Khi bắt đầu học ngữ pháp tiếng Anh, chúng ta sẽ bắt gặp ngay thì hiện tại đơn trong giao tiếp và thi cử. Trong bài này, hãy cùng tìm hiểu tất cả những kiến thức cần biết để nắm chắc thì hiện tại đơn. Show
Khái niệm thì hiện tại đơn (Simple present tense)Mục lục bài viết Thì hiện tại đơn ( Simple Present hoặc Present Simple) là một thì cơ bản và phổ biến nhất trong ngữ pháp tiếng Anh. Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen ở hiện tại, mang tính chất chung chung. Thì hiện tại đơn – Simple present tenseCông thức thì hiện tại đơn (Simple present tense)Công thức thì hiện tại đơn sẽ chia ra 2 dạng dành cho động từ TOBE và động từ thường. Mỗi dạng động từ sẽ có công thức riêng, bạn chỉ cần ghi nhớ và áp dụng vào giao tiếp hoặc học tập. Thì hiện tại đơn với động từ TOBE(+)Thể khẳng định Cấu trúc:
Trong đó:
Ví dụ:
(-) Thể phủ định Cấu trúc:
Trong đó: – I’m not (am not) + N/Adj – You/We/They + aren’t – She/He/It + isn’t Ví dụ:
(?) Thể nghi vấn Cấu trúc:
Trong đó:
Ví dụ:
Câu hỏi WH – question Cấu trúc:
Trả lời:
Ví dụ:
Thì hiện tại đơn với động từ thườngVới động từ thường thì nó có chút khác biệt với động từ TOBE, dưới đây là cấu trúc thì hiện tại đơn chung cần ghi nhớ. (+) Thể khẳng định Cấu trúc:
Trong đó: S (subject) là Chủ ngữ , V (verb) là Động từ
Ví dụ:
(-) Thể phủ định Cấu trúc:
Ta có:
Trong đó:
Ví dụ:
(?) Thể nghi vấn Cấu trúc:
Trong đó:
Ví dụ:
Câu hỏi WH – question Cấu trúc:
Trả lời:
Ví dụ:
Xem thêm 10 phương pháp tự học tiếng Anh giao tiếp như người bản địa ngay tại nhà Cách sử dụng thì Hiện tại đơn trong tiếng AnhCách sử dụng thì hiện tại đơnVí dụ về thì hiện tại đơnThì HTĐ diễn tả một hành động, một sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hay một thói quen nhất định. . I watch cartoons everyday. (Tôi xem phim hoạt hình mỗi ngày.)→ Việc xem hoạt hình là một hành động lặp lại hàng ngày nên ta dùng thì hiện tại đơn để chia. Chủ ngữ trong câu là “I” nên động từ ở dạng nguyên mẫu.My sister always gets up early. (Chị gái của tôi luôn luôn thức dậy sớm.)→ Việc chị gái thức dậy sớm mỗi buổi sáng diễn ra thường xuyên nên ta thì hiện tại đơn để chia. Chủ ngữ trong câu là “my sister” (tương ứng với “she”) nên động từ “get” thêm “s”.Thì HTĐ diễn tả một chân lý hoặc một sự thật hiển nhiên mà ai cũng công nhận. The earth moves around the Sun. (Trái Đất quay quanh Mặt Trời)→ Đây là một sự thật hiển nhiên mà ai cũng công nhận nên ta dùng thì hiện tại đơn để chia. Chủ ngữ trong câu là “The Earth” (số ít, tương ứng với “it”) nên sẽ thêm “es” vào động từ “go”. Thì HTĐ diễn tả một sự việc sẽ xảy xa theo lịch trình và có thời gian biểu rõ ràng như: giờ tàu chạy, giờ lên máy bay,…The plane takes off at 10 a.m today. (Máy bay sẽ cất cánh lúc 10 giờ sáng hôm nay.)The train leaves at 11 p.m tomorrow. (Tàu hỏa sẽ rời đi vào 11 giờ tối mai.)→ Việc máy bay cất cánh hay tàu rời đi tuy chưa diễn ra nhưng nó là 1 lịch trình đã được lên kế hoạch, do đó ta dùng thì hiện tại đơn để chia. Chủ ngữ của câu là “The plane”, “The train” (Chủ ngữ ở dạng số ít, tương ứng với “it”) nên phải thêm “s” vào động từ “take” và “leave”. Thì HTĐ diễn tả suy nghĩ, tình cảm, cảm xúc, cảm giác của một cá nhân.I think this car is not durable. (Tôi nghĩ rằng chiếc xe này không bền.)→ Động từ chính “think” dùng để diễn tả suy nghĩ của chủ thể nên ta dùng thì hiện tại đơn để chia. Chủ ngữ trong câu là “I” nên phải chia động từ “think” ở dạng nguyên mẫu.He feels very happy. (Anh ấy cảm thấy rất hạnh phúc.)→ Động từ chính “feel” dùng để diễn tả cảm giác của con người nên ta dùng thì hiện tại đơn để chia. Chủ ngữ trong câu là “He” nên phải thêm “s” vào động từ “feel”.Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại đơnThông thường, chúng ta sẽ dựa vào các trạng từ chỉ tần suất và vị trí của trạng từ chỉ tần suất trong câu để xác định thì hiện tại đơn. Khi trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất là dấu hiệu nhận biết thì HTĐ
Ví dụ: I usually drink a lot of coke. (Tôi thường hay uống nhiều nước coca.)
Ví dụ: My parents watch TV every evening. (Bố mẹ tôi xem tivi mỗi tối.)
Ví dụ: He goes to the supermarket three times a month. (Anh ấy đi siêu thị 3 lần mỗi tháng.)
Ví dụ: Ví dụ : I play volleyball weekly. (Tôi chơi bóng chuyền hàng tuần.) Vị trí của trạng từ chỉ tần suất trong câuĐể nhận biết chúng ta phải dựa vào vị trí của những trạng từ này trong câu. Vị trí: chúng thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ TOBE và trợ động từ (Always, usually, often, sometimes, rarely, seldom,…). Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại đơnQuy tắc thêm e/es vào động từ trong câuVới các thì trong tiếng Anh, động từ sẽ được chia dựa theo ngôi của chủ ngữ trong câu. Đối với thì Hiện tại đơn, cần ghi nhớ quy tắc thêm e/es vào động từ trong câu.
Cách phát âm phụ âm cuối s/esĐể phát âm chính xác các phụ âm cuối s/es chúng ta phải dựa trên phiên âm quốc tế (IPA) chứ không dựa vào cách viết. Trong đó:
|