Có phải bạn đang muốn tìm kiếm thông tin về chủ đề MẸO TRẮC NGHIỆM TÌM TẬP XÁC ĐỊNH CỦA HÀM SỐ BẰNG MÁY TÍNH CASIO. TOÁN LỚP 10 phải không? Có phải bạn đang cần tìm hiểu chủ đề thủ thuật bấm máy tính giải toán 10 phải không? Nếu đúng như vậy thì mời bạn xem chi tiết hướng dẫn vẽ ngay sau đây nhé.
[button size=”medium” style=”primary” text=”XEM CHI TIẾT VIDEO BÊN DƯỚI” link=”” target=””] >> Ngoài xem những thông tin về chủ đề thủ thuật bấm máy tính giải toán 10 này bạn có thể xem thêm những bài viết có thông tin hữu ích liên quan đến học tập, truyện tranh, sách vỡ, tài liệu, kiến thức học tập, học vẽ, một số các cách vẽ đồ vật đơn giản… ở đây nha. TRẮC NGHIỆM XÉT NGHIỆM XÁC ĐỊNH TỈ SỐ BẰNG MÁY TÍNH CASIO. Toán LỚP 10 #hamso # hamsol10 #tapxacdinh Cho D⊂R, D ≠ ϕ. Một chức năng … Ngoài xem chủ đề MẸO TRẮC NGHIỆM TÌM TẬP XÁC ĐỊNH CỦA HÀM SỐ BẰNG MÁY TÍNH CASIO. TOÁN LỚP 10 này bạn cũng có thể xem thêm nhiều thủ thuật hay khác tại đây nhé: Tag liên quan đến từ khoá có chủ đề thủ thuật bấm máy tính giải toán 10. [vid_tags].
Rất mong rằng những thông tin mà chúng tôi cung cấp mạng lại giá trị cho bạn. Xin chân thành cảm ơn.
Phương pháp tìm tập xác định của hàm số lượng giác bằng máy tính casio dưới dạng trắc nghiệm. Các bạn xem video ở dưới nhé. GIẢI TOÁN TÌM TẬP XÁC ĐỊNH CỦA HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC BẰNG MÁY TÍNH CASIO I. PHƯƠNG PHÁP: Tìm tập xác định của hàm số $y = f(x)$ Bước 1. Nhập hàm $y = f(x)$ Bước 2. Ứng với mỗi phương án ta cho k = 1, k=2,….và nhập vào máy tính bằng lệnh CALC. Nếu máy tính báo lỗi Math ERROR thì phương án đó được chọn.Chú ý: Cho $x = {x_1} + kA\pi \,\,\,(1);\,\,\,\,x = {x_2} + kB\pi \,\,(2)$ + Nếu$A < B$thì số phần tử của công thức (1) nhiều hơn số phần tử của công thức (2). + Nếu$A > B$thì số phần tử của công thức (1) ít hơn số phần tử của công thức (2). II. CÁC VÍ DỤ: Câu 1: Tập xác định D của hàm số $y = \frac{{\cot x}}{{\cos x}}$.
B. ${\rm{D = R\backslash }}\left\{ {\frac{\pi }{4} + k2\pi ,k \in Z} \right\}$ (loại) C. ${\rm{D = R\backslash }}\left\{ {k\pi ,k \in Z} \right\}$ D. ${\rm{D = R\backslash }}\left\{ {k\frac{\pi }{2},k \in Z} \right\}$ Chọn D Vậy ta chọn phương án D Câu 2: Tập xác định D của hàm số $y = \frac{1}{{\sin x – \cos x}}$ . B. ${\rm{D = R\backslash }}\left\{ {k2\pi ,k \in Z} \right\}$ (loại) C. ${\rm{D = R\backslash }}\left\{ {\frac{\pi }{2} + k\pi ,k \in Z} \right\}$(loại) D. ${\rm{D = R\backslash }}\left\{ {\frac{\pi }{4} + k\pi ,k \in Z} \right\}$ Câu 3: Tìm điều kiện để hàm số $y = \frac{{\tan x}}{{\cos x – 1}}$ xác định. B. ${\rm{x}} = \frac{\pi }{3} + k2\pi $(loại) C. $\left\{ \begin{array}{l} {\rm{x}} \ne \frac{\pi }{2} + k\pi \\ x \ne k2\pi \end{array} \right.$ D. $\left\{ \begin{array}{l} {\rm{x}} \ne \frac{\pi }{2} + k\pi \\ x \ne \frac{\pi }{3} + k\pi \end{array} \right.$(loại) Vậy ta chọn phương án C. Câu 4: Tập xác định của hàm số $y = \sqrt {\frac{{1 – {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}}}}{{1 + c{\rm{osx}}}}} $ là: B. ${\rm{x}} \ne \pi + k\pi $(loại) C. ${\rm{x}} \ne \pi + k4\pi $(chưa loai) D. ${\rm{x}} \ne \frac{\pi }{2} + k2\pi $ (loại)
Việc tìm Tập xác định của hàm số lượng giác bằng máy tính với những thủ thuật ở tài liệu của thầy Nguyễn Quốc Tuấn dưới đây tỏ ra rất lợi thế cho những dạng toán này. Tất nhiên, nó cũng cần có những thủ thuật và cách bấm máy riêng cho nó. Tuy nhiên, khi thành thạo được vấn đề này rồi thì xem ra, không có bài toán tìm tập xác định của hàm số lượng giác dạng trắc nghiệm mà các em “Không làm được”. Tải tài liệu này về tại đây.
Nhắc lại lý thuyết [dropshadowbox align=”none” effect=”lifted-both” width=”auto” height=”” background_color=”#ffffff” border_width=”1″ border_color=”#dddddd” ]
[/dropshadowbox] Một số ví dụ Bài toán 1. Điều kiện xác định của hàm số $y=\dfrac{1-\cos x}{\sin x}$ là: A. $x\ne \dfrac{\pi }{2}+k\pi ,k\in \mathbb{Z}$ B. $x\ne k2\pi ,k\in \mathbb{Z}$ C. $x\ne \dfrac{k\pi }{2},k\in \mathbb{Z}$ D. $x\ne k\pi ,k\in \mathbb{Z}$ Hướng dẫn giải Chọn $k=1$ , ta lần lượt kiểm tra giá trị của biểu thức $\dfrac{1-\cos x}{\sin x}$ tại $x=\dfrac{\pi }{2}+\pi =\dfrac{3\pi }{2}$ , $x=2\pi $ , $x=\dfrac{\pi }{2}$ và $x=\pi $ Sử dụng máy tính Casio fx 580vnx để tìm tập xác định của hàm số Chuyển máy tính về chế độ Radian qw22 Vào phương thức TABLE w8 Nhập hàm số $f\left( x \right)=\dfrac{1-\cos x}{\sin x}$và bảng giá trị Quan sát bảng giá trị ta thấy hàm số $f\left( x \right)$ không xác định tại các giá trị $x=0,x=\pi ,x=2\pi $ Như vậy TXĐ của $f\left( x \right)$ là $x\ne k\pi ,k\in \mathbb{Z}$ Chọn D Bài toán 2. Tìm tập xác định của hàm số $y=\dfrac{\cos 2x}{\cos 2x+\cos x-2}$ A. $D=\mathbb{R}\backslash \left\{ k2\pi |k\in \mathbb{Z} \right\}$ B. $D=\mathbb{R}\backslash \left\{ \dfrac{\pi }{2}+k2\pi |k\in \mathbb{Z} \right\}$ C. $D=\mathbb{R}\backslash \left\{ k\pi |k\in \mathbb{Z} \right\}$ D. $D=\mathbb{R}\backslash \left\{ \dfrac{\pi }{2}+k\pi |k\in \mathbb{Z} \right\}$ Hướng dẫn giải Bình luận: Để tìm nhanh TXĐ của bài toán trên, chúng ta sẽ sử dụng phương thức TABLE để kiểm tra giá trị của $y=\dfrac{\cos 2x}{\cos 2x+\cos x-2}$ tại một số điểm $x$ Chuyển máy tính về chế độ Radian qw22 Vào phương thức TABLE w8 Nhập hàm số $f\left( x \right)=\dfrac{\cos 2x}{\cos 2x+\cos x-2}$và bảng giá trị $Start=-2\pi ,End=3\pi ,Step=\dfrac{\pi }{2}$ Dựa vào bảng kết quả ta có hàm số $f\left( x \right)=\dfrac{\cos 2x}{\cos 2x+\cos x-2}$không xác định tại $x=-2\pi ,x=0,x=2\pi $ Như vây $D=\mathbb{R}\backslash \left\{ k2\pi |k\in \mathbb{Z} \right\}$ Chọn đáp án A Bài toán 3. Tìm tập xác định của hàm số $y=\sqrt{\dfrac{1+{{\cot }^{2}}x}{1-\sin 3x}}$ A. $D=\mathbb{R}\backslash \left\{ k\pi ;\dfrac{\pi }{6}+n\dfrac{2\pi }{3}|k,n\in \mathbb{Z} \right\}$ B. $D=\mathbb{R}\backslash \left\{ k\pi ;\dfrac{\pi }{6}+n\dfrac{2\pi }{5}|k,n\in \mathbb{Z} \right\}$ C. $D=\mathbb{R}\backslash \left\{ k\dfrac{\pi }{3};\dfrac{\pi }{6}+n\dfrac{2\pi }{3}|k,n\in \mathbb{Z} \right\}$ D. $D=\mathbb{R}\backslash \left\{ k\pi ;\dfrac{\pi }{5}+n\dfrac{2\pi }{3}|k,n\in \mathbb{Z} \right\}$ Hướng dẫn giải Chuyển máy tính về chế độ Radian qw22 Sử dụng Casio để kiểm tra các TXĐ Nhập vào máy $\sqrt{\dfrac{1+\dfrac{{{\cos }^{2}}x}{{{\sin }^{2}}x}}{1-\sin 3x}}$ Kiểm tra kết quả biểu thức $\sqrt{\dfrac{1+\dfrac{{{\cos }^{2}}x}{{{\sin }^{2}}x}}{1-\sin 3x}}$tại $x=\pi $ rqK= Như vậy $x=\pi $ không thuộc TXĐ của $y$. Loại C Tiếp tục, kiểm tra kết quả biểu thức $\sqrt{\dfrac{1+\dfrac{{{\cos }^{2}}x}{{{\sin }^{2}}x}}{1-\sin 3x}}$tại $x=\dfrac{\pi }{6}+\dfrac{2\pi }{3}$ !rqKP6+2qKP3= Như vậy $x=\dfrac{\pi }{6}+\dfrac{2\pi }{3}$ không thuộc TXĐ của $y$ Vậy $D=\mathbb{R}\backslash \left\{ k\pi ;\dfrac{\pi }{6}+n\dfrac{2\pi }{3}|k,n\in \mathbb{Z} \right\}$ Đáp án A Mọi ý kiến đóng góp và các câu hỏi thắc mắc về các bài viết hướng dẫn giải toán casio cũng như các vấn đề về máy tính Casio fx 580vnx , bạn đọc có thể gởi tin nhắn trực tiếp về fanpage DIỄN ĐÀN TOÁN CASIO |