- Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!
Câu hỏi : Cho axit sunfuric đặc vào cốc đựng đường (C12H22O11), nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra.
Trả lời:
Quảng cáo
- H2SO4 còn có tính háo nước đặc trưng: Khi nhỏ 1-2 ml H2SO4 đặc vào cốc đựng đường, phản ứng xảy ra làm màu trắng của đường chuyển sang màu đen. Phản ứng tỏa nhiều nhiệt.
Phương trình hóa học: C12H22O11 12C + 11H2O
Sau đó, một phần C sinh ra phản ứng lại phản ứng với H2SO4 tạo thành chất khí CO2, SO2 gây sủi bọt trong cốc, làm C dâng lên khỏi miệng cốc.
Phương trình phản ứng: C + 2H2SO4 đặc → CO2 + 2SO2 + 2H2O
Quảng cáo
Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Hóa học lớp 9 hay và chi tiết khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
- Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!
- Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Nhôm bền trong không khí là do
Cho các phát biểu về phản ứng nhiệt nhôm, phát biểu đúng là
Chỉ dùng 1 chất để phân biệt 3 kim loại sau: Al, Ba, Mg?
Công thức hóa học của nhôm là:
Tên gọi của Al2O3 và Al(OH)3 lần lượt là:
Sản phẩm khi đốt cháy nhôm trong khí oxi (O2) là:
Nhôm không tác dụng được với:
Quặng nào sau đây chứa thành phần chính là Al2O3:
Hợp chất nào của nhôm dưới đây tan nhiều được trong nước ?
Không được dùng chậu nhôm để chứa nước vôi trong , do
Nhôm tác dụng với dung dịch FeCl2 thu được sản phẩm:
Nhôm tác dụng được với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng vì:
Nhôm được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy chất nào sau đây?
Kim loại vừa tác dụng với dd HCl vừa tác dụng với dung dịch KOH là:
Dãy các chất đều phản ứng được với kim loại nhôm là:
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
- Điều kiện phản ứng: Nhiệt độ phòng
- Cách tiến hành: Cho một ít kim loại Al vào đáy ống nghiệm, thêm vào ống 1-2 ml dung dịch axit.
- Hiện tượng phản ứng: màu trắng của nhôm tan dần, đồng thời có bọt khí không màu bay ra.
2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
- Điều kiện phản ứng: H2SO4 đặc nóng
- Cách tiến hành: Cho từ từ H2SO4 đặc nóng vào Al
- Hiện tượng phản ứng: Nhôm tan dần, xuất hiện khí không màu, có mùi hắc chính là lưu huỳnh đioxit (SO2)
8Al + 15H2SO4(đặc, nóng) → 4Al2(SO4)3 + 12H2O + 3H2S
- Điều kiện phản ứng: Nhiệt độ cao
- Cách tiến hành: Cho mẫu nhôm vào ống nghiệm đựng dung dịch H2SO4 đặc, sau đó tiến hành đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn
- Hiện tượng phản ứng: Nhôm tan dần, xuất hiện khí có mùi trứng thối đặc trưng chính là H2S
Câu 2. Dãy kim loại nào trong các dãy sau đây gồm các kim loại đều không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội?
A. Al, Fe, Au, Mg
B. Zn, Pt, Au, Mg
C. Al, Fe, Zn, Mg
D. Al, Fe, Au, Pt
Câu 4. Cho 12,6 gam hỗn hợp Al và Mg phản ứng với 100 ml dung dịch hỗn hợp hai axit HNO3 4M và H2SO4 7M (đậm đặc) thu được 0,2 mol mỗi khí SO2, NO, NO¬2 (không tạo sản phẩm khử khác của N+5).Số mol của Al và Mg lần lượt là
A. 0,15 và 0,35625
B. 0,2 và 0,3
C. 0,1 và 0,2
D. 0,1 và 0,3
Câu 9. Hỗn hợp A gồm Al, Al2O3, Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 36,6% về khối lượng). Hòa tan hoàn toàn 27,8 gam hỗn hợp A trong 100 gam dung dịch H2SO4 47,04% thu được dung dịch B chỉ chứa muối sunfat trung hòa và hỗn hợp khí C gồm 4 khí đều là các sản phẩm khử của N+5. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy có 1,16 mol NaOH phản ứng, sau phản ứng thu được 14,35 gam kết tủa và 0,224 lít khí thoát ra ở đktc. Nồng độ % của muối Fe3+ trong dung dịch B gần nhất với kết quả nào sau đây?
A. 8%
B. 14%
C. 10%
D. 15%
Câu 13. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 6,72 lít khí (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư dung dịch H2SO4 (đặc, nguội), thu được 6,72 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là
A. 23,0
B. 21,0
C. 24,6
D. 30,2
Câu 15. Dãy kim loại nào trong các dãy sau đây gồm các kim loại đều không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội?
A. Al, Fe, Au, Mg
B. Zn, Pt, Au, Mg
C. Al, Fe, Zn, Mg
D. Al, Fe, Au, Pt
Câu 16. Cho 12,6 gam hỗn hợp Al và Mg phản ứng với 100 ml dung dịch hỗn hợp hai axit HNO3 4M và H2SO4 7M (đậm đặc) thu được 0,2 mol mỗi khí SO2, NO, NO¬2 (không tạo sản phẩm khử khác của N+5).Số mol của Al và Mg lần lượt là
A. 0,15 và 0,35625
B. 0,2 và 0,3
C. 0,1 và 0,2
D. 0,1 và 0,3
Câu 28. Cho 27,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn ở dạng bột tác dụng với khí oxi, thu được là 38,5 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Để hòa tan hết Y cần vừa đủ V lít dung dịch gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,15M. Giá trị của V là
A. 1,670.
B. 2,1875.
C. 1,750.
D. 2,625.
Câu 29. Hòa tan hoàn toàn 5,95 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng thì khối lượng dung dịch tăng 5,55 gam. Khối lượng Al và Zn trong hỗn hợp lần lượt là (gam)
A. 4,05 và 1,9.
B. 3,95 và 2,0.
C. 2,7 và 3,25.
D. 2,95 và 3,0.
Câu 1 | C | Câu 16 | B |
Câu 2 | D | Câu 17 | A |
Câu 3 | D | Câu 18 | A |
Câu 4 | B | Câu 19 | C |
Câu 5 | C | Câu 20 | C |
Câu 6 | D | Câu 21 | A |
Câu 7 | A | Câu 22 | B |
Câu 8 | D | Câu 23 | D |
Câu 9 | A | Câu 24 | D |
Câu 10 | C | Câu 25 | C |
Câu 11 | C | Câu 26 | A |
Câu 12 | A | Câu 27 | A |
Câu 13 | C | Câu 28 | C |
Câu 14 | D | Câu 29 | C |
Câu 15 | D | Câu 30 | D |
Cao Mỹ Linh (Tổng hợp)