Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch Al(NO3)3 vào dung dịch chứa FeSO4 và H2SO4.
(2) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.
(3) Cho Cu vào dung dịch Fe(NO3)3.
(4) Cho nước Br2 vào dung dịch Fe2(SO4)3
(5) Cho dung dịch KMnO4 vào dung dịch chứa FeSO4 và H2SO4
(6) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch chứa Fe(NO3)2.
(7) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
(8) Cho CrO3 vào dung dịch chứa FeSO4 và H2SO4.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là
Page 2 Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch Al(NO3)3 vào dung dịch chứa FeSO4 và H2SO4.
(2) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.
(3) Cho Cu vào dung dịch Fe(NO3)3.
(4) Cho nước Br2 vào dung dịch Fe2(SO4)3
(5) Cho dung dịch KMnO4 vào dung dịch chứa FeSO4 và H2SO4
(6) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch chứa Fe(NO3)2.
(7) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
(8) Cho CrO3 vào dung dịch chứa FeSO4 và H2SO4.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là
Page 3 Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch Al(NO3)3 vào dung dịch chứa FeSO4 và H2SO4.
(2) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.
(3) Cho Cu vào dung dịch Fe(NO3)3.
(4) Cho nước Br2 vào dung dịch Fe2(SO4)3
(5) Cho dung dịch KMnO4 vào dung dịch chứa FeSO4 và H2SO4
(6) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch chứa Fe(NO3)2.
(7) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
(8) Cho CrO3 vào dung dịch chứa FeSO4 và H2SO4.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là
Page 4 Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch Al(NO3)3 vào dung dịch chứa FeSO4 và H2SO4.
(2) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.
(3) Cho Cu vào dung dịch Fe(NO3)3.
(4) Cho nước Br2 vào dung dịch Fe2(SO4)3
(5) Cho dung dịch KMnO4 vào dung dịch chứa FeSO4 và H2SO4
(6) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch chứa Fe(NO3)2.
(7) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
(8) Cho CrO3 vào dung dịch chứa FeSO4 và H2SO4.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là Cho phương trình phản ứng aAl +bHNO3 → cAl(NO3)3 + dNO + eH2O.Tỉ lệ a: b là
A. B. C. D. Cho phương trình hóa học : Tỉ lệ a : b là
A. 1 : 1.
B. 2 : 3.
C. 1 : 2.
D. 1 : 3.
Đáp án và lời giải
Đáp án:D
Chia sẻ
Một số câu hỏi khác cùng bài thi.
-
Cho các phương trình phản ứng sau : (a) (b) (c) (d) (e ) Trong các phản ứng trên, số phản ứng mà ion đóng vai trò chất oxi hóa là
-
Cho các cân bằng sau (I) 2HI (k) H2 (k) + I2 (k); (II) CaCO3 (r) CaO (r) + CO2 (k); (III) FeO (r) + CO (k) Fe (r) + CO2 (k); (IV) 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k). Khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là
-
Cho cân bằng hoá học: N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k); phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi
-
Cho các phản ứng sau : 4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O 2HCl + Fe FeCl2 + H2 14HCl + K2Cr2O7 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O 6HCl + 2Al 2AlCl3 + 3H2 16HCl + 2KMnO4 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là :
-
Cho phản ứng : N2(k) + 3H2(k) 2NH3 (k); = -92 kJ. Hai biện pháp đều làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là
-
Cho phản ứng : Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên, tối giản) trong phương trình phản ứng là :
-
Cho hệ cân bằng trong một bình kín : Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi
-
Cho phương trình hóa học : Tỉ lệ a : b là
-
Cho hai hệ cân bằng sau trong hai bình kín: C (r) + CO2 (k) 2CO(k); = 172 kJ; (1) CO (k) + H2O (k) CO2 (k) + H2 (k); = – 41 kJ(2) Có bao nhiêu điều kiện trong các điều kiện sau đây làm các cân bằng trên chuyển dịch ngược chiều nhau (giữ nguyên các điều kiện khác)? (1) Tăng nhiệt độ.(2) Thêm khí CO2 vào.(3) Tăng áp suất. (4) Dùng chất xúc tác.(5) Thêm khí CO vào.
-
Biện pháp nào làm tăng hiệu suất tổng hợp SO3 từ SO2 và O2 trong công nghiệp ? Biết phản ứng tỏa nhiệt. (a) Thay O2 không khí bằng O2 tinh khiết. (b) Tăng áp suất bằng cách nén hỗn hợp. (c) Thêm xúc tác V2O5. (d) Tăng nhiệt độ để tốc độ phản ứng.
-
Cho dãy các chất và ion: Zn, S, FeO, SO2, N2, HCl, Cu2+, . Số chất và ion có cả tính oxi hoá và tính khử là
-
Cho phương trình hóa học của phản ứng: X + 2Y Z + T. Ở thời điểm ban đầu, nồng độ của chất X là 0,01 mol/l. Sau 20 giây, nồng độ của chất X là 0,008 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất X trong khoảng thời gian trên là
-
Cho cân bằng (trong bình kín) sau : CO (k) + H2O (k) CO2 (k) + H2 (k) H < 0 (*) Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng hơi nước; (3) thêm một lượng H2; (4) tăng áp suất chung của hệ; (5) dùng chất xúc tác. Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là :
-
Cho phản ứng sau : Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + NO + N2O + H2O (tỉ lệ số mol giữa NO và N2O là 2 : 1). Hệ số cân bằng tối giản của HNO3 trong phương trình hoá học là
-
Cho cân bằng hóa học : nX (k) + mY (k) pZ (k) + qT (k). Ở 50oC, số mol chất Z là x; Ở 100oC số mol chất Z là y. Biết x > y và (n+m) > (p+q), kết luận nào sau đây đúng?
-
Cho cân bằng hóa học sau: 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k) ; H < 0 Cho các biện pháp : (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất chung của hệ phản ứng, (3) hạ nhiệt độ, (4) dùng thêm chất xúc tác V2O5, (5) giảm nồng độ SO3, (6) giảm áp suất chung của hệ phản ứng. Những biện pháp nào làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận ?
-
Cho cân bằng sau trong bình kín: 2NO2 (khí) N2O4 (khí) (nâu đỏ) (không màu) Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có
-
Khi cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong phản ứng là :
-
Cho các chất : KBr, S, SiO2, P, Na3PO4, FeO, Cu và Fe2O3. Trong các chất trên, số chất có thể bị oxi hoá bởi dung dịch axit H2SO4 đặc nóng là :
-
Cho các chất sau : FeBr3, FeCl2, Fe3O4, AlBr3, MgI, KBr, NaCl. Axit H2SO4 đặc nóng có thể oxi hóa bao nhiêu chất ?
-
Cho phản ứng: SO2 + KMnO4 + H2O K2SO4 + MnSO4 + H2SO4. Trong phương trình hóa học của phản ứng trên, khi hệ số của KMnO4 là 2 thì hệ số của SO2 là
-
Cho dung dịch X chứa KMnO4 và H2SO4 (loãng) lần lượt vào các dung dịch : FeCl2, FeSO4, CuSO4, MgSO4, H2S, HCl (đặc). Số trường hợp có xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là
-
Cho sơ đồ sau : S CuS SO2 SO3 H2SO4 H2 HCl Cl2 Hãy cho biết phản ứng nào trong các phản ứng trên không phải là phản ứng oxi hóa - khử?
-
Cho hai hệ cân bằng sau trong hai bình kín: C (r) + CO2 (k) 2CO(k); = 172 kJ; (1) CO (k) + H2O (k) CO2 (k) + H2 (k); = – 41 kJ(2) Có bao nhiêu điều kiện trong các điều kiện sau đây làm các cân bằng trên chuyển dịch ngược chiều nhau (giữ nguyên các điều kiện khác)? (1) Tăng nhiệt độ.(2) Thêm khí CO2 vào.(3) Tăng áp suất. (4) Dùng chất xúc tác.(5) Thêm khí CO vào.
-
Cho cân bằng hoá học : 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k); phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Phát biểu đúng là :
-
Cho các phản ứng sau : (a) 4HCl + PbO2 PbCl2 + Cl2 + 2H2O(b) HCl + NH4HCO3 NH4Cl + CO2 + H2O (c) 2HCl + 2HNO3 2NO3 + Cl2 + 2H2O(d) 2HCl + Zn ZnCl2 + H2 Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là
-
Cho phản ứng: FeO + HNO3 Fe(NO3)3 + NO + H2O. Trong phương trình của phản ứng trên, khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3 là
-
Trong một bình kín có cân bằng hóa học sau : Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí trong bình so với H2 ở nhiệt độ T1 bằng 27,6 và ở nhiệt độ T2 bằng 34,5. Biết T1> T2. Phát biểu nào sau đây về cân bằng trên là đúng?
-
Cho cân bằng hoá học : N2 (k) +3H2 (k) 2NH3 (k) (*) Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi :
Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.
-
Cho hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông cạnh , . Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng và .
-
Cho lăng trụ có các mặt bên là hình vuông cạnh . Gọi , lần lượt là trung điểm các cạnh , . Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng và theo .
-
Cho hìnhchóp cóđáylàhìnhvuôngcạnh. Cạnhbênvuônggócvớiđáy. Gócgiữavàmặtđáybằng. Gọilàtrungđiểm. Tínhkhoảngcáchgiữahaiđườngthẳngvà.
-
Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng a. Gọi G là trọng tâm tam giác ABC. Góc giữa đường thẳng SA với mặt phẳng (ABC)bằng . Khoảng cách giữa hai đường thẳng GC và SA bằng:
-
Cho lăng trụtam giác đều có tất cảcác cạnh đều bằnga. Khoảng cách giữa hai đường thẳng BCvà bằng
-
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, cạnh bên và vuông góc với đáy. Gọi M là trung điểm AD (tham khảo hình vẽ bên). Tính côsin góc giữa đường thẳng BM và SD.
-
Cho khối lăng trụ tam giác đều ABC.A′B′C′ có cạnh đáy bằng a, góc giữa đường thẳng B′C và mặt đáy bằng . Khoảng cách giữa hai đường thẳng A′C và B′C′ bằng:
-
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có tất cả cạnh bằng a (tham khảo hình vẽ bên). Khoảng cách giữa hai đường thẳng SA và CD bằng:
-
Cho hình chóp có đáy là tam giác vuông tại và có . Tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với . Lấy thuộc sao cho . Khoảng cách giữa hai đường và là
-
Cho hình chóp đều có đáy là hình vuông tâm cạnh , cạnh bên , mặt phẳng tạo với mặt phẳng một góc . Khoảng cách giữa và là
|