- Hiện Trạng: Còn hàng
Đánh giá: 2.5/5 (47 phiếu bầu) Show Mô tả chi tiết Thông số kĩ thuật: Điện dung: 10uf Điện áp định mức: 50V Sai số : ± 5% Kích cỡ : 0805 - 2x1.25mm Tụ dán 0805 106 là loại tụ điện có sai số rất nhỏ chỉ +/- 5% và có điện dung cố định 0.1uF. Kích thước của tụ dán 0805 106 là 2x1.25mm, thích hợp sử dụng trong các mạch điện tử có kích thước nhỏ. Tụ dán 0805 106 có thể hoạt động ở mức điện áp tối đa 50V. Tụ dán 0805 106 Tụ dán 0805 106 có các ứng dụng chính như sau: - Cho điện áp xoay chiều đi qua và ngăn điện áp một chiều lại. - Loc điện áp xoay chiều sau khi đã được chỉnh lưu. - Tụ hoá (trị số lớn) thường lắp trong các mạch âm tần hoăc lọc nguồn điện có tần số thấp .
Tụ dán 0805 106 Sau khi bạn đặt mua hàng, chúng tôi sẽ gọi lại cho bạn vào giờ hành chính để xác nhận lại đơn hàng, phí vận chuyển và thời gian giao hàng. Sau khi bạn đồng ý và thanh toán đơn hàng, chúng tôi sẽ tiến hành giao hàng cho bạn. Nếu bạn cần tư vấn hay ngại đặt hàng bạn có thể liên hệ trực tiếp qua hotline 0931.118.199 để chúng tôi hỗ trợ bạn được tốt hơn!
Là loại linh kiện đượᴄ dán trên bề mặt mạᴄh in, ѕử dụng trong ᴄông nghệ SMT (Surfaᴄe Mount Teᴄhnologу) gọi tắt là linh kiện dán. Cáᴄ linh kiện dán thường thấу trong mainboard bao gồm: Điện trở dán, tụ dán, ᴄuộn dâу dán, diode dán, Tranѕiѕtor dán, moѕfet dán, IC dán… Rỏ ràng linh kiện thông thường nào thì ᴄũng ᴄó linh kiện dán tương ứng. Bạn đang хem: Cáᴄh đọᴄ giá trị điện trở dán ѕmd
Trên thị trường hiện nay với 2 loại tụ điện cơ bản chính là: tụ giấy, tụ gốm và tụ hóa hay một số những loại với thể gặp như tụ mica màng mỏng, tụ bạc mica, tụ siêu hóa,… Tụ gốm: loại tụ này được làm bằng ceramic, phía bên ngoài với bọc keo hoặc nhuộm màu. Tụ giấy: với bản cực là lá nhôm và điện môi là giấy tẩm dầu cách điện Dưới đây là TOP 3 TỤ ĐIỆN THÔNG DỤNG NHẤT VÀ CÁCH ĐỌC THÔNG SỐ TRÊN CÁC TỤ ĐIỆN Tụ Mica màng mỏng cấu tạo với những lớp điện môi là mica nhân tạo hay nhựa với cầu tạo màng mỏng (skinny movie) như Mylar, Polycarbonate, Polyester, Polystyrene (ổn định nhiệt 150 ppm / C). Phần đầu chỉ mức điện áp: + 1H =50V. + 2A = 100V. + 2D = 200V. + 2E = 250V. + 2G = 400V. Tụ điện dánNhững loại tụ điện dán thường được sử dụng nhấtTìm hiểu Tụ điện dán
Cách đọc giá trị tụ dánBề mặt tụ dán thường với màu nâu hoặc màu vàng, nên với thể dựa vào màu sắc để suy đoán được linh kiện điện tử là tụ điện. Tuy nhiên giá trị của tụ dán ko được xác định bằng cách nhìn trực quan. Rất nhiều người nghĩ giá trị tụ điện sẽ được kiểm tra dựa vào kích thước, nhưng thực chất nó ko phải là yếu tố để xác định điện dung vì mỗi tụ điện với số lớp khác nhau tùy thuộc vào nhà gia công. Cách duy nhất để xác định giá trị tụ dán là dựa vào đồng hồ đo điện dung. Nhưng một số tụ dán với số trên bề mặt tương tự như điện trở dán (số với 3 chữ số). Tụ giấyCấu tạo tụ điện giấyTìm hiểu về tụ giấy:Tụ giấy với bản cực là lá nhôm và điện môi là giấy tẩm dầu cách điện Tụ giấy và tụ gốm với trị số ghi bằng ký hiệu Cách đọc giá trị Tụ giấy
Cách đọc giá trị điện dung trên tụ điện mica, Tụ điện dán, Tụ điện giấyCách đọc : Lấy hai chữ số đầu nhân với 10(Mũ số thứ 3 )
Ý nghĩa của giá trị điện áp ghi trên thân tụ
1 Cách đọc trị số của điện trở dán Linh kiện SMD (Surface Mount Devices) - loại linh kiện dán trên bề mặt mạch in, sử dụng trong công nghệ SMT (Surface Mount Technology) gọi tắt là linh kiện dán. Các linh kiện dán thường thấy trong mainboard: Điện trở dán, tụ dán, cuộn dây dán, diode dán, Transistor dán, mosfet dán, IC dán Rỏ ràng linh kiện thông thường nào thì cũng có linh kiện dán tương ứng. 2 1. Điện trở dán: 1.1 Cách đọc trị số điện trở dán: Điện trở dán dùng 3 chữ số in trên lưng để chỉ giá trị của điện trở. 2 chữ số đầu là giá trị thông dụng và số thứ 3 là số mũ của mười (số số không). Ví dụ: 334 = 33 × 10^4 ohms = 330 kilohms 222 = 22 × 10^2 ohms = 2.2 kilohms 473 = 47 × 10^3 ohms = 47 kilohms 105 = 10 × 10^5 ohms = 1.0 megohm Điện trở dưới 100 ohms sẽ ghi: số cuối = 0 (Vì 10^0 = 1). Ví dụ: 100 = 10 × 10^0 ohm = 10 ohms 220 = 22 × 10^0 ohm = 22 ohms Đôi khi nó được khi hẳn là 10 hay 22 để trán hiểu nhầm là 100 = 100ohms hay 220 3 là 220ohms. Điện trở nhỏ hơn 10 ohms sẽ được ghi kèm chữ R để chỉ dấu thập phân. Ví dụ: 4R7 = 4.7 ohms R300 = 0.30 ohms 0R22 = 0.22 ohms 0R01 = 0.01 ohms Trường hợp điện trở dán có 4 chữ số thì 3 chữ số đầu là giá trị thực và chữ số thứ tư chính là số mũ 10 (số số không). Ví dụ: 1001 = 100 × 10^1 ohms = 1.00 kilohm 4992 = 499 × 10^2 ohms = 49.9 kilohm 1000 = 100 × 10^0 ohm = 100 ohms Một số trường hợp điện trở lớn hơn 1000ohms thì được ký hiệu chữ K (tức Kilo ohms) và điện trở lớn hơn 1000.000 ohms thì ký hiệu chử M (Mega ohms). Các điện trở ghi 000 hoặc 0000 là điện trở có trị số = 0ohms. 4 Còn tiếp Bảng tra Code Resistor SMD (nguồn Cooler Master và AcBel xài rất nhiều loại này) 1/ Mã điện trở và giá trị tuơng ứng 2/ Hệ số nhân được kí hiệu bằng chữ cái: - S hoặc Y: hệ số nhân 10-2 - R hoặc X: hệ số nhân 10-1 - A: hệ số nhân 100 - B: hệ số nhân 101 - C: hệ số nhân 102 - D: hệ số nhân 103 - E: hệ số nhân 104 - F: hệ số nhân 105 5 Ví dụ: - 51S = 51Y = 3.32 ohm - 12R = 12X = 13 ohm - 09A = 121 ohm - 24B = 1.74 K ohm - 63C = 44.2 K ohm - 20D = 158 K ohm - 31E = 2.05 M ohm - 74F = 57.6 M ohm |