,\cdots,v_m\}$ là một cơ sở của $W$ và $f:V\to W$ xác định bởi $x\mapsto f\left(x\right)$ là ánh xạ tuyến tính.

Vì $x\in V$ và $f(x)\in W$ nên theo tính chất của KGVT thì $x$ luôn biểu thị tuyến tính được qua cơ sở $B$ trong $V$ và $f(x)$ luôn biểu thị tuyến tính được qua cơ sở $B'$ trong $W$.

Giả sử, $x=x_1u_1+x_2u_2+\cdots+x_nu_n$ và $f(x)\mathrm{=}{y_1v}_1\mathrm{+\ }{y_2v}_2\mathrm{+\dots +}{y_mv}_m$

Ta có, ${\left[x\right]}_B=\left[ \begin{array}{c} x_1 \\ \vdots \\ x_n \end{array} \right]$ và ${\left[f(x)\right]}_{B'}=\left[ \begin{array}{c} y_1 \\ \vdots \\ y_m \end{array} \right]$.

Nếu tồn tại ma trận $A\in {\mathcal{M}}_{m\times n}$ sao cho ${A\left[x\right]}_B={\left[f(x)\right]}_{B'}$ với mọi $x\in V$ thì $A$ được gọi là ma trận của ánh xạ tuyến tính $f$ đối với cơ sở $B$ trong $V$ và $B'$ trong $\ W$.

Biểu diễn $f\left(u_j\right),\ j=\overline{1,n}$ theo cơ sở $B'$.

Giả sử, $f\left(u_j\right)=t_{1j}v_1+t_{2j}v_2+\cdots +t_{mj}v_m.$$$A=\big[{\left[f\left(u_1\right)\right]}_{B'}\ \ {\left[f\left(u_2\right)\right]}_{B'}\ \cdots {\left[f\left(u_n\right)\right]}_{B'}\big]=\left[ \begin{array}{ccc} t_{11} & \cdots & t_{1n} \\ \vdots & \ddots & \vdots \\ t_{m1} & \cdots & t_{mn} \end{array} \right].$$

Tìm ma trận của ánh xạ tuyến tính

Trường hợp riêng

Cho ánh xạ tuyến tính $f:\mathbb{R}^n\to \mathbb{R}^m$, $B\mathrm{\ =}\mathrm{\{}e_1\mathrm{,\ }e_2\mathrm{,\dots ,\ }e_n\}$ là cơ sở chính tắc của ${\mathbb{R}}^n$ và $B'\mathrm{\ =}\mathrm{\{}{e'}_1\mathrm{,\ }{e'}_2\mathrm{,\dots ,\ }{e'}_m\}$ là cơ sở chính tắc của $\mathbb{R}^m$.

Khi đó, ma trận của ánh xạ tuyến tính $f$ đối với cơ sở $B$ trong $\mathbb{R}^n$ và $B'$ trong $\mathbb{R}^m$ là $A=\left[f\left(e_1\right)\ \ f\left(e_2\right)\ \cdots f\left(e_n\right)\ \right]$ và được gọi là ma trận chính tắc của ánh xạ $f$.

Tìm ma trận chính tắc của ánh xạ tuyến tính $f:\mathbb{R}^3\to \mathbb{R}^2$ xác định bởi: $f\left(x_1,x_2,x_3\right)=\left({2x}_1-x_2+3x_3,-{2x}_2+x_3\right)$.

Tìm ma trận chính tắc của ánh xạ tuyến tính $f:\mathbb{R}^2\to \mathbb{R}^2$ xác định bởi: $f\left(x_1,x_2\right)=\left(x_1-x_2,5x_1-{2x}_2\right)$.

Tìm ma trận của toán tử tuyến tính $f:\mathbb{R}^2\to \mathbb{R}^2$ xác định bởi: $f\left(x_1,x_2\right)=\left(x_1-x_2,5x_1-{2x}_2\right)$ đối với cơ sở $B=\{u_1(1,1)\mathrm{,\ }u_2\mathrm{(0,2)}\mathrm{\}}$.

Định lí: $f:V\to V$ là toán tử tuyến tính trong không gian $n$ chiều $V$, $B$ và $B'$ là các cơ sở của $V$, $A$ là ma trận của toán tử tuyến tính đối với cơ sở $B$ và $A'$ là ma trận của toán tử tuyến tính đối với cơ sở $B'$. Khi đó, $A'=P^{-1}AP$ với $P$ là ma trận chuyển cơ sở từ $B$ sang $B'$.

Cho toán tử tuyến tính $f:\mathbb{R}^2\to \mathbb{R}^2$ xác định bởi: $f\left(x_1,x_2\right)=\left(x_1-x_2,5x_1-{2x}_2\right)$ tìm ma trận chính tắc của $f$ sau đó biến nó thành ma trận của $f$ đối với cơ sở $B'=\{u_1(1,1)\mathrm{,\ }u_2\mathrm{(0,2)}\mathrm{\}}$.

Trong bài viết này, hãy cùng TTnguyen tìm hiểu một số kiến thức cơ bản cùng với các dạng bài tập về ánh xạ tuyến tính thường gặp trong quá trình học đại số và hình học giải tích. Bắt đầu thôi!!!

Xem thêm: dạng toàn phương – bài tập đưa về dạng chính tắc tìm cơ sở và số chiều của không gian vecto – Bài tập & lời giải
  • bài tập không gian eculide kèm lời giải chi tiết

Định nghĩa: V→W từ không gian vecto V đến không gian vecto W gọi là ánh xạ tuyến tính nếu thoả mãn 2 tính chất sau:

  • f(x,y)=f(x)+f(y)
  • f(kx)=kf(x)

∀ x, y∈V, ∀ k∈ R

2. Các tính chất của ánh xạ tuyến tính

Cho V và W là hai không gian véc tơ. Nếu f: V → W là một ánh xạ tuyến tính thì:

  • f(θ) = θ
  • f(–v) = –f(v), ∀v ∈ V
  • f(u – v) = f(u) – f(v), ∀u, v ∈ V.

3. Hạng của ánh xạ tuyến tính – Định lí về số chiều

Định nghĩa hạng của axtt: Nếu f: V → W là một ánh xạ tuyến tính thì số chiều của Im(f) gọi là hạng của f, ký hiệu là rank(f).

rank(f) = dim(Im(f)).

Định lý về số chiều: Nếu f: V → W là một ánh xạ tuyến tính thì

dim(Im(f)) + dim(Ker(f)) = n,

trong đó n = dimV, tức là rank(f) + dim(Ker(f)) = n.

Xem thêm: hạng của ma trận bài tập tìm cơ sở trực chuẩn và trực giao

3. Chứng minh ánh xạ tuyến tính

Ví dụ: Cho R2→R3, Chứng minh ánh xạ f có phải là ánh xạ tuyến tính hay không?

f(x,y)=(x+y, 0, 2x+2y)

Giải

Lấy 2 vecto bất kỳ thuộc \(R^{2}\): \(x=(a_{1}; b_{1})\) và \(y=(a_{2},b_{2})\)

– \(f(x+y)=(a_{1}+ a_{2},b_{1}+ b_{2})\)

\(= (a_{1} + a_{2} + b_{1} + b_{2}, 0 , 2a_{1} + 2a_{2} + 2b_{1} + 2b_{2})\)

\(= (a_{1} + b_{1} , 0 , 2a_{1} + 2b_{1}) + (a_{2} + b_{2} , 0 , 2a_{2} + 2b_{2}) \)

\(= f(x) + f(y)\)

– \(f (kx) = f(ka_{1} , kb_{1})\)

\= \((ka_{1} + kb_{1} , 0 , 2ka_{1} , 2kb_{1})\)

\= \(k(a_{1} + b_{1}, 0 , 2a_{1} + 2b_{1})\)

\= \(kf(x)\)

Vậy ánh xạ đã cho là ánh xạ tuyến tính.

4. Ma trận của ánh xạ tuyến tính

V là không gian vecto với cơ sở S

W là không gian vecto với cơ sở T

Ma trận của f theo cơ sở S -> T là ma trận gồm các cột là các toạ độ f(s) theo cơ sở T

  • Cách tìm ma trận của ánh xạ tuyến tính
  • Tìm ảnh f(s)
  • Tìm toạ độ \( [f(s)]_{T}\)

5. Cách tìm ma trận chính tắc của ánh xạ tuyến tính

Ví dụ: Tìm ma trận chính tắc của ánh xạ f: R3→R4

f (a, b, c) = (a + b + c, b, bc, a + c)

Giải

Có thể viết lại thành dạng cột:

Các bài toán về ánh xạ tuyến tinh

Các bài toán về ánh xạ tuyến tinh

Ví dụ: Tìm ma trận của f theo cơ sở S-T : R3→R2

f (a, b, c) = (b + c, 2a-c)

S = {u 1 (1,0,1), u 2 (4,3,3), u 3 (1,2,1)}

T = {(2,2), (1,7)}

Giải

Tìm ảnh f(s):

f (u 1 ) = f (1,0,1) = (1,1)

f (u 2 ) = f (4,3,3) = (6,5)

f (u 3 ) = (1,2,1) = (3,1)

Tìm toạ độ [f(s)]T

Các bài toán về ánh xạ tuyến tinh

Vậy ma trận S – T là:

Các bài toán về ánh xạ tuyến tinh

Tham khảo: bài tập không gian vecto có lời giải ứng dụng của đại số tuyến tính trong cuộc sống

6. Bài tập ánh xạ tuyến tính có lời giải

6.1 Bài tập chứng minh ánh xạ tuyến tính có lời giải

Bài 1: Ánh xạ f: R2 → R2 có phải là tuyến tính không?

f (x, y) = (x, y + 1)

Giải

Lấy 2 vecto bất kỳ thuộc \(R^{2}\): \(x=(a_{1}; b_{1})\) và \(y=(a_{2},b_{2})\)

– \(f(x+y)=(a_{1}+ a_{2},b_{1}+ b_{2})\)

\= \((a_{1} + a_{2}, b_{1} + b_{2} + 1)\)

\= \((a_{1}, b_{1} + 1) + (a_{2} ,b_{2})\)

≠ f (x) + f (y)

Vậy ánh xạ đã cho không phải là ánh xạ tuyến tính.

Bài 2: Ánh xạ f: R2 → R2 có phải là tuyến tính không?

f (x, y) = (y, y)

Giải

Lấy 2 vecto bất kỳ thuộc \(R^{2}\): \(x=(a_{1}; b_{1})\) và \(y=(a_{2},b_{2})\)

– \(f(x+y)=(a_{1}+ a_{2},b_{1}+ b_{2})\)

\= \((b_{1}+ b_{2}, b_{1}+ b_{2})\)

\= \((b_{1}+ b_{1})+(b_{2}+ b_{2})\)

\= \(f (x) + f (y)\)

– \(f (kx) = f(ka_{1} , kb_{1})\)

\= \((kb_{1}, ka_{1})\)

\= \(k(b_{1}, b_{1})\)

\= \(kf(x)\)

Vậy ánh xạ đã cho là ánh xạ tuyến tính.

6.2 Tìm ma trận f đối với cơ sở chính tắc

Bài 1: Tìm ma trận chính tắc của ánh xạ f: R3→R3

f (a, b, c) = (a + 2b + c, a + 5b, c)

Giải

Xem lại ví dụ ở ma trận của ánh xạ tuyến tính ta được ma trận chính tắc là:

Các bài toán về ánh xạ tuyến tinh

Bài 2: Tìm ma trận chính tắc của ánh xạ f sau:

+ f (a, b) = (b, -a, a + 3b, a – b)

Các bài toán về ánh xạ tuyến tinh

+ f (a, b, c, d) = (d, a, c, b, bc)

Các bài toán về ánh xạ tuyến tinh

Bài 3: Tìm ma trận của f theo cơ sở S-T : R2→R3

f (a, b) = (a + 2b, -a, 0)

S = {u 1 (1, 3), u 2 (-2, 4)}

T = {(1, 1, 1), (2, 2, 0), (3, 0, 0)}

Giải

Tìm ảnh của ánh xạ tuyến tính f(s):

f (u 1 ) = f (1,3) = (7, -1 ,0)

f (u 2 ) = f (-2, 4) = (6, 2, 0)

Tìm toạ độ [f(s)]T

Các bài toán về ánh xạ tuyến tinh

Vậy ma trận S – T là:

Các bài toán về ánh xạ tuyến tinh

Bài 4: Xét ánh xạ f: R2 -> R3

Các bài toán về ánh xạ tuyến tinh

Các bài toán về ánh xạ tuyến tinh
\

5. Cho ánh xạ f: P3(x) -> P2(x), p(x) -> p'(x)

Các bài toán về ánh xạ tuyến tinh

Liên quan: dạng song tuyến tính – bài tập có lời giải căn bậc 2 của số phức cách tìm m để ma trận khả nghịch giải hệ phương trình bằng phương pháp cramer

Tải File bài tập có đáp án tại đây:

Trên đây là toàn bộ kiến thức cơ bản cùng phương pháp giải bài tập ánh xạ tuyến tính trong đại số tuyến tính và hình học. Cảm ơn các bạn đã tham khảo tài liệu trên ttnguyen.net