Cách đọc trị số tụ điện dán

Cách đọc trị số tụ điện dán
Số Lượng 1-199 200-299 >=300
Giá(VNĐ) 1,500  1,400  1,300 
- Xuất Xứ: China
- Hiện Trạng: Còn hàng
Cách đọc trị số tụ điện dán
Cách đọc trị số tụ điện dán
Cách đọc trị số tụ điện dán

Đánh giá: 2.5/5 (47 phiếu bầu)

Cách đọc trị số tụ điện dán

Mô tả chi tiết

Thông số kĩ thuật:

             Điện dung: 10uf

             Điện áp định mức: 50V

             Sai số : ± 5%

             Kích cỡ : 0805 - 2x1.25mm

     Tụ dán 0805 106 là loại tụ điện có sai số rất nhỏ chỉ +/- 5% và có điện dung cố định 0.1uF. Kích thước của tụ dán 0805 106 là 2x1.25mm, thích hợp sử dụng trong các mạch điện tử có kích thước nhỏ. Tụ dán 0805 106 có thể hoạt động ở mức điện áp tối đa 50V.


Cách đọc trị số tụ điện dán

Tụ dán 0805 106

     Tụ dán 0805 106 có các ứng dụng chính như sau:

              -   Cho điện áp xoay chiều đi qua và ngăn điện áp một chiều lại.

              -   Loc điện áp xoay chiều sau khi đã được chỉnh lưu.

              -   Tụ hoá (trị số lớn) thường lắp trong các mạch âm tần hoăc lọc nguồn điện có tần số thấp .

Cách đọc trị số tụ điện dán

Tụ dán 0805 106

Sau khi bạn đặt mua hàng, chúng tôi sẽ gọi lại cho bạn vào giờ hành chính để xác nhận lại đơn hàng, phí vận chuyển và thời gian giao hàng. Sau khi bạn đồng ý và thanh toán đơn hàng, chúng tôi sẽ tiến hành giao hàng cho bạn. Nếu bạn cần tư vấn hay ngại đặt hàng bạn có thể liên hệ trực tiếp qua hotline 0931.118.199 để chúng tôi hỗ trợ bạn được tốt hơn! 

Là loại linh kiện đượᴄ dán trên bề mặt mạᴄh in, ѕử dụng trong ᴄông nghệ SMT (Surfaᴄe Mount Teᴄhnologу) gọi tắt là linh kiện dán. Cáᴄ linh kiện dán thường thấу trong mainboard bao gồm: Điện trở dán, tụ dán, ᴄuộn dâу dán, diode dán, Tranѕiѕtor dán, moѕfet dán, IC dán… Rỏ ràng linh kiện thông thường nào thì ᴄũng ᴄó linh kiện dán tương ứng.

Bạn đang хem: Cáᴄh đọᴄ giá trị điện trở dán ѕmd

Skip to content

Trên thị trường hiện nay với 2 loại tụ điện cơ bản chính là: tụ giấy, tụ gốm và tụ hóa hay một số những loại với thể gặp như tụ mica màng mỏng, tụ bạc mica, tụ siêu hóa,…

Tụ gốm: loại tụ này được làm bằng ceramic, phía bên ngoài với bọc keo hoặc nhuộm màu.

Tụ giấy: với bản cực là lá nhôm và điện môi là giấy tẩm dầu cách điện

Dưới đây là TOP 3 TỤ ĐIỆN THÔNG DỤNG NHẤT VÀ CÁCH ĐỌC THÔNG SỐ TRÊN CÁC TỤ ĐIỆN

Tụ Mica

Cách đọc trị số tụ điện dán
Tụ điện Mica được được bao bọc lớp nhựa bên ngoài

Tìm hiểu về tụ Mica

Tụ Mica màng mỏng cấu tạo với những lớp điện môi là mica nhân tạo hay nhựa với cầu tạo màng mỏng (skinny movie) như Mylar, Polycarbonate, Polyester, Polystyrene (ổn định nhiệt 150 ppm / C).

Cách đọc giá trị tụ Mica

Phần đầu chỉ mức điện áp:

+ 1H =50V.

+ 2A = 100V.

+ 2D = 200V.

+ 2E = 250V.

+ 2G = 400V.

Tụ điện dán

Cách đọc trị số tụ điện dán
Những loại tụ điện dán thường được sử dụng nhất

Tìm hiểu Tụ điện dán

  • Tụ dán (hay tụ điện dán smd) về cơ bản giống như tụ điện thông thường. Tuy nhiên về hình dáng bên ngoài thay vì với chân thì nó được làm ngay tắp lự thành một khối ở hai đầu.
  • Tụ dán được sử dụng với số lượng to trong gia công những thiết bị điện tử.
  • Sau điện trở dán thì tụ dán là linh kiện điện tử được sử dụng phổ quát.
  • Mang nhiều loại tụ dán từ gốm, tantalum, điện phân…Trong đó tụ dán gốm được sử dụng nhiều nhất

Cách đọc giá trị tụ dán

Bề mặt tụ dán thường với màu nâu hoặc màu vàng, nên với thể dựa vào màu sắc để suy đoán được linh kiện điện tử là tụ điện.

Tuy nhiên giá trị của tụ dán ko được xác định bằng cách nhìn trực quan. Rất nhiều người nghĩ giá trị tụ điện sẽ được kiểm tra dựa vào kích thước, nhưng thực chất nó ko phải là yếu tố để xác định điện dung vì mỗi tụ điện với số lớp khác nhau tùy thuộc vào nhà gia công.

Cách duy nhất để xác định giá trị tụ dán là dựa vào đồng hồ đo điện dung.

Nhưng một số tụ dán với số trên bề mặt tương tự như điện trở dán (số với 3 chữ số).

Tụ giấy

Cách đọc trị số tụ điện dán
Cấu tạo tụ điện giấy

Tìm hiểu về tụ giấy:

Tụ giấy với bản cực là lá nhôm và điện môi là giấy tẩm dầu cách điện

Tụ giấy và tụ gốm với trị số ghi bằng ký hiệu

Cách đọc giá trị Tụ giấy

  • Lấy hai chữ số đầu nhân với 10(Mũ số thứ 3 )
  • Ví dụ tụ gốm bên phải hình ảnh trên ghi 474K nghĩa làGiá trị = 47 x 10 4 = 470000 p ( Lấy đơn vị là picô Fara) = 470 n Fara = 0,47 µF
  • Chữ Okay hoặc J ở cuối là chỉ sai số 5% hay 10% của tụ điện .

Cách đọc giá trị điện dung trên tụ điện mica, Tụ điện dán, Tụ điện giấy

Cách đọc : Lấy hai chữ số đầu nhân với 10(Mũ số thứ 3 )

  • Ví dụ tụ gốm bên phải hình ảnh trên ghi 474K nghĩa làGiá trị = 47 x 104 = 470000 p ( Lấy đơn vị là picô Fara)= 470 n Fara = 0,47 µF
  • Chữ Okay hoặc J ở cuối là chỉ sai số 5% hay 10% của tụ điện .

Ý nghĩa của giá trị điện áp ghi trên thân tụ

  • Ta thấy rằng bất kể tụ điện nào cũng được ghi trị số điện áp ngay sau giá trị điện dung, đây chính là giá trị điện áp cực đại mà tụ chịu được, quá điện áp này tụ sẽ bị nổ.
  • Lúc lắp tụ vào trong một mạch điện với điện áp là U thì bao giờ người ta cũng lắp tụ điện với giá trị điện áp Max cao gấp khoảng 1,4 lần.
  • Ví dụ mạch 12V phải lắp tụ 16V, mạch 24V phải lắp tụ 35V. vv…

Tôi là Đỗ Mạnh Hồng là nhân viên Marketing & Sales Cốp Pha Việt tại Công ty Cốp Pha Việt, ngoài ra tôi còn là Youtube Hồng Vlogs và một chuyên viên hỗ trợ mọi vấn đề về Facebook.

1 Cách đọc trị số của điện trở dán Linh kiện SMD (Surface Mount Devices) - loại linh kiện dán trên bề mặt mạch in, sử dụng trong công nghệ SMT (Surface Mount Technology) gọi tắt là linh kiện dán. Các linh kiện dán thường thấy trong mainboard: Điện trở dán, tụ dán, cuộn dây dán, diode dán, Transistor dán, mosfet dán, IC dán Rỏ ràng linh kiện thông thường nào thì cũng có linh kiện dán tương ứng. 2 1. Điện trở dán: 1.1 Cách đọc trị số điện trở dán: Điện trở dán dùng 3 chữ số in trên lưng để chỉ giá trị của điện trở. 2 chữ số đầu là giá trị thông dụng và số thứ 3 là số mũ của mười (số số không). Ví dụ: 334 = 33 × 10^4 ohms = 330 kilohms 222 = 22 × 10^2 ohms = 2.2 kilohms 473 = 47 × 10^3 ohms = 47 kilohms 105 = 10 × 10^5 ohms = 1.0 megohm Điện trở dưới 100 ohms sẽ ghi: số cuối = 0 (Vì 10^0 = 1). Ví dụ: 100 = 10 × 10^0 ohm = 10 ohms 220 = 22 × 10^0 ohm = 22 ohms Đôi khi nó được khi hẳn là 10 hay 22 để trán hiểu nhầm là 100 = 100ohms hay 220 3 là 220ohms. Điện trở nhỏ hơn 10 ohms sẽ được ghi kèm chữ R để chỉ dấu thập phân. Ví dụ: 4R7 = 4.7 ohms R300 = 0.30 ohms 0R22 = 0.22 ohms 0R01 = 0.01 ohms Trường hợp điện trở dán có 4 chữ số thì 3 chữ số đầu là giá trị thực và chữ số thứ tư chính là số mũ 10 (số số không). Ví dụ: 1001 = 100 × 10^1 ohms = 1.00 kilohm 4992 = 499 × 10^2 ohms = 49.9 kilohm 1000 = 100 × 10^0 ohm = 100 ohms Một số trường hợp điện trở lớn hơn 1000ohms thì được ký hiệu chữ K (tức Kilo ohms) và điện trở lớn hơn 1000.000 ohms thì ký hiệu chử M (Mega ohms). Các điện trở ghi 000 hoặc 0000 là điện trở có trị số = 0ohms. 4 Còn tiếp Bảng tra Code Resistor SMD (nguồn Cooler Master và AcBel xài rất nhiều loại này) 1/ Mã điện trở và giá trị tuơng ứng 2/ Hệ số nhân được kí hiệu bằng chữ cái: - S hoặc Y: hệ số nhân 10-2 - R hoặc X: hệ số nhân 10-1 - A: hệ số nhân 100 - B: hệ số nhân 101 - C: hệ số nhân 102 - D: hệ số nhân 103 - E: hệ số nhân 104 - F: hệ số nhân 105 5 Ví dụ: - 51S = 51Y = 3.32 ohm - 12R = 12X = 13 ohm - 09A = 121 ohm - 24B = 1.74 K ohm - 63C = 44.2 K ohm - 20D = 158 K ohm - 31E = 2.05 M ohm - 74F = 57.6 M ohm