Cho các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu sau đây sai

AMBIENT-ADSENSE/

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Vì sao cơ thể cần phải lấy prôtêin từ nhiều nguồn thức ăn khác nhau
  • Tỷ lệ của nguyên tố Hidro trong cơ thể người là bao nhiêu?
  • Vai trò cơ bản của các liên kết yếu là duy trì cấu trúc nào
  • Các hợp chất có chứa cacbon sau (1) tinh bột, (2) glicogen, (3) Saccarozo
  • UREKA

  • Sau khi thực hiện xong chức năng của mình, các ARN thường
  • Liên kết este giữa 2 nuclêôtit là liên kết được hình thành giữa
  • Vai trò cơ bản nào của nước đối với việc duy trì sự sống?
  • Vi khuẩn có đường kính khoảng bao nhiêu?
  • Vi khuẩn E.coli không có bào quan nào sau đây?
  • Các ngăn chính của một tế bào động vật
  • Trong cơ thể người, tế bào nào sau đây có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất?
  • Ribôxôm có vai trò gì?
  • Nhờ đâu phân tử nước thẩm thấu được vào trong tế bào?
  • Tế bào động vật và thực vật có kích thước khoảng bao nhiêu?
  • Ở vi khuẩn màng nhầy có tác dụng gì?
  • Khung xương tế bào nhân thực có vai trò gì?
  • Màng sinh chất thu nhận được thông tin cho tế bào là nhờ đâu?
  • Vận chuyển thụ động các chất qua màng tế bào là hiện tượng gì?
  • Nhân con có vai trò gì?
  • Đem loại bỏ thành tế bào của các loại vi khuẩn có hình dạng khác nhau, sau đó cho các tế bào trần
  • Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho vi khuẩn?
  • Cho các đặc điểm sau: Nhân sơ, tế bào chất không có hệ thống nội màng
  • Khi nhuộm bằng phương pháp nhuộm Gram, vi khuẩn Gram dương có màu tím
  • Cấu tạo tế bào vi khuẩn KHÔNG có thành phần nào sau đây?
  • Thành tế bào vi khuẩn được cấu tạo chủ yếu từ đâu?
  • Vì sao gọi là tế bào nhân sơ?
  • Sự khác nhau trong quá trình tiến hóa ở sinh vật nhân chuẩn sau khi chúng tách ra từ các sinh vật nhân sơ?
  • Ở tế bào động vật, bên ngoài màng sinh chất có cấu trúc được tạo thành từ đâu?
  • Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai khi nói về vi sinh vật?
  • Trong cơ thể người, loại tế bào nào sau đây chứa nhiều ti thể nhất?
  • Một nhà khoa học đã tiến hành phá hủy nhân của tế bào trứng ếch thuộc loài A
  • Bào quan được cấu tạo cơ bản gồm 2 thành phần là: 2 lớp photpholipit và prôtêin. Bào quan này có tên là gì?
  • Tế bào bạch cầu trong cơ thể người có 2 bào quan phát triển. Đó là 2 bào quan nào?
  • Hoa và lá đều được cấu tạo từ tế bào thực vật. Nhưng tại sao hoa đẹp và thơm hơn lá?
  • Nồng độ glucôzơ trong máu là 1,2g/lít và trong nước tiểu là 0,9g/lít.
  • Ngâm tế bào thực vật vào môi trường A thấy có hiện tượng co chất nguyên sinh
  • Khi tiến hành ẩm bào, bằng cách nào tế bào có thể chọn được các chất cần thiết
  • Chất nào được vận chuyển qua màng sinh chất nhờ sự biến dạng của màng?
  • Sự vận chuyển chủ động trong tế bào cần được cung cấp năng lượng
  • Ngâm tế bào A vào nước cất. Sau một thời gian thấy tế bào trương phồng lên rồi vỡ ra.

AMBIENT-ADSENSE/

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Điều nào sau đây là không đúng với dạng nước tự do? 
  • Nơi nước và các chất hoà tan đi qua trước khi vào mạch gỗ của rễ là gì?
  • Điều nào sau đây không đúng với vai trò của dạng nước tự do? 
  • Khi tế bào khí khổng trương nước thì: 
  • UREKA

  • Khi tế bào khí khổng mất nước thì như thế nào?
  • Đặc điểm cấu tạo của tế bào lông hút ở rễ cây là: 
  • Nước liên kết có vai trò: 
  • Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu ở đâu?
  • Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là: 
  • Đặc điểm cấu tạo của khí khổng thuận lợi cho quá trình đóng mở? 
  • Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm là: 
  • Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là gì? 
  • Nội dung nào sau đây là sai?   I.
  • Nước không có vai trò nào sau đây đối với đời sống thực vật?   I.
  • Tế bào lông hút thực hiện chức năng hút nước nhờ đặc điểm nào sau đây?   I.
  • Nước được vận chuyển từ tế bào lông hút vào bó mạch gỗ của rễ theo con đường nào? 
  • Áp suất rễ được thể hiện qua hiện tượng nào? 
  • Cắt cây thân thảo đến gần gốc, sau vài phút thấy giọt nhựa rỉ ra ở phần thân cây bị cắt. Nêu tên gọi hiện tượng?
  • Nhựa do rễ đẩy từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ ở thân.
  • Cắt cây thân thảo đến gần gốc, sau vài phút thấy giọt nhựa rỉ ra ở phần thân cây bị cắt.
  • Úp chuông thuỷ tinh trên các chậu cây (bắp, lúa,…). Sau một đêm, các giọt nước xuất hiện ở mép các phiến lá.
  • Sau một đêm, các giọt nước xuất hiện ở mép các phiến lá.
  • Áp suất rễ do nguyên nhân nào?   I. Lực hút bên trên của quá trình thoát hơi nước.   II.
  • Bón phân quá liều lượng, cây bị héo và chết là do: 
  • Trong những phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng?   1.
  • Quá trình vận chuyển nước qua lớp tế bào sống của rễ và của lá xảy ra nhờ đâu?
  • Lực trung gian nào làm cho nước có thể vận chuyển lên các tầng vượt tán, cao đến 100m?
  • Cơ thể nào đảm bảo cột nước trong bó mạch gỗ được vận chuyển liên tục từ dưới lên trên? 
  • Trong số phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?   1.
  • Các con đường thoát hơi nước chủ yếu gồm những con đường nào?
  • Tỉ lệ thoát hơi nước qua lớp cutin tương đương với thoát hơi nước qua khí khổng xảy ra ở đối tượng nào? &n
  • Thoát hơi nước qua bề mặt lá không xảy ra ở đối tượng nào? 
  • Ở cây trưởng thành, quá trình thoát hơi nước diễn ra chủ yếu ở khí khổng vì:   I.
  • Cấu tạo khí khổng có đặc điểm nào sau đây:   I.
  • Yếu tố nào là nguyên nhân chủ yếu gây ra sự đóng mở khí khổng? 
  • Trong số những phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai?   1.
  • Thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa gì đối với cây? 
  • Cân bằng nước là hiện tượng: 
  • Cây mất nước dương là hiện tượng: 
  • Cân bằng nước âm là trường hợp: 

Cho các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu sau đây sai

45 điểm

Trần Tiến

Cho các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu nói đúng về ưu thế lai? 1. Trong ưu thế lai người ta không sử dụng phương pháp lai thuận nghịch vì để tiến hành lai thuận nghịch cần rất nhiều thời gian và trang thiết bị hiện đại. 2. Năng suất cao, phẩm chất tốt. 3. Con lai được sử dụng làm giống. 4. Sinh trưởng nhanh, phát triển tốt, sức sống cao. 5. Biện pháp duy trì ưu thế lai ở động vật là phương pháp lai hồi giao. A. 1 B. 3 C. 2

D. 4

Tổng hợp câu trả lời (1)

B. 3

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • . Theo dõi sự di truyền màu sắc của quả một loài cây người ta thu được đời con phân li với tỉ lệ: 4 quả đỏ : 3 quả vàng : 1 quả xanh. Người ta đưa các kết luận về sự di truyền như sau: (1) Màu sắc quả có thể di truyền theo quv luật tương tác át chế trội hoặc át chế lặn. (2) Nếu màu quả chịu tương tác át chế trội thì khi lai 2 cá thể dị hợp 2 cặp gen sẽ cho tỉ lệ kiểu hình đời con là 9:3:4. (3) Nếu có mặt 2 gen trội không alen với nhau, cây có thể cho 1 trong 3 kiểu hình quả đỏ, vàng hoặc xanh. (4) Cây đồng hợp lặn về 2 cặp gen có thể cho kiểu hình quả đỏ. (5) Nếu màu quả chịu tương tác át chế lặn thì cây đồng hợp trội ở tỉ lệ đời con trên có quả màu đỏ. Số kết luận đúng là: A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
  • Sự biểu hiện điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực diễn ra ở các cấp độ nào? A. Diễn ra hoàn toàn ở các cấp độ trước phiên mã, phiên mã và dịch mã B. Diễn ra hoàn toàn ở các cấp độ phiên mã và dịch mã C. Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ trước phiên mã D. Diễn ra hoàn toàn ở các cấp độ trước phiên mã, phiên mã, dịch mã và sau dịch mã
  • Ở một sinh vật nhân sơ, đoạn đầu gen cấu trúc có trình tự các Nucleotit trên mạch bổ sung là: 5’ATGATXTXAGGAXGTXXGTGAAAXTXAATGX…3’ Tác nhân gây đột biến làm cặp nucleotit thứ 26 G – X bị mất thì phân tử protein tương ứng được tổng hợp từ gen đột biến có số aa là: A. 5 B. 7 C. 8 D. 6
  • Thường biến là: A. những biến đổi đồng loạt về kiểu gen. B. những biến đổi về kiểu hình liên quan đến biến đổi kiểu gen. C. những biến đổi đồng loạt về kiểu hình của cùng kiểu gen. D. những biến đổi đồng loạt về kiểu gen tạo ra cùng kiểu hình.
  • Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau, có bao nhiêu trường hợp có thể gặp ở cả nam và nữ? (1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Bệnh ung thư máu. (3) Hội chứng Đao. (4) Tật có túm lông ở vành tai. (5) Hội chứng Tơcnơ. (6) Bệnh máu khó đông A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
  • Thành phần nào sau đây có thể không xuất hiện trong một hệ sinh thái? A. Nhân tố khí hậu B. Động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật. C. Các nhân tố vô sinh và hữu sinh. D. Cây xanh và nhóm sinh vật phân hủy.
  • Trong một quần xã rừng tự nhiên ở vùng Đông Nam Á, các loài động vật ăn cỏ cỡ lớn như bò rừng mỗi khi di chuyển thường đánh động và làm các loài côn trùng bay khỏi tổ. Lúc này, loài chim diệc bạc sẽ bắt các con côn trùng bay khỏi tổ làm thức ăn. Việc côn trùng bay khỏi tổ cũng như việc chim diệc bạc bắt côn trùng không ảnh hưởng gì đến đời sống bò rừng. Chim gõ bò có thể bắt ve bét trên da bò rừng làm thức ăn. Xét các mối quan hệ sau: Bò rừng với côn trùng, chim gõ bò, chim diệc bạc, ve bét; Chim điệc bạc với côn trùng; Chim gõ bò với ve bét. Có bao nhiêu phát biểu sau đúng về các mối quan hệ trên? II. Chỉ có 1 mối quan hệ ức chế cảm nhiễm. III. Quần xã có nhiều hơn 1 mối quan hệ động vật ăn thịt - con mồi. IV. Có tối đa 3 mối quan hệ mà trong mỗi mối quan hệ chỉ có 1 loài có lợi. V. Chỉ có 1 mối quan hệ mà trong đó mỗi loài đều có lợi. VI. Bò rừng đều không có hại trong tất cả các mối quan hệ. A.2 B. 4 C. 1 D. 5
  • Trong quần thể giao phối A quy định quả tròn tần số là p(A), a quy định quả bầu dục có tần số là q(a). Cấu trúc di truyền của quần thể cân bằng vì: A. p2.q2 = (pq)2. B. p2.q2 = (pq/2)2. C. P2 q2 = 2(pq)2. D. p2 q2 = (2pq/2)2. Câu 42. Xét quần thể thực vật có cấu trúc di truyền như sau: xAA + yAa + zaa = 1 với alen A, a và x+y+z=l. Cho các phát biểu sau về quần thể trên: (1) Tần số tương đối của alen A và a lần lượt là x + y/2 và z + y/2. (2) Sau một thế hệ ngẫu phối quần thể trên sẽ là một quần thể cân bằng nếu như trước đó quần thể chưa cân bằng. (3) Nếu như y = 2xz, quần thể trên sẽ là quần thể cân bằng. (4) Sau một thế hệ tự thụ phấn, kiểu gen đồng hợp trội sẽ có tần số là x+ y/4. Số phát biểu đúng là: A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
  • Đặc điểm nào sau đây ở người chứng tỏ tiếng nói đã phát triển? A. Xương hàm bé. B. Răng nanh ít phát triển C. Góc quai hàm nhỏ. D. Có lồi cằm rõ.
  • Cho các phát biểu sau về ADN trong nhân và ADN ngoài nhân: 1. ADN ngoài nhân nhân đôi độc lập so với ADN trong nhân. 2. ADN ngoài nhân liên kết với protein histon còn ADN trong nhân thì không. 3. Nhìn chung, ADN trong nhân có số lượng nuclêôtit nhiều hơn so với ADN ngoài nhân. 4. ADN trong nhân có cấu trúc xoắn kép, dạng thẳng còn ADN ngoài nhân có cấu trúc đơn dạng vòng. Số phát biểu đúng là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm