Cách phòng tránh tật cận thị sinh 8

Đề bài

Phòng tránh các bệnh về mắt như thế nào?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Lời giải chi tiết

- Giữ mắt luôn sạch sẽ và tránh dùng chung khăn chậu, đồ dùng cá nhân với người bệnh, để hạn chế sự xâm nhập của virus, vi khuẩn.

- Không tung bụi bẩn, tránh tiếp xúc bụi, chất độc, không tắm ở nơi có nước bẩn, ao tù, nước đọng.

- Khi bị ngứa mắt, không dụi tay bẩn vào, phải rửa mắt bằng nước ấm có pha muối loãng và thuốc nhỏ mắt.

- Dùng thức ăn có nhiều vitamin A để tránh bệnh khô giác mạc, bệnh quáng gà.

- Khi có bệnh, phải đi khám và điều trị đúng cách, giữ vệ sinh mắt.

Loigiaihay.com

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sinh lớp 8 - Xem ngay

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

Giải Bài Tập Sinh Học 8 – Bài 50: Vệ sinh mắt giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Vở Bài Tập Sinh Học Lớp 8

  • Giải Sinh Học Lớp 8

    • Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 8

    • Giải Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 8

    • Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 8

    Trả lời câu hỏi Sinh 8 Bài 50 trang 160: Dựa vào các thông tin trên, xây dựng bảng 50.

    Bảng 50. Các tật mắt, nguyên nhân và cách khắc phục

    Các tật mắt Nguyên nhân Cách khắc phục

    Trả lời:

    Các tật mắt Nguyên nhân Cách khắc phục
    Cận thị – Tật bẩm sinh do cầu mắt dài
    – Không giữ đúng khoảng cách trong học tập làm cho thể thủy tinh luôn phồng → dần dần mất khả năng dãn.
    – Đeo kính cận (kính phân kì)
    – Phương pháp hiện đại: mổ chữa cận thị
    Viễn thị – Bẩm sinh do cầu mắt ngắn
    – Ở người già có thể thủy tinh bị lão hóa, mất tính đàn hồi, không phồng được.
    – Đeo kính lão (kính hội tụ)

    Trả lời câu hỏi Sinh 8 Bài 50 trang 161: Phòng tránh các bệnh về mắt bằng cách nào?

    Trả lời:

    – Tắm rửa bằng nước sạch

    – Không dùng chung khăn mặt

    – Mắt bị ngứa không dùng tay để dụi

    – Rửa mắt bằng nước ấm pha muối loãng và nhỏ thuốc mắt khi mắt bị ngứa.

    – Khi bị các bệnh về mắt cần khám và điều trị kịp thời.

    Câu 1 trang 161 Sinh học 8: Cận thị là do đâu? Làm thế nào để nhìn rõ?

    Trả lời:

    – Nguyên nhân cận thị:

    + Tật bẩm sinh do cầu mắt dài

    + Không giữ đúng khoảng cách trong học tập làm cho thể thủy tinh luôn phồng  dần dần mất khả năng dãn.

    – Để nhìn rõ vật với người cận thị:

    + Đeo kính cận (kính phân kì)

    + Phương pháp hiện đại: mổ chữa cận thị.

    Câu 2 trang 161 Sinh học 8: Tại sao người già thường phải đeo kính lão?

    Trả lời:

    Ở người già có thể thủy tinh bị lão hóa, mất tính đàn hồi, không phồng được → đeo kính lão (kính hội tụ) để nhìn rõ vật.

    Câu 3 trang 161 Sinh học 8: Tại sao không nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng, trên tàu xe bị xóc nhiều?

    Trả lời:

    – Không nên đọc sách nơi thiếu ánh sáng: khiến mắt phải điều tiết để nhìn rõ.

    – Không nên đọc sách trên tàu xe bị xóc nhiều: khiến khoảng cách từ mắt đến sách thay đổi liên tục → mắt phải điều tiết (phồng, dãn) liên tục.

    → Dễ gây ra các tật về mắt như cận thị hay viễn thị.

    Câu 4 trang 161 Sinh học 8: Nêu rõ những hậu quả của bệnh đau mắt hột và cách phòng tránh.

    Trả lời:

    – Những hậu quả của bệnh đau mắt hột : Người bị đau mắt hột, mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm lên, khi hột vỡ ra làm thành sẹo, co kéo lớp trong mi mắt làm cho lòng mi quặp vào trong (lòng quặm), cọ xát làm đục màng giác dẫn tới mù lòa.

    – Cách phòng tránh:

    + Tắm rửa bằng nước sạch

    + Không dùng chung khăn mặt

    + Mắt bị ngứa không dùng tay để dụi

    + Rửa mắt bằng nước ấm pha muối loãng và nhỏ thuốc mắt khi mắt bị ngứa.

    + Khi bị các bệnh về mắt cần khám và điều trị kịp thời.

    • lý thuyết
    • trắc nghiệm
    • hỏi đáp
    • bài tập sgk

    Nêu các biện pháp phòng tránh các tật và bệnh về mắt ?

    Các câu hỏi tương tự

    • Toán lớp 8
    • Ngữ văn lớp 8
    • Tiếng Anh lớp 8

    a. Cận thị

    - Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần.

    - Điểm khác nhau giữa vị trí rơi của ảnh giữa mắt người bình thường và người bị cận thị.

    + Người bị cận thị thường phải đưa vật vào gần mắt hơn để ảnh của vật rơi trên màng lưới giúp nhìn vật rõ hơn.

    - Nguyên nhân:

    + Tật bẩm sinh do cầu mắt dài.

    + Không giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường làm cho thủy thể tinh luôn luôn phồng lâu dần mắt khả năng co dãn.

    - Một số nguyên nhân khác gây tật cận thị là:

    - Cách khắc phục:

    + Đeo kính cận (kính mặt lõm – kính phân kì).

    * Lưu ý: để hạn chế tật cận thị ta cần:

    - Ngồi học đúng tư thế, đọc sách nơi có ánh sáng vừa đủ.

    - Không ngồi quá lâu trước máy tính (sau khi ngồi 1 – 2 tiếng nên cho mắt thư giãn 5 – 10 phút).

    - Ngồi học ở bàn ghế phù hợp.

    Ngồi học đúng tư thế

    - Bổ sung thực phẩm giàu vitamin A tốt cho mắt như gấc, cà rốt, dầu cá, …

    Thực phẩm giàu vitamin A

     b. Viễn thị

    - Viễn thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa (trái với cận thị).

    - Điểm khác nhau giữa vị trí rơi của ảnh giữa mắt người bình thường và mắt người bị viễn thị.

    + Ảnh của vật rơi phía sau võng mạc nên cần đưa vật ra xa hơn để cho ảnh của vật rơi trên màng lưới giúp nhìn rõ vật hơn.

    - Nguyên nhân:

    + Bẩm sinh cầu mắt ngắn.

    + Người già thể thủy tinh bị lão hóa, mất tính đàn hồi, không phồng lên được.

    - Cách khắc phục: đeo kính lão (kính hội tụ) để tăng độ hội tụ kéo vật từ phía sau về đúng màng lưới.

    @69806@

    2. Các bệnh về mắt

    a. Bệnh đau mắt hột

    - Nguyên nhân: do virut gây nên, thường có trong dử mắt.

    - Triệu chứng: mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm lên.

    Bên trong mi mắt nhiều hột nổi cộm lên

    - Hậu quả: Khi hột vỡ ra làm thành sẹo, co kéo lớp trong mi mắt làm cho lông mi quặp vào trong, cọ xát làm đục màng giác có thể dẫn tới mù lòa.

    - Con đường truyền bệnh:

    + Bệnh có thể lây lan do dùng chung khăn, chậu với người bệnh.

    Dùng chung khăn với người bệnh

    + Tắm rửa trong ao hồ tù hãm.

    Tắm trong ao hồ

    - Hạn chế đau măt hột:

    + Thấy mắt ngứa không được dụi tay bẩn, phải rửa bằng nước ấm pha muối loãng và nhỏ thuốc mắt.

    Nhỏ thuốc mắt

    b. Bệnh đau mắt đỏ

    - Nguyên nhân: do virut hoặc do vi khuẩn gây ra.

    - Triệu chứng: mắt đỏ và có dử mắt.

    Bệnh đau mắt đỏ

    - Hậu quả:

    + Gây ảnh hưởng đến sinh hoạt, học tập và lao động.

    + Bệnh kéo dài có thể gây ảnh hưởng đến thị lực.

    - Con đường truyền bệnh:

    + Dùng chung khăn mặt, chậu rửa với người bị bệnh.

    + Dùng tay bẩn dụi vào mắt.

    - Hạn chế bệnh đau mắt đỏ:

    + Vệ sinh cá nhân thường xuyên, rửa tay bằng xà phòng.

    + Không dùng chung khăn mặt, chậu rửa với người bị đau mắt.

    c. Biện pháp phòng tránh bệnh, tật về mắt

    - Bổ sung vitamin A cho mắt.

    - Giữ gìn mắt luôn sạch sẽ. Rửa mắt bằng nước ấm pha muỗi loãng sau mỗi ngày.

    - Không dùng chung khăn, chậu để tránh các bệnh về mắt.

    - Không tắm nơi ao tù nước đọng.

    - Đeo kính bảo vệ mắt.

    - Giữ đúng khoảng cách khi học bài, ngồi học nơi có đủ ánh sáng.

    @69807@@69812@

    Video liên quan

    Chủ đề