Cách viết chữ tsu nhỏ trong tiếng nhật

Admin17/11/20210 Comments

Với các bạn đã học tiếng Nhật được một thời gian thì gõ hiragana, katakana hay kanji không còn là việc khó khăn nữa. Nhưng đôi khi một số ký tự lạ lại xuất hiện trong quá trình làm việc có thể khiến bạn lúng túng không rõ phải bấm-cái-gì để ra được ký tự đó. Vì vậy, trong bài viết này, tôi sẽ bỏ qua việc hướng dẫn những thứ cơ bản và nói về những ký tự đặc biệt hơn:

① Những hiragana “bất bình thường”:

つ: tsu (hoặc tu)ふ: fu (hoặc hu)し: shi (hoặc si)じ: zi hoặc ji …..づ: duぢ: di …..

② Muốn gõ chữ nhỏ, đơn giản:

Dùng x hoặc l trước mỗi chữぁ: xa (la) ぃ: xi (li) ぇ: xe (le) ぅ: xu (lu) ぉ: xo (lo)ゃ: xya (lya) ゅ: xyu ょ: xyoChữ “tsu” nhỏ (âm lặng): Gõ 2 lần phụ âm đứng sau (さっと: satto じっし: jisshi まっちゃ:maccha)Rõ ràng là khi gõ katakana, bạn rất hay gặp phải những chữ nhỏ như thế này. Tôi ví dụ “ディスコ” hoặc “パーティ” , đừng để những thứ đơn giản làm khó bạn.

③ Chữ “n” ( ん):

Gõ “nn”, nếu sau đó là phụ âm nối tiếp thì chỉ cần gõ một chữ “n” (nếu nguyên âm thì phải gõ hai lần “nn” nếu không sẽ thành “na”, “ni”,…)くん: kunnくんしゅ: kunshu (hoặc kunnshu với 2 chữ: “nn”)  Và bây giờ là các ký tự đặc biệt, ngoài cách gõ tôi cũng sẽ cho các bạn biết cách đọc của chúng bằng tiếng Nhật luôn (một công đôi việc):

Cứ gõ hiragana, các đề xuất sẽ tự động hiện ra kí tự đó (trên điện thoại) hoặc gõ dấu cách để chọn (trên máy vi tính). Ví dụ gõ こめ, kí tự ※ sẽ xuất hiện.

※:こめ (gạo – dấu này tương tự dấu hoa thị của Việt Nam)

±:ぷらまい (cộng trừ – dùng để biểu thi sự chênh lệch, các bạn dễ thấy trên bao bì sản phẩm)

⇒ → ← ↑ ↓:やじるし (mũi tên)

α:あるふぁ (arufa) – chữ alpha Hy Lạp

Ω:おめが (omega) – chữ omega Hy Lạp

● ○ ◎:まる (tròn)

〆 / 乄 :しめ Dấu này có nhiều ý nghĩa, đầu tiên là viết ở cuối bức thư với ý nghĩa kết thúc thư, thứ hai là hạn chót (〆10月12日 nghĩa là hạn chót ngày 12 tháng 10), và cuối cùng là chữ 〆る shimeru chỉ việc bóp/giết chết một con cá hay mực thường được dân câu cá sử dụng)

△ ▲ ▽ ▼ ∵:さんかく (tam giác)

■ □:しかく (tứ giác)

☆ ★:ほし (ngôi sao)

Ш:しゃー (chữ Sha tiếng Nga)

@:アット (chữ A còng – chữ trong tiếng Nhật đọc là atto maaku アットマーク)

×:かける (dấu nhân, không phải chữ “x”)

÷:わる (dấu chia)

℃ : せっし (độ C)

= ≠ ≒ :イコール (dấu bằng)

・ :なかぐろ (dấu chấm đen – để ngắt ý, tương tự dấu gạch ngang và dấu chấm phẩy)

⑤ Ngoài ra còn có các kí tự khác:

ー Dấu trường âm dành cho chữ katakana.

々,〻 Lặp lại kanji đứng trước ( 色々、様々、明々白々).Dấu 〻 cũng chung ý nghĩa nhưng được sử dụng khi viết dọc.

Xem thêm: Top 40 Phim Khoa Học Viễn Tưởng Hay Nhất Năm 2021, Phim Khoa Học Viễn Tưởng Hay Nhất

ゝ Lặp lại hiragana đứng trước (すすめ → すゝめ)

ヽ Lặp lại katakana đứng trước. (バナナ → バナヽ)

ゞ Lặp lại hiragana đứng trước nhưng thêm trọc âm. ( いすず → いすゞ )

ヾ Lặp lại katakana đứng trước nhưng thêm trọc âm. ( ぶぶ漬け → ぶゞ漬け )

ゟ Hiragana của từ より. Giờ đã không còn sử dụng. Có nghĩa là “so với”.

Nếu đang có điện thoại hoặc máy vi tính trong tay, hãy thử xem!

– Quốc Bảo (Thành viên lớp Nhật Bản ’13)

Chia sẻ bài viết với mọi người

Like this:

Số lượt thích Đang tải...

Có liên quan

Posted in Góc học tậpBy gakumonnosusume4 phản hồi

4 thoughts on “Gõ tiếng Nhật – những điều có thể bạn chưa biết”



Ree
nói:

本当にありがとうございました。

Số lượt thíchĐã thích bởi 1 person

Phản hồi

Trả lời Hủy trả lời

Nhập bình luận ở đây...

Mời bạn điền thông tin vào ô dưới đây hoặc kích vào một biểu tượng để đăng nhập:

Bạn đang bình luận bằng tài khoản Facebook(Đăng xuất/Thay đổi)

Hủy bỏ

Connecting to %s

Thông báo cho tôi bằng email khi có bình luận mới.

Thông báo cho tôi bằng email khi có bài đăng mới.

Bạn cần bổ sung thêm thông tin để hoạt động trên cộng đồng. Điền thông tin

Đối với các bạn đang học tập và làm việc bằng tiếng Nhật thì sách tiếng Nhật 100 xin khẳng định rằng việc các bạn tiếp xúc tiếng Nhật tần suất rất cao. Vậy, công cụ để chính ta truyền tải tiếng Nhật là bằng những phương tiện nào?

Đáp án là tất cả từ việc giao tiếp trực tiếp trong cuộc sống hàng này cho đến những hình thức gián tiếp như máy tính, điện thoại hay thư từ.

Sách 100 thấy rằng việc gõ tiếng Nhật trên điện thoại là điều yêu thích của nhiều bạn, thế còn gõ trên máy tính thì sao?

Gõ trên máy tính đòi hỏi một chút sự cầu kì hơn trên điện thoại, tuy nhiện việc gõ tiếng Nhật trên máy tính không khó chút nào. Một điều bạn cũng cần biết, sách tiếng Nhật 100 xin khẳng định rằng việc sử dụng máy tính của các bạn đi làm trong giới Nhật ngữ là điều tất yếu, không thể không có.

Sách 100 hôm nay sẽ hướng dẫn tất tần tật về những điều bạn cần biết nếu bạn muốn sử dụng tiếng Nhật trên máy tính.

1. Các bước cài phông chữ tiếng Nhật trên máy tính:


1.1 Cho Windows 7:

Bước 1: Bấm Start , chọn Control Panel. Bấm chọn “Clock , Language and Region” ( hoặc Region and Language nếu bạn để chế độ hiện thị small icon ).

Bước 2: Sau khi click, bạn sẽ thấy những thanh lựa chọn trong cửa sổ “Regional and Language ” , trong phần “Keyboard and Languages” ở trên đầu và tiếp đến chọn “Change keyboards …” để thực hiện đổi thay đổi bàn phím của mình.

Bước 3: Bạn nhìn thấy cửa sổ “Text Service and Input Languages” , nếu muốn thêm bộ gõ tiếng Nhật và các thành phần của Japanese Keyboard , bấm nút “Add…” để thêm ngôn ngữ mới. (áp dụng cho tất cả ngôn ngữ có trong máy)

Bước 4: Trong cửa sổ “Add Input Language” , hãy cuộn xuống dưới tới phần Japanese ( tiếng Nhật) , mở rộng mục này để bảo đảm cả Japanese và Microsoft IME đã được lựa chọn. Bấm nút OK . Bạn sẽ thấy “Japanese” trong phần “Installed Services”. Cuối cùng bấm nút OK .

>>> Xem thêm: 5 phương pháp học cần biết nếu muốn Master tiếng Nhật


1.2 Cho Windows 8

Bước 1: Vào Settings, chọn Control Panel. Tại mục “Clock , Language and Region” ( hoặc Region and Language nếu bạn để chế độ hiện thị small icon ), bạn click vào Add a Language

Bước 2: Sau khi cửa sổ ngôn ngữ hiện ra, bạn  sẽ thấy thanh Add a LanguageCuộn xuống phần dưới, bạn thấy mục Japanese thì click vào đó.

1.3 Cho Windows 10

Dưới đấy là 4 bước đơn giản mà sách tiếng Nhật 100 đã cap lại cho các bạn 

Bước 1: Mở máy tính của mình, chọn mục Setting (cài đặt), bạn sẽ thấy các mục trong phần cài đặt như hình bên dưới. Click mục "Time and language" (Thời gian và ngôn ngữ).

Bước 2: Sau phần chọn "Time and language", phần chi tiết của mục này chính là thanh dọc phía bên trái màn hình. Chọn phần "Language" (Ngôn ngữ) để đi vào phần cài đặt ngôn ngữ của mình.

Bước 3: Trong mục "Language" sẽ có phần ngôn ngữ chính để cài cho toàn bộ máy tính và các "ngôn ngữ ưu tiên" - "a prefered language" để cài thêm cho máy của bạn. Chọn phần "Add a prefered language" - thêm ngôn ngữ yêu thích để thêm bất cứ ngôn ngữ nào bạn cần sử dụng.

Bước 4: chọn ngôn ngữ tiếng Nhật (có 2 cách)

  • C1: Lướt mục ngôn ngữ để tìm tiếng Nhật hay bất cứ ngôn ngữ nào bạn cần.
  • C2: Sử dụng thanh tìm kiếm ngôn ngữ tiện lợi. Nếu bạn cần tìm là tiếng Nhật thì gõ "Japanese", "Nhật", "日本語”, ngay lập tức bộ tìm kiếm sẽ hiện lên ngôn ngữ tương ứng cần tìm.

2. Các quy tắc gõ chữ tiếng Nhật trên máy tính:

* Cách gõ Hiragana: Đầu tiên là chọn ngôn ngữ tiếng Nhật để làm bàn phím gõ. Tiếp đó là chọn kiểu gõ hiragana. Về cơ bản thì để gõ hiragana khá là đơn giản và dễ dàng. Đa số các mặt chữ đều tương ứng với chữ cái trên bàn phím.

- Với âm đơn như a, u, i, e, o thì bạn chỉ cần gõ đúng chữ "a, u,i, e, o" trên bàn phím của mình.

- Với một số trường hợp âm đơn khác thì bạn có thể gõ theo 2 kiểu, chả hạn như:

  • つ: tsu (hoặc tu)
  • ふ: fu (hoặc hu)
  • し: shi (hoặc si)

- Với tổ hợp âm thì gõ các âm tương ứng như bình thường. Chả hạn chữ “ke” sẽ cho ra chữ hiragana: “k” + “e” = “け” hay chữ "ne" cho ra "n"+"e" = ね,  chữ "he" cho ra chữ "h" + "e" =へ,…

- Với các trường âm (như sha, shou, chou, jou,…) 
 

  • しょ: sho, しょう: shou, ちょう: chou, じょう: jou, じょ: jo, ちゅ: chu,....
  • りゅう: ryuu, りょ: ryo, りょう: ryou, みょう: myou …..
  • (Chú ý: しよう thì gõ thông thường: shi + you)

- Với hàng âm tenten như  za, ji, zu, ze, zo

  • ざ: za, ず: zu, じ: zi hoặc ji,…..(じ có 2 cách gõ)
  • づ: du, じ:ji, zi, ぢ: di,…..
  • じゃ: ja, じゅ: ju,じゅう: juu,…....

- Với hàng âm maru: pa, pi, pu, pe, po.

  • ぱ: pa, ぴ: pi, ぷ: pu, ぺ: pe, ぽ: po..
  • ぴゃ: pya, ぴゅ: pyu,..

- Với các chữ nhỏ: Dùng x (hoặc “l”) trước mỗi chữ

  • ぁ: xa (la), ぃ: xi (li), ぇ: xe, ぅ: xu, ぉ: xo
  • ゃ: xya (lya), ゅ: xyu, ょ: xyo

- Với chữ “tsu” nhỏ (âm lặng): Gõ 2 lần phụ âm đứng sau. Chả hạn như  さっと: satto, じっし: jisshi, まっちゃ:maccha.

- Với chữ  “n” ( ん): Gõ “nn”, nếu sau đó là phụ âm nối tiếp thì chỉ cần gõ một chữ “n” (nếu nguyên âm thì phải gõ hai lần “nn” nếu không sẽ thành “na”, “ni”,…) くん: kunn, くんしゅ: kunshu (hoặc kunnshu với 2 chữ: “nn”).

>>> Xem thêm: Những mẫu giao tiếp tiếng Nhật cơ bản trong đời sống hàng ngày

* Gõ Katakana: có 2 kiểu gõ 

Cách 1: Chọn kiểu gõ katakana.
 

Cách 2: Gõ Hiragana (đừng ấn Enter) rồi ấn F7.

* Gõ Kanji:


-
Chọn kiểu gõ Hiragana. Gõ xong cách đọc Hiragana ấn phím cách (Space Bar) để chuyển đổi, IME sẽ hiện một danh sách để bạn chọn (ấn tiếp phím cách để chọn cụm từ tiếp theo, khi nào ưng thì ấn Enter).

Ví dụ: Khi bạn muốn viết từ Kanji của せんせい: sensei. Bạn gõ chữ Hiragana như bình thường, sau đó bạn ấn vào phím cách, nó sẽ hiện ra một bảng chữ hàng loạt của các Kanji Sensei. Sau đó bạn chọn Kanji đúng nhất mà bạn đang tìm.

Sách tiếng Nhật 100 mong rằng qua bài viết này bạn có thể tự cài và sử dụng ngôn ngữ Nhật trên bàn phím máy tính tốt hơn và hiệu quả hơn. Hy vọng bài viết này có thể đem lại lợi ích tốt đẹp cho các bạn đang học tập và làm việc bằng tiếng Nhật.

Sách 100 chúc các bạn thành công trên con đường học Nhật ngữ!

🎁 CÁCH HỌC TIẾNG NHẬT "KHÔNG PHẢI AI CŨNG BIẾT" 

Video liên quan

Chủ đề