Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một nguyên tố hoặc phản ứng trong đó có sự chuyển electron giữa các chất phản ứng. Show
2. Quan hệ giữa hóa trị và số oxi hóa của nguyên tốHóa trị gắn liền với liên kết hóa học, số oxi hóa gắn liền với sự chuyển dịch electron nên nhiều khi số oxi hóa không trùng với hóa trị. Các hợp chất của kim loại, giá trị tuyệt đối của số oxi hóa và hóa trị thường trùng nhau. 3. Chất khử, chất oxi hóa, sự oxi hóa và sự khửChất khử là chất nhường electron hay là chất có số oxi hóa tăng sau phản ứng. Chất oxi hóa là chấ nhận electron hay chất có số oxi hóa giảm sau phản ứng. Sự oxi hóa (quá trình oxi hóa) là quá trình làm cho chất đó nhường electron hay làm tăng số oxi hóa chất đó. Sự khử (quá trình khử) của một chất là quá trình làm cho chất đó nhận electron hay giảm số oxi hóa của chất đó. Chú ý: Sự oxi hóa và sự khử bao giờ cũng diễn ra đồng thời trong một phải ứng vì sự nhướng electron chỉ có thể xảy ra khi có sự nhận electron. 4. Lập phương trình phản ứng oxi hóa – khửBước 1: Ghi số oxi hóa của những nguyên tố có số oxi hóa thay đổi; Ví dụ: Bước 2: Viết phương trình oxi hóa và quá trình khử, cân bằng mỗi phương trình; Ví dụ: Bước 3: Tìm hệ số thích hợp sao cho tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hóa nhận.
Câu hỏi: Cách lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron. Cho ví dụ minh họa. Quảng cáo Trả lời: Cách lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron: - Nguyên tắc của phương pháp: Trong một phản ứng oxi hóa-khử luôn có tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hóa nhận. - Các bước để lập PTHH bằng phương pháp thăng bằng electron Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố để tìm chất oxi hoá và chất khử. Bước 2: Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình. Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất oxi hoá và chất khử sao cho tổng số electron cho bằng tổng số electron nhận. Bước 4: Đặt hệ số của các chất oxh và khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính ra hệ số các chất khác. Kiểm tra cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố và cân bằng điện tích hai vế để hoàn thành phương trình hoá học. Ví dụ: Cân bằng phương trình hoá học sau: Cu + HNO3à Cu(NO3)2 + NO + H2O Bước 1. Xác định số oxi hóa của những chất có sự thay đổi số oxi hóa: Bước 2. Viết các quá trình: Bước 3. Xác định hệ số thích hợp: Bước 4. Đặt các hệ số vào PTHH: 3Cu + 8HNO3 => 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O Quảng cáo Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Hóa học lớp 10 hay và chi tiết khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/ Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Cách cân bằng phương trình hóa học lớp 10 được lingocard.vn biên soạn hướng dẫn các bạn cách cân bằng oxi hóa khử cũng như đưa ra các dạng bài tập để luyện tập. Bài tập cân bằng phản ứng oxi hóa khử là dạng bài tập cơ bản và rất quan trọng đối với môn Hóa học THPT. Hy vọng qua tài liệu này các bạn học sinh có thể nắm chắc các bước cân bằng. Từ đó vận dụng cân bằng phương trình. I. Phương pháp và ví dụ về bài tập cân bằng phản ứng oxi hóa khử1. Phương pháp Nguyên tắc: Tổng số electron nhường = Tổng số electron nhận Bước 1. Xác định số oxi hóa thay đổi thế nào. Đang xem: Cách cân bằng phương trình hóa học bằng phương pháp thăng bằng e Bước 2. Lập thăng bằng electron. Bước 3. Đặt các hệ số tìm được vào phương trình phản ứng và tính các hệ số còn lại. Lưu ý: Ta có thể cân bằng phản ứng oxi hóa – khử theo phương pháp tăng – giảm số oxi hóa với nguyên tắc: tổng số oxi hóa tăng = tổng số oxi hóa giảm. Phản ứng oxi hóa – khử còn có thể được cân bằng theo phương pháp ion–electron: ví dụ … Nếu trong một phương trình phản ứng oxi hóa – khử có nhiều nguyên tố có số oxi hóa cùng giảm (hoặc cùng tăng) mà: + Nếu chúng thuộc cũng một chất: thì phải đảm bảo tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử. + Nếu chúng thuộc các chất khác nhau: thì phải đảm bảo tỉ lệ số mol của các chất đó theo đề đã cho. * Trường hợp đối với hợp chất hữu cơ: Trong trường hợp mà hợp chất hữu cơ trước và sau phản ứng có một nhóm nguyên tử thay đổi và một số nhóm không đổi thì nên xác định số oxi hóa của C trong từng nhóm rồi mới cân bằng. Trong trường hợp mà hợp chất hữu cơ thay đổi toàn bộ phân tử, nên cân bằng theo số oxi hóa trung bình của C. 2. Ví dụ minh họa Ví dụ 1. Cân bằng phản ứng: CrS + HNO3 → Cr(NO3)3 + NO2 + S + H2O Hướng dẫn: Bước 1. Xem thêm: Cách Viết Phương Trình Tiếp Tuyến Biết Hệ Số Góc Cực Hay, Tiếp Tuyến Biết Hệ Số Góc Xác định sự thay đổi số oxi hóa: Cr+2 → Cr+3 S-2 → S0 N+5 → N+4 Bước 2. Lập thăng bằng electron: Cr+2 → Cr+3 + 1e S-2 → S0 + 2e CrS → Cr+3 + S+0 + 3e 2N+5 + 1e → N+4 → Có 1CrS và 3N . Bước 3. Đặt các hệ số vừa tìm vào phản ứng và cân bằng phương trình phản ứng: CrS + 6HNO3 → Cr(NO3)3 + 3NO2 + S + 3H2O Ví dụ 2. Cân bằng phản ứng trong dung dịch bazơ: NaCr + Br2 + NaOH → Na2CrO4 + NaBr Hướng dẫn: CrO2- + 4OH- → CrO42- + 2H2O + 3e Br2 + 2e → 2Br- Phương trình ion: 2 + 8OH- + 3Br2 → 2CrO42- + 6Br- + 4H2O Phương trình phản ứng phân tử: 2NaCrO2 + 3Br2 + 8NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 4H2O Ví dụ 3. Cân bằng phản ứng trong dung dịch có O tham gia: KMnO4 + H2O + K2SO3 → MnO2 + K2SO4 Hướng dẫn: 2MnO4 – + 3e + 2H2O → MnO2 + 4OH- SO3 2- + H2O → SO42- + 2H+ + 2e Phương trình ion: 2MnO4- + H2O + 3SO32- → 2MnO2 + 2OH- + 3SO42- Phương trình phản ứng phân tử: 2KMnO4 + 3K2SO3 + H2O → 2MnO2 + 3K2SO4 + 2KOH II. Bài tập cân bằng phản ứng oxi hóa khử và hướng dẫn giảia. Dạng đơn giản (trong phản ứng có một chất oxi hóa, một chất khử rõ ràng) VD1: Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron. 1. Al + 6HNO3 → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O 1x (Al0 – 3e → Al+3) 3x (N+5 + 1e → N+4) 2. Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O 1x (Al0 – 3e → Al+3) 1x (N+5 + 3e → N+2) 3. 8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O 8x (Al0 – 3e → Al+3) 3x (2N+5 + (2×4)e → 2N+1) 4. 10Al + 36HNO3 → 10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O 10x (Al0 – 3e → Al+3) 3x (2N+5 + 10e → N20) 5. 8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O 8x (Al0 – 3e → Al+3) 3x (N+5 + 8e → N-3) 6. 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O 3x (Cu0 – 2e → Cu+2) 2x (N+5 + 3e → N+2) 7. 2Fe + 6H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O 1x (2Fe0 – 6e → 2Fe+3) 3x (S+6 + 2e → S+4) 8. 2Fe + 4H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + S + 4H2O 1x (2Fe0 – 6e → 2Fe+3) 1x (S+6 + 6e → S0) 9. 8Fe + 15H2SO4 đặc → 4Fe2(SO4)3 + 3H2S + 12H2O 4x (2Fe0 – 6e → 2Fe+3) 3x (S+6 + 8e → S-2) 10. Cu + 2H2SO4 đặc → CuSO4 + SO2 + 2H2O 1x (Cu0 – 2e → Cu+2) 1x (S+6 + 2e → S+4) 11. 4Zn + 10HNO3 → 4Zn(NO3)2 + N2O + 5H2O 4x (Zn0 – 2e → Zn+2) 1x (2N+5 + 8e → 2N+1) 12. 4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O 4x (Mg0 – 2e → Mg+2) 1x (N+5 + 8e → N-3) 13. 3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O 3x (3Fe+8/3 – 3×1/3e → 3Fe+3) 1x (N+5 + 3e → N+2) 14. 3Na2SO3 + 2KMnO4 + H2O → 3Na2SO4 + 2MnO2 + 2KOH 3x (S+4 – 2e → S+6) 2x (Mn+7 + 3e → Mn+4) 15. K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → K2SO4 + Cr2(SO4)3+ 3Fe2(SO4)3 + 7H2O 1x (2Cr+6 + 6e → 2Cr+3) 3x (2Fe+2 – 2e →2Fe+3) b. Dạng phản ứng nội phân tử (phản ứng chỉ xảy ra trong một phân tử) 1. 2KClO3 →2KCl + 3O2 2x (Cl+5 + 6e → Cl-1) 3x (2O-2 – 4e → O20) 2. ? KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 3. 2Cu(NO3)2 →2CuO + 4NO2 + O2 2x (2N+5 + 2e → 2N+4) 1x (2O-2 – 4e → O20) ? (NH4)2Cr2O7 → N2 + Cr2O3 + O2 c. Phản ứng tự oxi hóa khử (Sự tăng giảm số oxi hóa xảy ra chỉ trên 1 nguyên tố) 1. 2Cl2 + 4NaOH → 2NaCl + 2NaClO+ 2H2O (cb sau đó tối giản) 1x (Cl20 + 2e → 2Cl-) 1x (Cl20 – 2e → 2Cl+1) 2. 3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O 5x (Cl20 + 2e → 2Cl-) 1x (Cl20 – 10e → 2Cl+5) 3. 4S + 6NaOH → 2Na2S + Na2S2O3 + 3H2O 2x (S0 + 2e → S-2) 1x (S0 – 4e → 2S+2) 4. ? K2MnO4 + H2O → KMnO4 + MnO2 + KOH 1x (Mn+6 + 2e → Mn+4) 2x (Mn+6 – 1e → Mn+7) 5. 3NaClO → 2NaCl + NaClO3 2x (Cl+1 + 2e → Cl-) 1x (Cl+1 – 4e → Cl+5) 6. 2NaOH + 4I2 → 2NaI + 2NaIO + H2O 1x (I20 + 2e → 2I-) 1x (I20 – 2e → 2I+1) 7. 8NaOH + 4S → Na2SO4 + 3Na2S + 4H2O 1x (S0 – 6e → 2S+6) 3x (S0 + 2e → S-2) d. Phản ứng oxi hóa khử phức tạp 1. Phản ứng oxi hóa khử có chứa hợp chất hữu cơ CH3CH + KMnO4 + KOH → CH3COOK + K2CO3 + MnO2 + H2O CH≡CH + KMnO4 + H2SO4 → H2C2O4 + MnO2 + KOH CH3OH + KMnO4 + H2SO4 → HCOOH + MnSO4 + K2SO4 + H2O 2. Phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của nhiều hơn hai nguyên tử FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + N2O + H2O Cu2S + HNO3 → Cu(NO3)2 + CuSO4 + NO + H2O CuFeS2 + O2 + Fe2(SO4)3 + H2O → CuSO4 + FeSO4 + H2SO4 ……………………….. Trên đây lingocard.vn đã giới thiệu Cách cân bằng phương trình hóa học lớp 10. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, lingocard.vn xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà lingocard.vn tổng hợp biên soạn và đăng tải. Xem thêm: Các Bài Văn Mẫu Lớp 2 Học Kì 1 5 Bài Văn Hay Thi Học Kì 1 Lớp 2 Ngoài ra, lingocard.vn đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook, mời bạn đọc tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 10 để có thể cập nhật thêm nhiều tài liệu mới nhất. Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Phương trình |