Cách viết sơ yếu lý lịch kết hôn

Với mong muốn giải đáp ngay lập tức các vướng mắc về kết hôn cho người Việt Nam và người nước ngoài, Luật Quang Huy đã triển khai đường dây nóng tư vấn luật kết hôn. Nếu bạn đọc có thắc mắc liên quan đến vấn đề này, hãy liên hệ ngay cho chúng tôi thông qua Tổng đài 19006588.

Với bản chất là một ngành nghề có nhiều điểm đặc thù, để có thể tiến tới hôn nhân, chồng/vợ tương lai của các chiến sỹ công an phải trải qua thủ tục thẩm tra lý lịch một cách nghiêm ngặt. Vậy, mẫu thẩm tra lý lịch kết hôn với công an như thế nào? Cách điền thông tin trên mẫu thẩm tra lý lịch kết hôn với công an ra sao? Tại bài viết này, Luật Quang Huy sẽ giải quyết thắc mắc của bạn về mẫu thẩm tra lý lịch kết hôn với công an.



Theo các văn bản nội bộ của Bộ Công An ban hành, để kết hôn với chiến sỹ công an, vợ/chồng của người đó phải đáp ứng các tiêu chuẩn được đặt ra. Họ phải trải qua thẩm tra lý lịch cá nhân và lý lịch ba đời nếu không phục vụ trong ngành công an. Hiện nay, mẫu thẩm tra lý lịch là Mẫu 1b-BCA(X13)-2018 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BCA, ngày 29/01/2018 của Bộ Công an quy định về thẩm tra lý lịch trong Công an nhân dân.

Mẫu thẩm tra lý lịch kết hôn với công an bao gồm các mục cơ bản như sau: sơ lược lý lịch, lịch sử bản thân, quan hệ gia đình (về cha, mẹ, chị, em ruột; ông bà nội, bác, chú, cô ruột ; ông bà ngoại; bác, cậu, dì ruột), quan hệ xã hội và tự nhận xét về bản thân. Người khai lý lịch phải đảm bảo tính xác thực của những thông tin đã khai. Những nội dung này sẽ được thẩm tra và xác minh thông tin tại nơi sinh sống và làm việc.

TẢI MẪU THẨM TRA LÝ LỊCH KẾT HÔN VỚI CÔNG AN

Mẫu thẩm tra lý lịch kết hôn với công an


Các thông tin trong mẫu thẩm tra lý lịch kết hôn với công an cần được thể hiện đầy đủ, chính xác bao gồm các mục sau đây:

Mục Họ và tên khai sinh: Viết chữ in hoa đúng với họ và tên trong Giấy khai sinh.

Mục Tên gọi khác: Là tên gọi khác hoặc bí danh khác đã dùng trong hoạt động cách mạng trong lĩnh vực báo chí, văn học nghệ thuật… (nếu có).

Mục Sinh ngày: Ghi đầy đủ ngày, tháng, năm sinh đúng như trong Giấy khai sinh.

Mục Giới tính: Ghi giới tính là Nam hoặc Nữ.

Mục Nơi sinh: Tên xã (hoặc phường, thị trấn), huyện (hoặc quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh (hoặc thành phố trực thuộc trung ương), nơi được sinh ra (ghi đúng như trong Giấy khai sinh). Nếu có thay đổi địa danh đơn vị hành chính thì ghi (tên cũ), nay là (tên mới).

Mục Quê quán: Ghi theo Giấy khai sinh hoặc giấy Chứng minh thư nhân dân (việc xác định quê quán theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Tư pháp). Ghi rõ tên xã (hoặc phường, thị trấn), huyện (hoặc quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh (hoặc thành phố trực thuộc trung ương).

Mục Dân tộc: Ghi rõ tên dân tộc theo quy định của Nhà nước như: Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường, Mông, Ê đê, Kh’me…

Mục Quốc tịch: Ghi các quốc tịch đang có tại thời điểm kê khai.

Mục Tôn giáo: Đang theo tôn giáo nào thì ghi tôn giáo đó như: Công giáo, Phật giáo, Hồi giáo, Cao đài, Hoà hảo… Nếu không theo tôn giáo nào thì không được bỏ trống mà ghi là “không”.

Mục Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Ghi đầy đủ số nhà, đường phố, thành phố hoặc xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.

Mục Nơi ở hiện nay: Ghi đầy đủ số nhà, đường phố, thành phố hoặc xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh nơi đang ở hiện tại.

Mục Nghề nghiệp: Ghi rõ nghề nghiệp đã, đang làm. Nếu chưa có nghề, sống phụ thuộc vào gia đình thì ghi cụ thể là “không nghề nghiệp”.

Mục Trình độ giáo dục phổ thông: Đã tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào.

Mục Trình độ chuyên môn cao nhất: Tiến sĩ khoa học, tiến sĩ, thạc sĩ, cử nhân, kỹ sư, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp… thuộc chuyên ngành đào tạo nào.

Mục Lý luận chính trị: Cao cấp, trung cấp, sơ cấp và tương đương.

Mục Ngoại ngữ: Tên ngoại ngữ; trình độ đào tạo A, B, C, D, cử nhân, thạc sĩ…

Mục Tin học: Trình độ A, B, C, kỹ sư, cử nhân, thạc sĩ, tiến sĩ…

Mục Ngày vào Đoàn TNCS Hồ Chí Minh: Ghi tháng năm được kết nạp vào Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.

Mục Nơi kết nạp vào Đoàn TNCS Hồ Chí Minh: Ghi rõ Chi đoàn và Ban chấp hành Đoàn TNCS Hồ Chí Minh nơi được kết nạp

Mục Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam: Ghi ngày tháng năm được kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam, ngày tuyên bố chính thức. Nếu được kết nạp Đảng lần thứ hai mà tuổi Đảng được tính liên tục thì ghi ngày vào Đảng được tính từ lần thứ nhất; tuổi Đảng không được tính liên tục thì ghi ngày vào Đảng lần thứ hai. Nếu chưa vào Đảng thì ghi không.

Mục Nơi kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam: Ghi rõ Chi bộ và Đảng bộ nơi kết nạp.

Trên đây là toàn bộ lời tư vấn của chúng tôi về vấn đề mẫu thẩm tra lý lịch kết hôn với công an của bạn theo quy định của pháp luật hiện hành. Để được tư vấn cụ thể hơn bạn vui lòng liên hệ tới Tổng đài Tư vấn kết hôn trực tuyến qua HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy.

Trân trọng ./.

Mô tả: Cách viết lý lịch kết hôn với công an

Trong bài viết này, Luật 24H xin chia sẻ thông tin về Cách viết lý lịch kết hôn với công an. Nếu bạn có thắc mắc liên quan đến vấn đề này, gọi cho chúng tôi qua hotline 1900 6574 để được giải đáp hoặc truy cập website //luat24h.net

Thứ nhất, để đảm bảo điều kiện kết hôn với người trong ngành công an, trước tiên bạn cần đảm bảo điều kiện kết hôn chung và không thuộc trường hợp cấm kết hôn theo quy định pháp luật hiện hành.

Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về điều kiện kết hôn, cụ thể:

Điều 8. Điều kiện kết hôn

1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.

2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

Khoản 2 Điều 5 Luật hôn nhân và gia đình 2014

2. Cấm các hành vi sau đây:

a) Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;

b) Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;

c) Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;

d) Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;

đ) Yêu sách của cải trong kết hôn;

e) Cưỡng ép ly hôn, lừa dối ly hôn, cản trở ly hôn;

g) Thực hiện sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản vì mục đích thương mại, mang thai hộ vì mục đích thương mại, lựa chọn giới tính thai nhi, sinh sản vô tính;

h) Bạo lực gia đình;

i) Lợi dụng việc thực hiện quyền về hôn nhân và gia đình để mua bán người, bóc lột sức lao động, xâm phạm tình dục hoặc có hành vi khác nhằm mục đích trục lợi.

Thứ hai, Luật Hôn nhân và gia đình không quy định về kết hôn với công an. Tuy nhiên, ngành công an có đặc thù yêu cầu sự bảo mật thông tin, việc xét nhân thân và lý lịch các cán bộ nhân viên trong ngành được đặt ra nghiêm ngặt. Do vậy, hồ sơ của bên nam, nữ muốn kết hôn với người công tác trong ngành công an bắt buộc phải được thẩm tra, xác minh lý lịch.

Cách viết lý lịch kết hôn với công an

– Về lý lịch cá nhân:

+ Tôn giáo: Không chấp nhận các tôn giáo như Thiên Chúa giáo, Tin lành, Cơ đốc,…;

+ Dân tộc: Không chấp nhận người có dân tộc Hoa;

+ Không được có tiền án hoặc đang chấp hành bản án, chưa được xóa án tích;

+ Quốc tịch: Việt Nam, tuy nhiên người nước ngoài kể cả đã nhập quốc tịch Việt Nam cũng không được kết hôn với người phục vụ trong công an nhân dân;

– Về lý lịch gia đình:

+ Thẩm tra lý lịch ba đời: Đời thứ nhất bao gồm ông, bà bao gồm ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại; Đời thứ hai bao gồm cha mẹ, cô, gì, chú, bác ruột; Đời thứ ba bao gồm bản thân và anh, chị, em ruột, cùng cha khác mẹ, cùng mẹ khác cha. Kể cả trường hợp gia đình có Đảng viên vẫn thẩm tra lý lịch ba đời.

+ Gia đình không được có ai tham gia Ngụy quân, Ngụy quyền hoặc làm tay sai cho chế độ phong kiến;

+ Gia đình không được có ai có tiền án hoặc đang chấp hành bản án hoặc đã chấp hành xong bản án nhưng chưa được xóa án tích;

+ Về tôn giáo: Không tham gia tôn giáo; 

+ Về quốc tịch: Buộc quốc tịch phải là Việt Nam, tuy nhiên người nước ngoài nhập quốc tịch Việt Nam cũng không đủ điều kiện kết hôn;

+ Về dân tộc: Gia đình nếu có người thuộc dân tộc Hoa thì không đủ điều kiện. 

>>>Trình tự thẩm tra theo Quy định nội bộ của ngành công an thì:

+Trước khi kết hôn, chiến sĩ công an phải làm đơn tìm hiểu để kết hôn trong khoảng thời gian tùy vào mức độ tình cảm của hai bên. 

+Sau đó, chiến sĩ làm đơn xin kết hôn gồm 02 đơn, gửi thủ trưởng đơn vị và gửi phòng tổ chức cán bộ. Đồng thời chiến sĩ công an phải vận động người bạn đời tương lai có đơn kê khai lý lịch trong phạm vi 03 đời. Phòng Tổ chức cán bộ có trách nhiệm thẩm tra, xác minh người bạn đời và tất cả những người thân trong gia đình tại nơi sinh sống và nơi làm việc. Thời gian thẩm tra, xác minh từ 02 đến 04 tháng.

+Hết thời gian thẩm định lý lịch thì Phòng Tổ chức cán bộ sẽ quyết định cho phép kết hôn hay không. Nếu đồng ý cho chiến sỹ đó kết hôn với người ngoài lực lượng thì Phòng Tổ chức cán bộ gửi quyết định về đơn vị nơi có chiến sĩ xin kết hôn công tác. Nếu như gia đình của người bạn đời chiến sĩ công an có hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm chủ trương, đường lối của Đảng thì việc kết hôn sẽ không thực hiện được.

Xem thêm: Toàn bộ chế độ dành cho công an – Luật 24h

Xem thêm: Nhiệm vụ và quyền hạn của Công an nhân dân – Luật 24h

Xem thêm: Điều kiện tham gia nghĩa vụ công an nhân dân? – Luật 24h

>Xem thêm: Tư vấn thay đổi họ tên trong giấy khai sinh theo quy định của luật hộ tịch

>>Xem thêm: Đã làm mất giấy chứng nhận độc thân thì có xin cấp lại được không ?

>>>Xem thêm: Tư vấn làm giấy khai sinh cho con khi chưa đăng ký kết hôn ?

>>>>Xem thêm: Nhờ tư vấn về giấy đăng ký kết hôn và giấy khai sinh ?

>>>>>Xem thêm: Điều kiện, trình tự thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài- luật 24h

>>>>>>Xem thêm: Đăng ký kết hôn nhưng chưa làm đám cưới có sao không? – Luật 24h

Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan đến Cách viết lý lịch kết hôn với công an. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline:1900 6574; truy cập theo website //luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.

Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H

0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website

( Lĩnh vực tư vấn: Luật sư tư vấn, tranh tụng

& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm

4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết

CAM KẾT CỦA HÃNG  LUẬT 24H:

– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;

– Chi phí hợp lý nhất thị trường;

 Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;

– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.

————————————————————–

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

CÔNG TY LUẬT 24H

Trụ sở chính  : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.

Hotline          : 19006574

Email             : 

Website         : luat24h.net

Facebook       : //www.facebook.com/congtyluat24h/

Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"

Video liên quan

Chủ đề