Trong tiếng Anh, “-s” và “-es” hai đuôi cơ bản, thường xuyên xuất hiện trong danh từ số nhiều, động từ chia theo ngôi thứ ba số ít ở thì hiện tại đơn. Tuy nhiên, đa số học sinh thường lẫn lộn và không nắm chắc về cách thêm cũng như phát âm hai hậu tố này, khiến việc sử dụng tiếng Anh trở nên gượng gạo. Hãy cùng Bình Minh điểm qua các mẹo để ghi nhớ về quy tắc thêm và phát âm -s, -es trong tiếng Anh, sau đó luyện tập bằng bài tập và kiểm tra lại bằng lời giải cụ thể phía dưới
nhé!
A. QUY TẮC THÊM ĐUÔI -S, -ES VÀO DANH TỪ SỐ NHIỀU, ĐỘNG TỪ CHIA NGÔI THỨ BA SỐ ÍT THÌ HIỆN TẠI ĐƠN 1. Phần lớn động từ, danh từ thêm -s Eg: work → works; sit → sits; book → books 2. Động từ, danh từ kết thúc bằng đuôi -y Chúng ta chia làm 2 trường
hợp: - Tận cùng là Phụ âm + y ⇨ Chuyển y -> i và thêm -es
Eg : cry → cries; reply → replies; sky → skies; baby → babies - Tận cùng là Nguyên âm + y => Thêm -s như bình thường
Eg: enjoy → enjoys; day →
days 3. Các danh từ, động từ tận cùng bằng đuôi -s,-z,-ch,-sh,-x thêm -es miss → misses
buzz → buzzes watch → watches brush → brushes fix → fixes
box → boxes prize → prizes
3. Các danh từ tận cùng bằng đuôi -f, -fe a. Những danh từ sau chuyển đuôi -f(e) thành -v và thêm -es calf → calves elf → elves half →
halves knife → knives leaf → leaves life → lives loaf → loaves self → selves sheaf → sheaves shelf
→ shelves thief → thieves wife → wives wolf → wolves
Lưu ý: Danh từ số nhiều của các từ dwarf, hoof, scarf và wharf có thể dùng cả đuôi -fs hoặc -ves. Tuy nhiên, scarves và wharves phổ biến hơn so với scarfs và wharfs. b.
Những từ còn lại giữ nguyên -f(e) và thêm -s - safe → safes
- chief → chiefs
5. Các danh từ số nhiều có đuôi -o Lưu ý: Rất nhiều người bị hiểu nhầm là “Tất cả danh từ, động từ tận cùng bằng đuôi -o thì thêm đuôi -es”. Tuy nhiên, không phải trường hợp nào chúng ta cũng làm như vậy. Vì thế, để chắc chắn và chính
xác nhất, chúng ta có thể tra lại từ điển trước khi thêm. a. Hầu hết các danh từ tận cùng bằng -o thêm -s avocado → avocados zoo → zoos euro → euros kilo → kilos solo → solos
b. Một số danh từ, động từ tận cùng bằng đuôi -o thêm -es echo → echoes hero → heroes potato → potatoes tomato → tomatoes torpedo → torpedoes veto →
vetoes do → does go → goes
c. Một số danh từ tận cùng bằng đuôi -o có thể thêm cả -s và -es (Tuy nhiên -es phổ biến hơn) buffalo → buffalo(e)s cargo → cargo(e)s mosquito →
mosquito(e)s motto → motto(e)s tornado → tornado(e)s volcano → volcano(e)s
B. CÁCH PHÁT ÂM ĐUÔI -S, -ES CHUẨN TRONG TIẾNG ANH 1. Phát âm s, es là /iz/ khi tận cùng từ là các phụ âm gió Âm
gió: Là các âm phụ âm khi phát âm sẽ tạo ra gió rít qua kẽ răng (bằng cách đặt lưỡi và răng ở những vị trí phù hợp). 2. Phát âm s, es là /s/ khi tận cùng từ là các phụ âm vô thanh (Unvoiced
sounds) trừ 2 âm /s/ và /ʃ/ *Âm vô thanh (Unvoiced sounds): là những âm phụ âm (consonant sounds) mà khi phát âm sẽ không làm rung dây thanh quản (có thể kiểm tra bằng cách khi phát âm các âm này để tay vào cổ họng để thấy không rung). 3. Phát âm s, es là /z/ với các từ còn lại C. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT CỦA PHÁT ÂM -S/-ES - Với danh từ houses: sau khi thêm hậu tố sẽ có cách phiên âm là /ˈhaʊ.zɪz/ thay vì /ˈhaʊ.sɪz/.
- Với động từ say
/seɪ/, sau khi thêm hậu tố thành says sẽ phiên âm là /sez/
- Để phân biệt cách phát âm s và es, phải dựa vào âm tiết cuối cùng trong phiên âm, không nên chỉ dựa vào chữ cái cuối cùng của từ.
- Dislike: tận cùng bằng e, nhưng có phiên âm /dɪˈslaɪk/ => Phát âm là /dɪˈslaɪks/. - Tax: tận cùng bằng x, nhưng có phiên âm /tæks/
=> Phát âm là Taxes /tæksiz/ D. BÀI TẬP VÀ LỜI GIẢI CÁCH THÊM VÀ PHÁT ÂM ĐUÔI -S, -ES Exercise 1: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in pronunciation in each of the following questions 1. (THPTQG, 2016) A. laughs B. drops C. maintains D.
imports 2. (THPTQG, 2018) A. suggests B. improves C. reminds D. destroy s3. (THPTQG, 2020, đề 401) A. clouds B costs C. pains D. farm s4. (THPTQG, 2020, đề 404) A.
warms B. reads C. starts D. ring s5. (THPTQG, 2020, đề 403) A. brings B. trains C. talks D. clear s6. (Bài thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 11, 2019-2020, THPT Nguyễn Gia Thiều) A. helps B.
cooks C. finds D. want s7. (Đề thi thử THPTQG 2021 chuyên KHTN) A. says B. plays C. stays D. spr ays8. (Đề thi tham khảo THPTQG 2020) A. attends B. appears C. accepts D.complain
s9. (Đề thi minh họa THPTQG, 2018) A. listens B. reviews C. protects D. enjoys 10. (THPTQG, 2020 - đợt 2) A. plans B. mends C. flows D. knock s11. (Đề thi thử THPT chuyên Lê Quý Đôn - Điện Biên, 2019)
A. kites B. hopes C. balls D. kick s12. (Đề thi thử THPT chuyên KHTN, 2019) A. gloves B. says C. months D. sing s13. (Đề thi thử THPTQG chuyên Vinh, 2019) A. informs B. mistakes
C. combines D.complain s14. A. chooses B. clothes C. encourages D. box es
15. A. stops B. dates C. likes D. boxe sExercise 2: Fill in the gaps with the correct form of the words in brackets
I like Chemistry and she (like) _________ Physics. She has three (baby) __________. She often (buy) _________ Japanese goods through Kami bookshop. He usually (get) _________ up at 5:00 in the morning. My brother (wash) ___________ dishes everyday. The new accountant received a lot of negative (reply) ______ from other employees.
My mother is an English teacher. She (teach) ________ me English everyday Ivan (have) ___________ no friends. He (do) ______ sports every week from Monday to Friday. We need to wait ten more (day) _______ until Snowdrop premieres. She (enjoy) ________ lying on her bed all day and doing nothing. What I mean is that I like the book 1984, not
1984 (book) _________. My brother normally (go) ________ to school by motorbike. - You don’t need to buy him another Rolex! He (have) __________ 3 luxurious (watch) __________ already!
Demonstrators threw a lot of rotten (tomato) _______ at the car.
KEYS Exercise 1:
Câu
| Đáp án
| Giải thích
| 1
| C
| phần gạch chân đáp án C phát âm là /z/ (kết thúc bằng âm /n/), còn của các đáp án còn lại phát âm là /s/
| 2
| A
| phần gạch chân đáp án A phát âm là /s/ (kết thúc bằng phụ âm vô thanh /t/), còn của các đáp án còn lại phát âm là /z/
| 3
| B
| phần gạch chân đáp án B phát âm là /s/ (kết thúc bằng phụ âm vô thanh /t/), còn của các đáp án còn lại phát âm là /z/
| 4
| C
| phần gạch chân đáp án C phát âm là /s/ (kết thúc bằng phụ âm vô thanh /t/), còn của các đáp án còn lại phát âm là /z/
| 5
| C
| phần gạch chân đáp án C phát âm là /s/(kết thúc bằng phụ âm vô thanh /k/) , còn của các đáp án còn lại phát âm là /z/
| 6
| C
| phần gạch chân đáp án C phát âm là /z/, còn của các đáp án còn lại phát âm là /s/ (kết thúc bằng phụ âm vô thanh /t/, /k/, /p/)
| 7
| A
| phần gạch chân đáp án A phát âm là /ez/ (trường hợp đặc biệt), còn của các đáp án còn lại phát âm là /eɪz/
| 8
| C
| phần gạch chân đáp án C phát âm là /s/ (kết thúc bằng phụ âm vô thanh /t/), còn của các đáp án còn lại phát âm là /z/
| 9
| C
| phần gạch chân đáp án C phát âm là /s/ (kết thúc bằng phụ âm vô thanh /t/), còn của các đáp án còn lại phát âm là /z/
| 10
| D
| phần gạch chân đáp án D phát âm là /s/ (kết thúc bằng phụ âm vô thanh /k/) , còn của các đáp án còn lại phát âm là /z/
| 11
| C
| phần gạch chân đáp án C phát âm là /z/, còn của các đáp án còn lại phát âm là /s/ (kết thúc bằng phụ âm vô thanh /t/, /p/, /k/)
| 12
| C
| phần gạch chân đáp án C phát âm là /s/ (kết thúc bằng phụ âm vô thanh /θ/), còn của các đáp án còn lại phát âm là /z/
| 13
| B
| phần gạch chân đáp án C phát âm là /s/ (kết thúc bằng phụ âm vô thanh /k/), còn của các đáp án còn lại phát âm là /z/
| 14
| B
| phần gạch chân đáp án B phát âm là /z/ (TH đặc biệt: /kloʊðz/), còn của các đáp án còn lại phát âm là /ɪz/ (kết thúc bằng phụ âm gió /dʒ/, /s/, /z/)
| 15
| D
| phần gạch chân đáp án D phát âm là /ɪz/ (kết thúc bằng phụ âm vô thanh /s/) , còn của các đáp án còn lại phát âm là /s/ (kết thúc bằng phụ âm vô thanh /p/, /t/, /k/)
|
Exercise 2:
Câu
| Đáp án
| Giải thích
| 1
| likes
| đuôi bình thường => thêm s
| 2
| babies
| Tận cùng là phụ âm + đuôi -y => babies
| 3
| buys
| Tận cùng là nguyên âm + đuôi -y=> buys
| 4
| gets
| đuôi bình thường => thêm s
| 5
| washes
| đuôi -sh => thêm es
| 6
| replies
| Tận cùng là phụ âm + đuôi -y => thay y thành i, thêm es
| 7
| teaches
| đuôi -ch => thêm es
| 8
| has
| TH đặc biệt: have -> has
| 9
| does
| TH đặc biệt: do -> does
| 10
| days
| Tận cùng là nguyên âm + đuôi -y => thêm s
| 11
| enjoys
| Tận cùng là nguyên âm + đuôi -y => thêm s
| 12
| books
| đuôi bình thường => thêm s
| 13
| goes
| TH đặc biệt: go -> goes
| 14
| has - watches
| - Chỗ trống 1: TH đặc biệt: have -> has - Chỗ trống 2: đuôi -ch => thêm es
| 15
| tomatoes
| Sau "a lot of" sẽ dùng danh từ không đếm được hoặc danh từ đếm được số nhiều. => Chọn "tomato" ở dạng số nhiều là "tomatoes"
| |