Từ chỉ vị trí, địa điểm, nơi chốn trong tiếng Trung thường được gặp trong những tình huống giao tiếp trong cuộc sống hàng ngày, Cùng tìm hiểu về từ vựng, các mẫu câu hỏi và trả lời về địa điểm, nơi chốn cùng Trung tâm tiếng Trung SOFL ngay nào Show Từ vựng tiếng Trung về địa điểm, nơi chốn商店 : / Shāngdiàn / : cửa hàng 学校 : / Xuéxiào / : trường học 公园 : / Gōngyuán / : công viên 办 公 室 : / Bàngōngshì / : phòng làm việc 邮局 : / Yóujú / : bưu điện 食堂 : / Shítáng / : nhà ăn 博 物 馆 : / Bówùguǎn / : viện bảo tàng 医 院 : / Yīyuàn / : bệnh viện 书 店 : / Shūdiàn / : nhà sách 公 司 : / Gōngsī / : công ty 旅 馆 : / Lǚguǎn / : khách sạn 动 物 园 : / Dòng Wù Yuán / : sở thú 操 场 : / Cāochǎng / : thao trường 超 市 : / Chāoshì / : siêu thị 市 场 : / Shìchǎng / : chợ 体 育 馆 : / Tǐyùguǎn / : sân vận động 图 书 馆 : / Tú shū guǎn / : thư viện 宿舍 : / sùshè / : kí túc xá 鞋店 : / xiédiàn / : hiệu giày 电影院 : / diànyǐngyuàn / : rạp chiếu phim. 药店 : / yàodiàn / : hiệu thuốc 茶叶店 : / cháyèdiàn / : tiệm trà 饭馆 : / fànguǎnr / : nhà hàng 银行 : / yínháng / : ngân hàng Từ vựng tiếng Trung về vị trí上面 : / shàngmiàn / : Bên trên 下面 : / xiàmiàn / : Bên dưới 右边 : / yòubiān / : Bên phải 左边 : / zuǒbiān / : Bên trái 前边 : / qiánbian / : Đằng trước 后边 : / hòubian / : Đằng sau 中间 : / zhōngjiān / : Ở giữa 里面 : / lǐmiàn / : Bên trong 旁边 : / pángbiān / : Bên cạnh 远 : / yuǎn / : Xa 近 : / jìn / : Gần 附近 : / fùjìn / : Gần đây Xem thêm: - Từ vựng tiếng Trung chủ đề ngũ kim - Từ vựng tiếng Trung về các loại bột Những mẫu câu nói sử dụng cấu trúc chỉ vị trí, đại điểm, nơi chốn trong tiếng Trung- Để hỏi về một địa điểm/nơi chốn ở đâu trong tiếng Trung, chúng ta sẽ sử dụng mẫu câu : " Địa điểm " + 在 哪 ? Ví dụ :
Anh ơi , cho tôi hỏi, trường học ở đâu vậy ạ?
Xin cho tôi hỏi công viên thành phố ở đâu ạ?
Nhà của thầy Vương ở đâu vậy ạ? - Để hỏi là ở tại địa điểm nào đó có cái gì thì sử dụng mẫu câu : (哪 儿 / 哪 +"địa điểm") + động từ…. +吗? Ví dụ:
Cho hỏi ở đây có bán quần áo không ạ?
Cửa hàng nào bán quần áo vậy ạ?
Chỗ nào là trường mà cô dạy học vậy? 你在哪儿? /你住在哪儿?/ Nǐ zài nǎ’r? /Nǐ zhù zài nǎ’r? / : Bạn sống ở đâu vậy? 你 家 在 哪 儿?/ Nǐ jiā zài nǎ’r? / : Nhà bạn ở đâu? 你 住 在 多 少 号 房 间?/ Nǐ zhù zài duōshǎo hào fángjiān? / : Bạn sống ở phòng số mấy? 你 住 在 几 号 楼?/ Nǐ zhù zài jǐ hào lóu? / : bạn sống ở tòa số mấy 你 家 离 这 儿 远 不 远?/ Nǐ jiā lí zhè’r yuǎn bù yuǎn? / : Nhà bạn cách chỗ này có xa không vậy. -Trả lời là địa điểm đó ở đâu: Địa điểm + 在 + vị trí → Vị trí có thể là địa điểm hoặc hướng trái/phải hoặc ở vị trí nào đó so với cái gì. Ví dụ: 1, Trường học của tôi ở bên trái của nhà sách. 我 的 学 校 在 书 店 的 左 边。Wǒ de xuéxiào zài shūdiàn de zuǒbiān 2, Bưu điện tôi hay đi nằm ở trong thành phố. 我 常 去 的 邮 局 在 城 市 里。Wǒ cháng qù de yóujú zài chéngshì lǐ. chợ nổi Cái Bè nên đi lúc mấy giờ?Chợ Cái Bè hoạt động suốt ngày đêm, mỗi phiên chợ thường họp trong khoảng thời gian từ 2 giờ đến 8 giờ sáng với hàng trăm chiếc ghe thuyền buôn bán đủ mọi loại mặt hàng. Tại sao gọi là chợ nổi Cái Bè?Từ năm 1986, người dân trong vùng và các vùng lân cận đã tập hợp về đây để trao đổi , mua bán những sản phẩm của địa phương, dần dần biến vàm Cái Bè thành một khu chợ trên sông mà cư dân quanh vùng quen gọi là Chợ nổi Cái Bè. chợ nổi Cái Bè có gì đặc biệt?Địa điểm là nơi trao đổi mua bán hàng hóa, đặc biệt là các loại trái cây và là điểm tham quan du lịch của tỉnh Tiền Giang. Chợ nổi này là một trong các chợ nổi ở miền Tây Nam Bộ cũng như là nơi buôn bán mang sắc thái rất riêng của vùng Đồng bằng sông Cửu Long, sự kết hợp giữa văn hóa sông nước và miệt vườn cây ăn trái. Cho Cái Bè là chợ gì?Chợ nổi Cái Bè được hình thành từ thời nhà Nguyễn. Thuở ban đầu, nơi đây được biết đến như trạm trung chuyển hàng hóa giữa các tỉnh miền Tây và miền Đông. Chợ nổi Cái Bè trở thành một trong những chợ đầu mối lớn nhất miền Tây Nam Bộ, thuộc thị trấn Cái Bè, huyện Cái Bè tỉnh Tiền Giang. |