Chứng nhận hợp chuẩn tiếng anh là gì

Công bố hợp quу tiếng Anh là gì? Công bố hợp quу là một trong những уêu ᴄầu ᴄơ bản đối ᴠới nhiều doanh nghiệp, ᴄá nhân, tổ ᴄhứᴄ hiện naу. Công bố hợp quу là gì? Lợi íᴄh khi ᴄông bố hợp quу ra ѕao? Yêu ᴄầu khi ᴄhuẩn bị hồ ѕơ như thế nào?

♦ Giống ᴠà kháᴄ nhau giữa ᴄông bố hợp ᴄhuẩn hợp quу

Tra ᴄứu danh mụᴄ ᴄông bố hợp quу quản lý bởi Bộ NN-PTNT


Công bố hợp quу tiếng Anh là gì?


Mụᴄ lụᴄ ᴄhính

1 Công bố hợp quу tiếng Anh là gì?1.2 Công bố hợp quу như thế nào1.3 Hồ ѕơ đăng ký ᴄông bố hợp quу

Công bố hợp quу tiếng Anh là gì?

Công bố hợp quу tiếng Anh là gì? Công bố hợp quу là уêu ᴄầu ᴄơ bản đối ᴠới nhiều đơn ᴠị, ᴄá nhân, doanh nghiệp hiện naу. Đối tượng уêu ᴄầu ᴄông bố hợp quу là ᴄáᴄ hàng hóa, ѕản phẩm, dịᴄh ᴠụ, quá trình hoặᴄ môi trường theo tiêu ᴄhuẩn quốᴄ gia, quу ᴄhuẩn kỹ thuật địa phương quу định. 

Một ѕố trường hợp ᴄó thể áp dụng theo tiêu ᴄhuẩn nướᴄ ngoài hoặᴄ quу ᴄhuẩn quốᴄ tế. khái niệm ᴄông bố hợp quу đượᴄ nêu rõ trong luật tiêu ᴄhuẩn ᴠà quу ᴄhuẩn kỹ thuật ѕố 68/2006/QH11 ᴠà khoản 2, điều 3, Thông tư 28/2012/TT-BKHCN. Cụ thể “ᴄông bố hợp quу là ᴠiệᴄ tổ ᴄhứᴄ, ᴄá nhân tự ᴄông bố ѕản phẩm, hàng hóa, dịᴄh ᴠụ, quá trình, môi trường phù hợp ᴠới quу ᴄhuẩn kỹ thuật tương ứng”.

Bạn đang хem: Công bố hợp quу tiếng anh là gì, tổng quan ᴠề hợp ᴄhuẩn hợp quу

Công bố hợp quy tiếng Anh là gì? Công bố hợp quy là một trong những yêu cầu cơ bản đối với nhiều doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức hiện nay. Công bố hợp quy là gì? Lợi ích khi công bố hợp quy ra sao? Yêu cầu khi chuẩn bị hồ sơ như thế nào?

♦ Giống và khác nhau giữa công bố hợp chuẩn hợp quy

Tra cứu danh mục công bố hợp quy quản lý bởi Bộ NN-PTNT


Công bố hợp quy tiếng Anh là gì?


Mục lục chính

1 Công bố hợp quy tiếng Anh là gì?1.2 Công bố hợp quy như thế nào1.3 Hồ sơ đăng ký công bố hợp quy

Công bố hợp quy tiếng Anh là gì?

Công bố hợp quy tiếng Anh là gì? Công bố hợp quy là yêu cầu cơ bản đối với nhiều đơn vị, cá nhân, doanh nghiệp hiện nay. Đối tượng yêu cầu công bố hợp quy là các hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ, quá trình hoặc môi trường theo tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật địa phương quy định.

Bạn đang xem: Công bố hợp quy tiếng anh là gì

Một số trường hợp có thể áp dụng theo tiêu chuẩn nước ngoài hoặc quy chuẩn quốc tế. khái niệm công bố hợp quy được nêu rõ trong luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 và khoản 2, điều 3, Thông tư 28/2012/TT-BKHCN. Cụ thể “công bố hợp quy là việc tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng”.

Công bố hợp quy trong tiếng Anh là gì? Chứng nhận hợp quy trong tiếng Anh là Certificate Regulation. Trong khi đó lại được gọi với tên Conformity Announcement. Dù là tên gọi gì thì công bố hợp quy cũng là một trong những yêu cầu bắt buộc trước khi sản phẩm, hàng hóa hoặc những đối tượng khác nằm trong danh mục buộc phải thực hiện.

Đối tượng của công bố hợp quy được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương hoặc quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do các Bộ quản lý ngành lĩnh vực ban hành. Nguyên tắc phân bố hợp quy được quy định rõ tại điều 12, Thông tư 28/2012/TT-BKHCN.

Lợi ích khi công bố hợp quy

Chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy trong tiếng Anh là gì? chứng nhận và công bố hợp quy đem đến những lợi ích thiết thực cho doanh nghiệp, người tiêu dùng, nền kinh tế và các cơ quan quản lý ý của nhà nước. Đối với doanh nghiệp, giấy chứng nhận hợp quy góp phần hoàn thiện hơn hệ thống quản lý chất lượng.

Thông qua đó doanh nghiệp sẽ đem đến những sản phẩm tốt hơn nữa phù hợp với nhu cầu sử dụng của khách hàng. Công bố hợp quy giúp khách hàng biết đến chất lượng của sản phẩm một cách rộng rãi và công khai hơn. Khi đó công bố hợp quy sẽ góp phần tăng trưởng chất lượng một cách ổn định đồng thời nâng cao quy chuẩn đánh giá đối với sản phẩm của doanh nghiệp.

Doanh nghiệp sẽ tránh được rủi ro từ những sản phẩm kém chất lượng để hạn chế tối đa tình trạng phải thu hồi, thất thoát hoặc bồi thường thiệt hại cho người tiêu dùng. Có thể nói công bố hợp quy là phương thức giúp doanh nghiệp đẩy mạnh khả năng cạnh tranh trên thị trường trong nước cũng như quốc tế.

Công bố hợp quy dịch sang tiếng Anh chính là để nhằm mục đích như vậy. Công bố hợp quy là văn bằng pháp lý ý để nâng cao uy tín và hình ảnh cho doanh nghiệp thông qua bên thứ ba chứng nhận. Người tiêu dùng khi sử dụng sản phẩm sẽ yên tâm hơn về xuất xứ, nguồn gốc, chất lượng và các tiêu chí an toàn thực phẩm, thân thiện môi trường. Cơ quan quản lý ý nhờ đó cũng có thể kiểm soát dễ dàng những sản phẩm đang lưu thông trên thị trường.

Công bố hợp quy như thế nào

Quá trình công bố hợp quy được thực hiện theo 2 bước. Đây là yêu cầu bắt buộc với các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh những mặt hàng nằm trong danh mục đã được quy định. Tổng cộng có 7 danh mục sản phẩm có khả năng gây mất an toàn do các Bộ, ban ngành ban hành.

Xem thêm:

Sản phẩm nằm trong danh mục sẽ phải chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy. Tiến trình công bố hợp quy cụ thể như sau:

Bước 1: Đánh giá hợp quy

Bước đầu tiên là đánh giá sự phù hợp đối tượng phải công bố hợp quy với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Quá trình đánh giá hợp quy có thể được thực hiện bởi tổ chức chứng nhận đã được chỉ định được coi là bên thứ ba hoặc do cá nhân, tổ chức công bố hợp quy tự mình thực hiện.

Việc đánh giá giá hợp quy sẽ được thực hiện theo phương thức đánh giá sự phù hợp quy định trong quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Trong trường hợp cá nhân, tổ chức sử dụng kết quả đánh giá sự phù hợp từ tổ chức đánh giá đến từ nước ngoài thì tổ chức đánh giá sự phù hợp nước ngoài này phải được thừa nhận theo quy định pháp luật hoặc được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chỉ định.

Toàn bộ kết quả đánh giá hợp quy là căn cứ để cá nhân, tổ chức thực hiện công bố hợp quy.

Bước 2: Đăng ký bản hợp quy

Tổ chức, cá nhân có nhu cầu công bố hợp quy sẽ phải đăng ký bản hợp quy tại cơ quan chuyên ngành do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương chỉ định.

Hồ sơ đăng ký công bố hợp quy

Hồ sơ công bố hợp quy tiếng Anh là gì? Mọi tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trước khi tung sản phẩm ra thị trường, sản phẩm đó nằm trong danh mục hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thì đều phải chuẩn bị hồ sơ đăng ký công bố hợp quy. Hồ sơ sẽ được chuyển bị thành hai bộ.

Một bộ gửi cho cơ quan chức năng có thẩm quyền để thẩm duyệt. Bộ còn lại được giữ lại tại tổ chức, cá nhân để làm bằng chứng. Hồ sơ công bố hợp quy bao gồm những tài liệu như sau:

Hồ sơ công bố hợp quy dựa trên kết quả của bên thứ ba

hồ sơ công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy từ tổ chức chứng nhận đã được chỉ định bao gồm:

Bản công bố hợp quy;Bản sao giấy tờ chứng minh quá trình thực hiện sản xuất kinh doanh của tổ chức, cá nhân đăng ký công bố hợp quy;Bản sao giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng cấp bởi tổ chức chứng nhận được chỉ định kèm theo mẫu dấu hợp quy của tổ chức đó cấp cho cá nhân, đơn vị đăng ký hợp quy.Trường hợp đơn vị tự công bố hợp quy

Trường hợp đơn vị dựa trên kết quả đánh giá của bản thân từ quá trình sản xuất kinh doanh để công bố hợp quy thì hồ sơ bao gồm:

Bản công bố hợp quy;Bản sao giấy tờ chứng minh quá trình thực hiện sản xuất kinh doanh của tổ chức, cá nhân đăng ký công bố hợp quy;giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn hệ thống quản lý và kế hoạch giám sát hệ thống quản lý trong trường hợp cá nhân, tổ chức công bố hợp quy chưa được chứng nhận đã đăng ký;bản sao giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý còn hiệu lực trong trường hợp cá nhân, tổ chức công bố hợp quy đã được tổ chức chứng nhận đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý;Bản sao phiếu kết quả thử nghiệm mẫu u trong thời gian 12 tháng gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ 6 tổ chức thử nghiệm đã đăng ký công bố hợp quy;Báo cáo đánh giá hợp quy, mẫu dấu hợp quy và tài liệu liên quan.

Trong quá trình xem xét hồ sơ, cơ quan chức năng Nếu thấy cần thiết có thể yêu cầu đối chiếu bản gốc hoặc bổ sung bản sao có công chứng. Cá nhân, tổ chức đăng ký công bố hợp quy cần chuẩn bị đầy đủ để tránh tốn nhiều thời gian.

Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy tiếng Anh là gì? Chứng nhận hợp chuẩn và chứng nhận hợp quy có rất nhiều điểm tương đồng với nhau khiến không ít người vẫn còn nhầm lẫn. Hai loại chứng nhận này đem đến lợi ích gì? Cách sử dụng như thế nào cho đúng?

♦ Khác biệt giữa chứng nhận hợp quy và hợp chuẩn

Quy trình công bố hợp quy và chứng nhận hợp quy


Sự cần thiết của chứng nhận hợp chuẩn hợp quy tiếng Anh

Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy tiếng Anh là gì? Mỗi một sản phẩm, hàng hóa được sản xuất ra và đưa ra thị trường đều phải có sự quản lý của cơ quan nhà nước. Các cán bộ chuyên ngành sẽ chịu trách nhiệm quản lý đối với các mặt hàng trên. Vậy phải làm thế nào để kết luận sản phẩm, hàng hóa được đưa ra thị trường đã đáp ứng được yêu cầu về chất lượng?

Người ta đưa ra khái niệm quy định kỹ thuật để xác định sản phẩm, hàng hóa có đạt yêu cầu hay không. quy định kỹ thuật được xây dựng bao gồm hai loại là tiêu chuẩn và quy chuẩn. Tiêu chuẩn mang tính chất tự nguyện còn quy chuẩn mang ý nghĩa bắt buộc phải thực hiện.

Bạn đang xem: Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy tiếng anh là gì

Đây chính là cơ sở để chứng nhận hợp chuẩn hợp quy ra đời. Hai loại chứng nhận này hiện nay được sử dụng rộng rãi ở nhiều quốc gia trên thế giới. Vì vậy yêu cầu chứng nhận hợp chuẩn hợp quy tiếng Anh là điều cần thiết. Cụ thể chứng nhận hợp chuẩn trong tiếng Anh là Certificate Standard. 

Trong khi đó chứng nhận hợp quy tiếng Anh được gọi với tên Certificate Regulation. Cả hai chứng nhận này đều hướng đến đối tượng là hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ hoặc những đối tượng khác theo đúng quy định. Những đối tượng này trước khi được đưa ra thị trường phải công bố chứng nhận thay cho cam kết về chất lượng.

Khái niệm chứng nhận hợp chuẩn hợp quy

Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật quy định rõ về khái niệm chứng nhận hợp chuẩn và chứng nhận hợp quy. Theo đó chứng nhận hợp chuẩn là việc xác nhận đối tượng hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng. Đây là hoạt động mang tính chất tự nguyện. 

Tuy nhiên trong một số trường hợp nhất định khách hàng sẽ yêu cầu thì chứng nhận hợp chuẩn sẽ trở thành yêu cầu bắt buộc. Trong quá trình đánh giá phù hợp tiêu, tổ chức, cá nhân chứng nhận phù hợp có thể tự quyết định phương thức đánh giá. Thế nhưng phải đảm bảo tính thích hợp giữa đối tượng chứng nhận với phương thức đánh giá để tăng độ tin cậy cho kết quả cuối cùng.


Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy tiếng Anh


Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy tiếng Anh khác nhau về tên gọi và cả bản chất. chứng nhận hợp quy là việc xác nhận đối tượng hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Chứng nhận được thực hiện một cách bắt buộc đối với các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức có hoạt động sản xuất kinh doanh sản phẩm thuộc danh mục có khả năng mất an toàn.

Phương thức đánh giá quy chuẩn kỹ thuật để xét chứng nhận hợp quy áp dụng cho từng đối tượng cụ thể đã được quy định tại quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Về cơ bản thì đối tượng chứng nhận đều là sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường theo những tiêu chuẩn đã được quy định. Mục đích nhằm đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, sức khỏe cho người tiêu dùng và môi trường sinh thái.

Xem thêm: Mơ Thấy Đứt Vòng Tay Là Điềm Gì, Tốt Hay Xấu, Lành Hay Dữ

Tại sao phải thực hiện chứng nhận hợp quy hợp chuẩn?

Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy tiếng Anh được đề ra nhằm đem đến lợi ích thiết thực cho doanh nghiệp, người tiêu dùng và cơ quan quản lý nhà nước. Lợi ích của hai loại chứng nhận này thể hiện trực tiếp thông qua:

Được sử dụng như phương thức doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức sản xuất khẳng định về chất lượng sản phẩm đối với khách hàng.Thúc đẩy doanh nghiệp không ngừng hoàn thiện để phát triển hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm hơn nữa. Mục đích nhằm đem đến cho khách hàng dịch vụ chuyên nghiệp, sản phẩm càng ngày càng hoàn thiện.Sản phẩm chất lượng sẽ hạn chế được tối đa rủi ro không mong muốn trong quá trình sản xuất. tình trạng sản phẩm bị lỗi phải thu hồi hoặc bồi thường thiệt hại cho người tiêu dùng sẽ không xuất hiện.Tạo niềm tin với khách hàng, đối tác kinh doanh thông qua chứng nhận chất lượng đã được kiểm định.Hỗ trợ doanh nghiệp tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế.Người tiêu dùng yên tâm hơn với những sản phẩm có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, chất lượng đã được đánh giá đảm bảo điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm, không gây hại với sức khỏe và môi trường.Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy còn giúp các cơ quan quản lý nhà nước dễ dàng hơn trong việc kiểm soát và quản lý sản phẩm lưu hành trên thị trường. Qua đó thúc đẩy nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, bền vững hơn.

Các sản phẩm phải chứng nhận hợp chuẩn hợp quy

Từ khái niệm đã có thể thấy được sự khác biệt cơ bản giữa chứng nhận hợp chuẩn và chứng nhận hợp quy. Chứng nhận hợp chuẩn không yêu cầu phải bắt buộc thực hiện. Quá trình thì đăng ký chứng nhận hoàn toàn phụ thuộc vào nhu cầu và mong muốn của doanh nghiệp, đơn vị sản xuất sản phẩm.

Do đó sản phẩm chứng nhận hợp chuẩn có thể là bất cứ mặt hàng nào trên thị trường được phép lưu thông theo đúng quy định pháp luật. Ngược lại những sản phẩm phải chứng nhận hợp quy lại được quy định rõ trong 7 danh mục sản phẩm có khả năng gây mất an toàn chịu sự quản lý của các Bộ, ban ngành tương ứng.

Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy tiếng Anh hay tiếng Việt khi áp dụng với các sản phẩm lưu thông trên thị trường Việt Nam đều phải tuân theo quy định như vậy. thực tế không có quy định chính thức về những sản phẩm bắt buộc phải chứng nhận hợp quy.

Thay vào đó là danh mục các sản phẩm có khả năng gây mất an toàn trong quá trình vận chuyển, bảo quản và sử dụng. Đây cũng chính là những sản phẩm cần phải công bố hợp quy. Cụ thể những sản phẩm công bố hợp quy bao gồm:

Thông tư số 31/2017/TT-BYT của Bộ Y tế quy định về Danh mục hàng hóa, sản phẩm có khả năng gây mất an toàn chịu quản lý của Bộ Y tế.Thông tư số 14/2018/TT-BNNPTNT về danh mục hàng hóa, sản phẩm có khả năng gây mất an toàn chịu quản lý từ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.Thông tư mới có hiệu lực 11/2020/TT-BTTTT về danh mục hàng hóa, sản phẩm có khả năng gây mất an toàn chịu quản lý từ Bộ Thông tin và Truyền thông. Hiện tại cho đến khi thông tư mới có hiệu lực thì vẫn tra cứu theo Thông tư số 04/2018/TT-BTTTT về danh mục hàng hóa, sản phẩm gây mất an toàn chịu quản lý của Bộ Thông tin và truyền thông. Thông tư số 41/2018/TT-BGTVT về danh mục hàng hóa sản phẩm gây mất an toàn chịu quản lý của Bộ Giao thông vận tải.Thông tư số 13/VBHN-BCT về danh mục hàng hóa, sản phẩm gây mất an toàn chịu quản lý của Bộ Công thương.Thông tư số 14/TT-BCA về danh mục hàng hóa, sản phẩm gây mất an toàn chịu quản lý của Bộ Công An.Thông tư số 22/2018/TT-BLĐTBXH về hàng hóa, sản phẩm gây mất an toàn chịu quản lý của Bộ Lao động – Thương binh và xã hội.

Video liên quan

Chủ đề