Show
Động từ là thành phần không thể thiếu trong các câu tiếng Anh. Nó giúp diễn tả rõ hơn hành động, trạng thái của chủ ngữ trong câu. Chắc hẳn trong khi học tiếng Anh bạn sẽ không ít lần gặp khó khăn khi không biết chia động từ thế nào cho đúng. Bài viết dưới đây Anh ngữ Athena sẽ chia sẻ đến bạn cách chia động từ trong tiếng Anh cực đơn giản và dễ học. Xem thêm: >> Cách chia động từ sau 1 động từ - Trung tâm Anh ngữ Athena >> Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản: Sự hòa hợp chủ ngữ - vị ngữ Định nghĩa về động từ và vị trí của động từ trong tiếng AnhĐộng từ trong tiếng Anh là từ dùng để diễn tả hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ. Đây là thành phần vô cùng quan trọng trong câu, giúp truyền tải đúng thông tin của câu đó. Nhiều trường hợp, chỉ cần 1 động từ cũng có thể hoàn chỉnh nghĩa của câu đó. Cách chia động từ trong tiếng Anh là kiến thức không thể bỏ qua cho người mất gốc Ví dụ: 1. Tom kicked the ball. (Tom đá quả bóng) Ở ví dụ này, động từ kicked kết hợp với chủ ngữ Tom để trở thành 1 câu có nghĩa hoàn chỉnh.
Với ví dụ này, câu nói không cần có chủ ngữ, động từ say đứng đầu câu. Về cơ bản, động từ sẽ luôn nằm sau chủ ngữ và có theo cấu trúc sau: S (chủ ngữ) + V (động từ) Một số cấu trúc phức tạp hơn thì động từ vẫn sẽ nằm sau chủ ngữ nhưng sẽ có thêm tân ngữ để bổ ngữ cho câu. Cấu trúc câu sẽ là: S (chủ ngữ) + V (động từ) + O (tân ngữ) Phân loại động từ trong tiếng AnhĐộng từ thường được dùng theo nhu cầu của bạn và phân loại theo 2 kiểu cơ bản sau: 1. Phân loại theo ngoại động từ và nội động từNgoại động từ là những từ chỉ hành động tác động lên 1 người/vật hoặc 1 việc nào đó. Xét về mặt ngữ pháp, nếu dùng ngoại động từ trong câu thì ngay sau nó sẽ là 1 danh từ hoặc tân ngữ để tạo thành câu hoàn chỉnh. Cấu trúc của câu sẽ là: S (chủ ngữ) + V (ngoại động từ) + N/O (danh từ/tân ngữ) Ví dụ: You surprised me. (Bạn làm tôi ngạc nhiên) Nội động từ là những từ chỉ hành động sẽ dừng lại trực tiếp tại người nói hoặc là người thực hiện hành động đó. Khi dùng nội động từ thì không cần có danh từ hay tân ngữ theo sau. Do đó nội động từ không thể dùng trong trường hợp bị động. Ví dụ: He runs. (Anh ấy chạy bộ) Cách chia động từ trong tiếng Anh không hề đơn giản 2. Phân loại động từ tường và động từ đặc biệtĐộng từ thường là những từ được tạo ra từ hành động của chúng ta hoặc diễn tả 1 hành động. Các hành được tạo ra từ tay, chân, mắt, mũi, miệng,… đều dùng động từ thường. Ví dụ: eat, speak, look, watch, run, move... Động từ đặc biệt thường sẽ được chia thành 3 loại gồm:
Cách chia động từ trong tiếng Anh bạn cần nhớ1. Nguyên tắc căn bản khi chia động từ trong tiếnh Anh
Nguyên tắc trên có thể hiểu đơn giản như sau: động từ chia thì là động từ về thời gian, hành động, sự việc nào đó xảy ra và được chia phù hợp với chủ ngữ đứng phía trước nó. Động từ chia theo dạng là chia theo hình thức khác nhau của cùng 1 từ và được chia dựa vào công thức cụ thể nào đó. 2. Chia dạng của động từ trong tiếng AnhĐộng từ trong tiếng anh sẽ được chia thành 4 dạng sau đây:
Để hiểu hơn về chia dạng động từ bạn có thể tham khảo cấu trúc sau:
Nếu V1 là động từ chủ động thì V2 sẽ là động từ nguyên thể. Ví dụ: I Let him go. Nếu V1 là động từ chỉ giác quan thì V2 sẽ là động từ nguyên thể (V) hoặc thêm đuôi ing (V-ing).
Nếu V1 là một trong số các từ: keep, enjoy, avoid, advise, allow, mind, imagine, consider, permit, recommend, suggest, feel like, tolerate, quit, discuss, anticipate, prefer, miss, risk, practice, deny, admit, escape, resist, finish, postpone, mention, prevent, recall, resent, understand, appreciate, delay, explain, fancy, no use, no good, can’t stand, can’t help thì V2 sẽ được chia ở dạng V-ing. Ví dụ: He avoids meeting me. 3. Một số trường hợp đặc biệt về cách chia động từ trong tiếng AnhCác động từ stop, forget, remember, regret, try, need, want, mean, go on có thể chia thành To-V hoặc V-ing tùy theo nghĩa. + V-ing :nghĩa là dừng hành động đó lại. Ví dụ: I stop eating. (tôi ngừng ăn) + To-infinitive: dừng lại để làm hành động đó. Ví dụ: I stop to eat. (tôi dừng lại để ăn) + V-ing: Nhớ (quên) chuyện đã làm. Ví dụ: I remember meeting you somewhere last year. (tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngoái) + To-infinitive: Nhớ (quên) để làm chuyện gì đó. Ví dụ: Don’t forget to buy me a book. (đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé) + V-ing: hối hận chuyện đã làm. Ví dụ: I regret lending him the book. (tôi hối hận đã cho anh ta mượn quyển sách) + To-infinitive: lấy làm tiếc để. Ví dụ: I regret to tell you that… (tôi lấy làm tiếc để nói với bạn rằng…) + V-ing : thử làm gì đó. Ví dụ: I try eating the cake he makes. (tôi thử ăn cái bánh anh ta làm) + To-infinitive: cố gắng để…..Ví dụ: I try to avoid meeting him. (tôi cố gắng tránh gặp anh ta) + Need nếu là động từ đặc biệt thì đi với bare infinitive. Ví dụ: I needn’t buy it need mà có thể thêm not vào là động từ đặc biệt) + Need là động từ thường thì áp dụng công thức: Nếu chủ từ là người thì dùng to-V. Ví dụ: I need to buy it (nghĩa chủ động) Nếu chủ từ là vật thì đi với V-ing hoặc quá khứ phân từ. Ví dụ: The house needs repairing. (căn nhà cần được sửa chữa) The house needs to be repaired. + V-ing: mang ý nghĩa. Ví dụ: Failure on the exam means having to learn one more year. (thi rớt nghĩa là phải học thêm một năm nữa) + To-infinitive: dự định. Ví dụ: I mean to go out. (tôi dự định đi chơi) + V-ing: Tiếp tục chuyện đang làm. Ví dụ: After a short rest, the children go on playing. (trước đó bọn chúng đã chơi) + To verb: Tiếp tục làm chuyện khác. Ví dụ: After finishing the Math problem, we go on to do the English exercises. (trước đó làm toán bây giờ làm tiếng Anh) + HAVE difficulty /trouble / problem + V-ing + WASTE time /money + V-ing + KEEP + O + V-ing + PREVENT + O + V-ing + FIND + O + V-ing + CATCH + O + V-ing + HAD BETTER + bare infinitive. Một số từ to + V-ing thường gặp: Be/get used to, Look forward to, Object to, Accustomed to, Confess to Trên đây chúng tôi đã chia sẻ đến bạn cách chia động từ trong tiếng Anh chi tiết nhất. Hy vọng bài học sẽ hữu ích và giúp bạn chinh phục ngôn ngữ này dễ dàng.
Chia động từ được ứng dụng trong rất nhiều trong các dạng bài tập, bài kiềm tra hoặc bài thi tiếng Anh nên nếu không nắm vững rõ kiến thức này bạn sẽ cảm thấy học không hiểu gì. Bởi vậy, nếu bạn đang bị hổng kiến thức này thì hãy học thật kỹ để tiếp cận những bài học phức tạp hơn nhé! Chia động từ trong tiếng Anh là gì?Chia động từ trong tiếng Anh là tạo nên những dạng biến đổi của một động từ theo quy tắc ngữ pháp: Ngôi, thì hoặc dạng.
Cách chia động từ trong tiếng AnhĐể có thể chia động từ bạn cần nhớ 2 nguyên tắc sau:
1. Chia động từ theo thìĐộng từ ở mỗi thì sẽ có cách chia khác nhau dựa theo mốc thời gian xảy ra hành động, sự việc. Để nắm được các quy tắc chia động từ theo thì, bạn cần phải học thuộc ngữ pháp các thì trong tiếng Anh và bảng động từ bất quy tắc. 1. Thì hiện tại đơn: (+) S + V (s/es) + O => Chia động từ giữ nguyên thể hoặc thêm đuôi "s" hoặc "es". Ví dụ: The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở phía đông.) 2. Thì hiện tại hoàn thành: (+) S + have/has + PP + O => Chia động từ theo dạng quá khứ phân từ. Ví dụ: I have not returned to my hometown for 2 years. (Đã 2 năm rồi tôi không về quê.) 3. Thì hiện tại tiếp diễn: (+) S + am/is/are + V-ing => Chia động từ thêm đuôi "ing". Ví dụ: I'm playing chess. (Tôi đang chơi cờ tướng.) 4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: (+) S + have/has + been + V-ing + O => Chia động từ thêm đuôi "ing". Ví dụ: I have been working here for 2 years. (Tôi đã làm việc ở đây được 2 năm.) 5. Thì quá khứ đơn: (+) S + V-ed/P2 => Chia động từ thêm đuôi "ed" hoặc chia theo thể quá khứ. Ví dụ: I graduated 2 years ago. (Tôi đã tốt nghiệp cách đây 2 năm.) 6. Thì quá khứ hoàn thành: (+) S + had + PP + O => Chia động từ theo quá khứ phân từ. Ví dụ: She hadn’t completed her homework when she went to school. (Cô ấy đã không hoàn thành bài tập về nhà của mình khi cô ấy đi học.) 7. Thì quá khứ tiếp diễn (+): S + was/were + V-ing + O => Chia động từ thêm đuôi "V-ing". Ví dụ: I was studying at 4 pm yesterday. (Tôi đang học lúc 4 giờ chiều hôm qua.) 8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: (+) S + had been + V-ing + O => Chia động từ thêm đuôi "V-ing". Ví dụ: I had been jogging for 2 hours before it rained. (Tôi đã chạy bộ 2 giờ trước khi trời đổ mưa.) 9. Thì tương lai đơn: (+) S + will/shall + V-inf => Chia động từ nguyên mẫu không "to". Ví dụ: I will watch the movie. (Tôi sẽ xem phim.) 10. Thì tương lai hoàn thành: (+) S + shall/will + have + PP => Chia động từ theo quá khứ phân từ. Ví dụ: I will have finished my homework this weekend. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà vào cuối tuần này.) 11. Thì tương lai tiếp diễn: (+) S + shall/will + be + V-ing + O => Chia động từ thêm đuôi "ing". Ví dụ: I will be eating bread from noon tomorrow. (Tôi sẽ đanh ăn bánh mì từ trưa mai.) 12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: (+) S + shall/will + have been + V-ing + O => Chia động từ thêm đuôi "ing". Ví dụ: At the end of this month, she will have been learning yoga for 2 months. (Cuối tháng này, cô ấy sẽ học yoga được 2 tháng.) 13. Thì tương lai gần: (+) S + am/is/are + going to + V-inf => Chia động từ nguyễn mẫu không. Ví dụ: Is she going to learn English? (Cô ấy sẽ đi học tiếng Anh phải không?) 2. Chia động từ theo dạng
Trong câu có thể chứa nhiều động từ nên chỉ động từ đứng sau chủ ngữ được chia theo thì, còn lại các cộng từ khác được chia theo dạng.
Có 2 cấu trúc chính giúp ta nhận biết trong câu xuất hiện động từ trong tiếng Anh chia theo dạng:
Trong đó: V1 là động từ chia theo thì, V2 là động từ chia theo dạng. Nếu theo sau V1 là động từ chỉ giác quan thì V2 sẽ được chia thành động từ "V-inf" hoặc động từ "V-ing". Ví dụ: VD 1: I saw her walking with another man. (Tôi thấy cô ấy đi cùng một người đàn ông khác.) => Động từ "saw" được chia theo thì do đứng sau chủ ngữ "I". Cấu trúc trong câu có "saw her walking" thuộc dạng "V1 - O - V2" nên động từ "walk" được chia theo dạng "waking" vì theo sau động từ chỉ giác quan là động từ dạng "V-ing". VD 2: I want to meet you. (Tôi muốn gặp bạn.) => Động từ "want" được chia theo thì do đứng sau chủ ngữ "I". Cấu trúc trong câu có "want to meet" thuộc dạng "V1 - V2" nên động từ "meet" được chia theo dạng "to meet" vì theo sau "want" bắt buộc phải là một động từ dạng "to V-inf". Những động từ mà theo sau nó là một "to V-inf" (chưa phải là tất cả). Cấu trúc: V - to V
Cấu trúc: V - O - to V
Những động từ mà theo sau nó là một "V-ing" (chưa phải là tất cả) Gồm các động từ chỉ giác quan: Hear, see, feel, watch, observe, smell,... và một số từ khác.
*Chú ý: Có những động từ mà theo sau có có thể là một "to V-inf" hoặc "V-ing" tùy vào ý nghĩa của câu.
Có những động từ trong câu xuất hiện dạng "to V-ing" đóng vai trò là giới từ: Confess to, be/get used to, look forward to, object to, accustomed to,... Bài tập chia động từ1. Maya (work) ____ since morning. 2. I (work) ____ in the garden, when he arrived. 3. I (work) ____ in the garage for three hours when John called. 4. I (write) ____ my exam this time next week. 5. They had already left by the time I (reach) ____ home. 6. I'm hungry. I (get) ____ you something to eat. 7. Merlin (write) ____ lovely songs. 8. We (do/not) ____ often go to the cinema. 9. I (go) ____ to Philadelphia last week. 10. The children (deliver) ____ a splendid performance. Đáp án 1. Maya has been working since morning. 2. I was working in the garden, when he arrived. 3. I had been working in the garage for three hours when John called. 4. I will be writing my exam this time next week. 5. They had already left by the time I reached home. 6. ‘I’m hungry.’ ‘I will get you something to eat.’ 7. Merlin writes lovely songs. 8. We don’t often go to the cinema. 9. I went to Philadelphia last week. 10. The children delivered a splendid performance. Vậy là mình đã chia sẻ cho bạn cách chia động từ trong tiếng Anh chi tiết kèm bài tập thực hành. Nếu bạn có ý kiến đóng góp hoặc bất cứ thắc mắc nào thì hãy comment xuống phía dưới cho mình và mọi người cùng biết nhé! Chúc bạn học tốt! ➥Link đăng ký tư vấn ngay:
|