Cách điền số 2 ảo vào biểu đồ ngày sinh

Trong những bài viết trước tôi đã chia sẻ đến bạn cách làm thế nào để tìm ra con số chủ đạo từ ngày sinh (dương lịch) của bạn và ý nghĩa con số chủ đạo đó. Đồng thời tôi cũng đã có bài viết chia sẻ về mũi tên cá tính 1-2-3; 3-5-7, hay mũi tên 2-5-8; 3-6-9  trong biểu đồ ngày sinh.

Chắc hẳn khi bạn thực hành và chiêm nghiệm nhân số học dựa vào ngày sinh của bạn thì bạn vẫn đang nhận thấy có sự khác biệt so với con người hiện tại cũng như chỉ số theo ngày sinh phải không? 

Nhân số học là một môn khoa học dựa trên ngày sinh dương lịch và để đánh giá tác động của những con số ảnh hướng lên cuộc đời một con người thì ngoài ngày sinh ra thì tác động bởi tên thường gọi cũng mạnh không kém. Tên thường gọi của mỗi người cũng được quy thành những con số và điền vào cùng biểu đồ ngày sinh.

Hôm nay, tôi sẽ chia sẻ cụ thể hơn về son số và số lượng con số trong biểu đồ ngày sinh và ý nghĩa con số ngày sinh.

Cách điền số 2 ảo vào biểu đồ ngày sinh

+ SỐ 1: là con số thể hiện cái tôi.

Thông thường trong biểu đồ ngày sinh số lượng con số 1 lý tưởng nhất là có 2 con số 1 (11) trong biểu đồ ngày sinh. Vậy trường hợp có 1 con số 1, 2 con số 1 hay nhiều hơn 2 con số 1 có ý nghĩa thế nào, hãy cùng tìm hiểu bạn nhé.

  • 1 số 1 trong biểu đồ ngày sinh: thường gặp khó khăn trong việc diễn đạt bằng ngôn từ cũng như khó diễn đạt cảm xúc nội tâm
  • 11 (2 số 1 trong biểu đồ ngày sinh): cân bằng trong việc diễn đạt cảm xúc nội tâm, có khả năng nhìn nhận vấn đề nhiều chiều; là người dễ chuyển dịch từ hướng này sang hướng đối lập; người này không bị chấp ngã và khả năng lĩnh hội sâu sắc.
  • 111 (3 số 1 trong biểu đồ ngày sinh): họ có xu hướng nói nhiều và khá nổi bật, họ thích được chia sẻ với mọi người. Tuy nhiên nếu người có 3 con số 1 nhưng thiếu mũi tên 4-5-6 thì họ lại có xu hướng là người hướng nội, bẽn lẽn với người lạ; người này có xu hướng dễ diễn đạt cảm xúc bằng viết thay vì bằng lời nói. Họ viết để chữa lành cũng như cân bằng cảm xúc.

+ SỐ 2: con số của trực giác, nhạy cảm, thấu hiểu bản thân và người khác; dễ kết nối với xung quanh

Thông thường một người được gọi là cân bằng khi trong biểu đồ ngày sinh có hai con số 2

  • Có một con số 2 trong biểu đồ ngày sinh: trực giác của người này ở mức cơ bản, phái nam có xu hướng đưa ra phản ứng thiếu khôn ngoan (thường người nữ có 1 con số 2 cũng được gọi là cân bằng, sự mất cân bằng chỉ xảy ra khi phái nam có duy nhất 1 con số 2 trong biểu đồ ngày sinh)
  • 22 (hai con số 2 trong biểu đồ ngày sinh): trực giác ở trạng thái lý tưởng, họ có được trí thông minh trời cho bằng trực giác bản năng
  • 222 (ba con số 2 trong biểu đồ ngày sinh): xu hướng của họ là nhạy cảm quá mức dẫn đến những gánh nặng tâm lý. Họ cũng dễ bị lôi kéo vào vấn đề của người khác cũng như tự chìm đắm trong thế giới của riêng mình. ới những đứa trẻ có 3 con số 2 trong biểu đồ ngày sinh, cha mẹ nên hướng dẫn để bé cảm thấy tự tin bởi trẻ con dễ mất cân bằng.
  • 2222 (bốn con số 2 trong biểu đồ ngày sinh): người này là người nhạy cảm cao đội. Họ cần được theo dõi một cách cẩn trọng và đặt trong vòng kiểm soát. Họ có xu hướng thiếu kiên nhẫn, dễ tin lầm người, tinh thần yếu và dễ nghiện một thứ gì đó.

+ SỐ 3: con số quan trọng trong nhóm tâm trí, con số tượng trưng cho khả năng ghi nhớ và có thể vì họ có trí tuệ nên thường có xu hướng lười biếng. Với trẻ em có con số 3, cha mẹ cần hướng dẫn con phát triển tâm trí, kỷ luật, hướng dẫn trẻ làm việc chăm chỉ từ nhỏ

Ngoài con số 1 và con số 2 trong biểu đồ ngày sinh cần có 2 con số trong mỗi ô thì những con số còn lại, số lượng lý tưởng nhất là mỗi ô chỉ có 1 con số

  • Một con số 3 trong biểu đồ ngày sinh: đây là mỏ neo cho trí nhớ tốt và lâu dài, cần được vận dụng thường xuyên để phát triển. Người có 1 con số 3 trong biểu đồ ngày sinh có lợi thế trong học tập, chủ động quan tâm đến cuộc sống, sống tích cực và tự tin.
  • 33 (hai con số 3 trong biểu đồ ngày sinh): là người giàu trí tưởng tượng, phát triển khả năng văn chương và cần kiểm soát để họ tránh rơi vào tiêu cực. Những người này có thể thực hành ngồi thiền, làm bài tập phát triển trực giác và họ cũng là người có khả năng viết lách.
  • 333 (bao con số 3 trong biểu đồ ngày sinh): nhạy bén đi đến việc tưởng tượng thái quá. Những người này dễ bị sống lệch bởi họ thường tập trung vào cái gì đó trong tương lai; họ cũng là người khó có bạn thân, dễ bị căng thẳng.

+ SỐ 4: con số của thực tế, thiên về vật chất, là người gọn gàng – tỉ mỉ – có óc tổ chức; là người thiếu kiên nhẫn

Nếu người có con số 4 trong biểu đồ ngày sinh mà lại có mũi tên 3-6-9, họ có xu hướng thiếu kiên nhẫn với những người chậm hiểu

  • 4 (một con số 4 trong biểu đồ ngày sinh): là người chủ động, thực tế, thích hoạt động thể chất và thích liên quan đến hoạt động cần tổ chức. Họ có xu hướng hoài nghi những gì mơ hồ, không rõ ràng; họ cũng có xu hướng thiên về vật chất.
  • 44 (hai số 4 trong biểu đồ ngày sinh): người này bị mất cân bằng và có xu hướng quy mọi thứ về vật chất. Họ cần học cách cân bằng tâm linh – thể chất – tư duy; họ cần tránh những bạn bè có khả năng tác động tiêu cực và họ cũng có xu hướng bài xích những người quá tâm linh
  • 444 (ba con số 4 trong biểu đồ ngày sinh): người này có khuynh hướng vật chất lớn. Họ cần có ý thức và tự điều chỉnh; nhiều khi họ bị áp lực về kiếm tiền mà thiếu đi nhận thức về giá trị công việc. Những người này cũng dễ bị yếu hai chân.

+ SỐ 5: trong hệ thống luân xa thì vị trí thứ 5 tượng trưng cho luân xa tim, cũng đồng thời mang ý nghĩa của sự yêu thương con người. Nếu biểu đồ ngày sinh bị thiếu số 5 thì luôn có cách để điền thêm số 5 ảo.

  • 5 (một số 5 trong biểu đồ ngày sinh): đạt được cá tính cân bằng; kiểm soát tốt cảm xúc; sở hữu rào bảo vệ nhạy bén, kích hoạt tính can trường & lòng trắc ẩn; hiểu bản thân & trân trọng những người xung quanh
  • 55 (hai con số 5 trong biểu đồ ngày sinh): tính hay nghiêm trọng, căng thẳng, tập trung; Khó chịu được tính mang nặng tình cảm; dễ gây hiểu lầm bởi sự nhiệt tình thái quá. Những người này cần học cách kiểm soát cảm xúc.
  • 555 (ba con số 5 trong biểu đồ ngày sinh): với những bé có ba con số 5 thì cần trang bị khả năng tự kỷ luật cho bé (hóa giải bằng yêu thương, sự thấu hiểu). Họ cũng là người cực kỳ nhạy cảm; họ cũng có xu hướng dễ tổn thương tại vùng bụng.
  • 5555 (bốn con số 5 trong biểu đồ ngày sinh): trường hợp này rất hiếm gặp, hãy cẩn thận vì người này có xu hướng bị căng thẳng cao độ, dễ gặp tai nạn và thường bị stress nặng.

+ SỐ 6: 2 mặt của một vấn đề biểu trưng rất rõ nét: biểu trưng cho tính sáng tạo – sự hủy diệt; tiêu cực – tích cực

  • 6 (một số 6 trong biểu đồ ngày sinh): là người yêu gia đình,gắn kết gia đình và là người có trách nhiệm. Họ có năng lượng của một người mẹ bẩm sinh.
  • 66 (hai số 6 trong biểu đồ ngày sinh): tính tình hơi thất thường, khó chịu; người này cũng là người chịu nhiều sự ảnh hưởng của cha mẹ. Họ cũng có xu hướng bồn chồn, lo lắng, căng thẳng.
    Những người này có thể ngồi thiền, tĩnh tâm, nghỉ ngơi đầy đủ; họ cũng cần được hướng dẫn một cách nhẹ nhàng và hướng cho họ hướng mối quan tâm ra ngoài
  • 666 (ba số 6 trong biểu đồ ngày sinh): họ có xu hướng stress nâng liên quan đến gia đình (người nữ thường chịu nhiều tác động hơn người nam). Họ cũng có xu hướng bảo vệ thái quá, cuộc sống của họ có những cảm xúc nặng nề, khổ sở hay lo lắng, sợ hãi dẫn đến những tiêu cực trong suy nghĩ & hành động. Họ cần quan tâm đến bản thân và thư giãn nhiều hơn
  • 6666 (bốn số 6 trong biểu đồ ngày sinh): hướng tích cực người này có tiềm năng sáng tạo còn hướng tiêu cực thì cảm xúc tiêu cực muốn chi phối người khác, họ có xu hướng lo lắng  hay phàn nàn

+ SỐ 7: tượng trưng cho những bài học mà con người có thể tích lũy trong trường đời bằng những trải nghiệm thương đau để có được bài học cuộc sống từ đó có cuộc sống viên mãn. Họ là những ngôi đền lưu trữ triết học và trí tuệ. Khi họ thanh lọc bản thân với những bài học tích cực, thấu hiểu nhân quả, sống thuận tự nhiên, tích cực cũng như phục vụ cuộc sống thì họ sẽ có cuộc đời viên mãn

  • 7 (một số 7 trong biểu đồ ngày sinh): người này sẽ có sự tổn thất 1 trong 3 điều lớn: Tiền (sự nghiệp – Tình yêu – Sức khỏe. Khi họ học được bài học tích cực thì những mất mát sẽ không còn tiếp diễn nữa.
  • 77 (hai số 7 trong biểu đồ ngày sinh): họ sẽ đối mặt với tổn thất 2 trong 3 điều lớn: Tiền (sự nghiệp – Tình yêu – Sức khỏe. Khi mất mát xảy ra họ thường có khả năng trở nên sống tiêu cực, trách móc
  • 777 (ba số 7 trong biểu đồ ngày sinh): nếu xét về bề nổi thì người này có khả năng xảy ra mất mát cả 3 điều lớn. Nếu họ học được bài học và tìm được mục đích sống cũng như trở nên can trường  có lòng từ ái; khi đó họ thực sự trở thành bậc thầy với trí tuệ siêu phàm cùng quan điểm sống cao. Còn nếu họ không học được bài học tích cực thì họ sẽ sa lầy vào cuộc sống tiêu cực
  • 7777 (bốn số 7 trong biểu đồ ngày sinh): họ thực sự cần học để có sự can trường, từ ái và có trí tuệ vượt bậc sau những mất mát lớn trong cuộc sống

+ SỐ 8: mang sức ảnh hưởng 2 tầng về: trí tuệ, tâm hồn – Độc lập – Thực tế, sắp xếp, kết nối

  • 8 (một số 8 trong biểu đồ ngày sinh): họ là người tỉ mỉ, có tính hệ thống và quan tâm. Tuy nhiên ở một mặt nào đó họ có xu hướng hờ hững, không ổn định, dễ bực bội/ bức xúc và thay đổi. Những người này cần có trí tuệ thực tiễn.
  • 88 (hai số 8 trong biểu đồ ngày sinh): họ là người tinh nhạy tự tin, có nhận thức tốt. Họ thích tìm đến bản chất tận cùng, có khát khao tìm đến trí tuệ. Họ cũng là người có được trí tuệ rộng mở bằng cách di chuyển và họ tìm được bình an trong di chuyển.
  • 888 (ba con số 8 trong biểu đồ ngày sinh): họ dễ có cảm xúc tiêu cực như bồn chồn – lo lắng – thiếu tự tin dẫn đến sức khỏe suy. Những người này cần dịch chuyển về hướng tích cực, mở mang trí tuệ, nhiều niềm vui, nhiều bạn bè.
  • 8888 (tứ quý 8 trong biểu đồ ngày sinh): họ là người năng động, dễ dồn nén cảm xúc. Những người này cần phát triển khả năng định phương hướng để di chuyển; họ cũng có thể ngồi thiền để tĩnh tâm.

+ SỐ 9: đại diện cho não phải với rất nhiều lý tưởng, hoài bão và tham vọng.

  • 9 (một số 9 trong biểu đồ ngày sinh): họ là người cân bằng 3 giá trị: trách nhiệm – tham vọng – có lý tưởng sổng
  • 99 (hai số 9 trong biểu đồ ngày sinh): họ có xu hướng lý tưởng hóa cao độ & nhiệt tâm rất cao; chính vì vậy dễ dẫn đến thiếu tính thực tiễn. Họ cần giữ cân bẳng giữa lý tưởng và thực tiễn, tránh phê bình người khác và cần tránh để lòng tốt bị lợi dụng.
  • 999 (ba số 9 trong biểu đồ ngày sinh): sức mạnh vượt quá kiểm soát; khi trong trạng thái tiêu cực họ có xu hướng: việc bé xé ra to, mất cân bằng trong trí não. Những người này cần được hướng dẫn để diễn đạt trên 3 trục và giữ cân bằng giữa lý tưởng và thực tiễn.
  • 9999 (bốn số 9 trong biểu đồ ngày sinh): họ là những người thực sự cần giúp đỡ. Khi những người này sống tiêu cực họ sẽ có xu hướng: rút vào thế giới của riêng mình; không chịu hợp tác; sống mơ màng – kém thực tế; sân si – phê phán – chỉ trích. Đôi khi họ cần sự trợ giúp từ trị liệu tâm lý.

2- CON SỐ TÊN TRONG NHÂN SỐ HỌC

Theo thần số học, giá trị số của cái tên có ảnh hưởng đến sự phát triển trong các lĩnh vực đời sống cá nhân và sự nghiệp của bạn. Bài viết này mình sẽ hướng dẫn bạn cách quy đổi tên thành số trong nhân số học.

B1- Quy đổi từng chữ cái bằng một con số từ 1 đến 9

Bắt đầu với chữ A. Viết số 1 bên cạnh chữ A; tiếp tục ghi bên cạnh các chữ cái tiếp theo với các số tương tứng theo thứ tự. Ví dụ, chữ B tương ứng với số 2, chữ C tương ứng với số 3. Khi đến chữ ‘I’ tương ứng với số 9, bạn hãy quay trở lại từ số 1 và cứ thế tiếp tục đến hết bảng chữ cái.[1]

  • Một số nguồn chỉ sử dụng các số từ 1 đến 8, nhưng trong nhân số học có 9 chữ số, vì vậy bạn cần nhớ sử dụng tất cả 9 chữ số khi quy đổi chữ cái thành số.
  • Hệ thống này cũng có thể được tóm tắt như sau:

Cách điền số 2 ảo vào biểu đồ ngày sinh

B2- Viết tên thường gọi của bạn. Để tìm ra con số thật tương ứng với tên của bạnQuy đổi mỗi chữ cái trong tên của bạn với các số tương ứng. Bây giờ mỗi chứ cái sẽ có một giá trị số, bạn có thể bắt đầu thay thế các chữ cái trong tên của bạn bằng các con số. Viết các chữ số tương ứng bên dưới từng chữ cái mà bạn đã viết tên của mình.

B3- Sau đó bạn hãy cộng tổng các chữ chỗ tương ứng với chữ cái như bảng quy đổi ở trên.

Nếu tổng các con số lớn hơn 9 thì bạn tiếp tục cộng 2 con số đó lại với nhau để được con số nằm trong khoảng 1 đến 9; có 2 con số đặc biệt là 11 & 22. Khi tổng là 11 hay 22 thì bạn hãy soi chiếu riêng vì đây là những con số đặc biệt.

Ví dụ 1 người bạn có tên: Trần Thanh An thì tên của bạn sẽ tương ứng với các con số: 2+9+1+5+2+8+1+5+8+1+5 = 47 = 4+7 = 11 –> Con số tên của bạn này là số 11 con số đặc biệt)

Ý nghĩa con số tên sau khi quy đổi

Đối chiếu con số tên của bạn với các số cơ bản trong nhân số học. Khi đã có con số tên, bạn có thể tìm con số đó trong biểu đồ thần số học để khám phá thêm về bản thân. Bất luận là bạn được đặt tên một cách tình cờ hay có chủ ý theo kết quả của thần số học, việc biết con số của mình có thể cho bạn cái nhìn thấu đáo về xu hướng tính cách của bạn.

Cách diễn đạt từng con số từ các nguồn có hơi khác nhau, nhưng nhìn chung thì vẫn được diễn giải tương tự:

    • Số 1 – Người khởi xướng hành động, đi tiên phong, dẫn đầu, độc lập, đạt mục tiêu, chủ nghĩa cá nhân
    • Số 2 – Hợp tác, thích nghi, quan tâm đến người khác, đối tác, trung gian hòa giải
    • Số 3 – Diễn đạt, phát biểu, giao tiếp, nghệ thuật, tận hưởng cuộc sống
    • Số 4 – Nền tảng của giá trị, trật tự, phục vụ, chống lại những giới hạn, phát triển bền vững
    • Số 5 – Mở rộng, triển vọng, phiêu lưu, tận dụng tốt sự tự do
    • Số 6 – Trách nhiệm, bảo vệ, nuôi dưỡng, cộng đồng, cân bằng, đồng cảm
    • Số 7 – Phân tích, hiểu biết, kiến thức, nhận thức, cẩn trọng, suy ngẫm
    • Số 8 – Nỗ lực thực tiễn, quan tâm địa vị, tìm kiếm quyền lực, mục tiêu vật chất
    • Số 9 – Nhân văn, rộng lượng, vị tha, bổn phận, diễn đạt sáng tạo
    • Số 11 – Tâm linh, trực giác, soi sáng, duy tâm, mơ mộng
    • Số 22 – Bậc thầy về xây dựng, nỗ lực to lớn, quyền lực mạnh mẽ, lãnh đạo

Hãy lưu ý rằng cái tên mà bạn sử dụng thường xuyên mới là cái tên có ảnh hưởng nhiều nhất đến cuộc đời của bạn. Ví dụ bạn tên Thanh nhưng lại thường xuyên sử dụng 1 nick name và được nhiều người gọi bạn bằng nick name đó thì hãy dùng nick name đó để tính ra con số tên của bạn nhé

Như vậy hiện giờ bạn đã có trong tay 1/2 công cụ trong nhân số học. Phần tới tôi sẽ chia sẻ về NĂM CÁ NHÂN và 4 ĐỈNH CAO ĐỜI NGƯỜI.

Nếu bạn chưa đọc hết bài viết về NHÂN SỐ HỌC, hãy CLICK để đọc thêm nhé.

Tôi dự định sang tháng 6 sẽ tổ chức buổi Offline để chia sẻ nhiều hơn cũng như hướng dẫn trực tiếp bạn về nhân số học. Nếu bạn quan tâm series này hãy LIÊN HỆ tôi để đăng ký sớm.