Toàn bộ chương trình học được hỗ trợ thiết kế và xác thực chất lượng bởi đại học Coventry.
Chương trình đào tạo được thiết kế bám sát với sinh viên, giúp sinh viên có thể vượt qua rào cản ngoại ngữ.
Tiếp thu kiến thức từ đội ngũ giảng viên đạt tiêu chuẩn Quốc tế và những giáo sư hàng đầu từ các cơ sở giáo dục danh tiếng.
Tiếp thu kiến thức từ đội ngũ giảng viên đạt tiêu chuẩn Quốc tế và những giáo sư hàng đầu từ các cơ sở giáo dục danh tiếng.
Tiếp thu kiến thức từ đội ngũ giảng viên đạt tiêu chuẩn Quốc tế và những giáo sư hàng đầu từ các cơ sở giáo dục danh tiếng.
Đến với CIE bạn sẽ có một trải nghiệm về môi trường năng động với đa dạng sinh viên ở nhiều tỉnh thành khác nhau.
Có cơ hội du học và trải nghiệm văn hóa tại các nước phương tây, như là đại học Coventry(Anh Quốc), đại học City-U(Hoa Kỳ)...
Với tấm bằng Quốc tế của trường Coventry hoặc City-U, có giá trị bằng trên toàn cầu, bạn có thể làm việc tại Quốc gia bạn mơ ước.
Sáng ngày 05/07/2022, 25 cán bộ, giảng viên Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp đã lên đường làm nhiệm vụ kiểm tra công tác coi thi, chấm thi Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 tại Hội đồng thi tỉnh Lạng Sơn. Các CBGV Nhà trường...
Chi bộ khoa Kế toán tổ chức lễ kết nạp Đảng viên mới
Hội đồng thẩm định chương trình đào tạo trình độ đại học ngành Marketing – Mã ngành...
Hội đồng thẩm định chương trình đào tạo trình độ đại học ngành Logistics & Quản...
Chi bộ phòng Tài chính Kế toán đã tổ chức Đại hội chi bộ nhiệm kỳ 2022-2025
Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp gặp gỡ, thảo luận và ký kết thỏa...
- Đại học Đà Nằng có 6 trường thành viên, 1 Phân hiệu và 1 Khoa trực thuộc là: Trường Đại học Bách khoa (DDK), Trường Đại học Kinh tế (DDQ), Trường Đại học Ngoại ngữ (DDF), Trường Đại học Sư phạm (DDS), Trường Cao đẳng công nghệ (DDC), Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin (DDI), Phân hiệu ĐHĐN tại KonTum (DDP), Khoa Y Dược (DDY).
- Đại học Đà Nẵng tổ chức một Hội đồng tuyển sinh chung để tuyển sinh cho tất cả các Trường thành viên, Phân hiệu tại KonTum và Khoa Y Dược trực thuộc.
- Chương trình đào tạo cử nhân QTKD trong khuôn khổ hợp tác đào tạo giữa trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng, tập đoàn giáo dục Tyndale, Singapore; Tổ chức Edexcel và Trường đại học Sunderland, Vương quốc Anh; Đại học Towson, Hoa Kỳ đào tạo theo chương trình chuẩn của hệ thống giáo dục Hoa Kỳ và Anh quốc. Chương trình do các Giảng viên quốc tế và các Giảng viên của ĐH Kinh tế giảng dạy, được kiểm sóat chất lượng chặt chẽ bởi tổ chức Edexcel, Đại học Towson, Hoa Kỳ. + Văn bằng: Hoàn thành chương trình, sinh viên được nhận bằng Đại học quốc tế của Trường đại học Sunderland cấp (nếu học tại Việt Nam) hoặc nhận bằng Đại học của các trường Đại học Anh, Úc, Hoa Kỳ cấp (nếu chuyển tiếp sang học tại các trường này vào năm thứ 4). + Sinh viên theo học chương trình liên kết với đại học Towson, Hoa Kỳ sẽ học 2 năm tại trường Đại học Kinh tế, 2 năm học tại Đại học Towson, Bang Maryland, Hoa Kỳ, do trường Đại học Towson cấp bằng Đại học.
+ Tuyển sinh trong cả nước 2 đợt vào tháng 2 và tháng 8 hàng năm.
- Chương trình đào tạo cử nhân QTKD Du lịch và QTKD Quốc tế trong khuôn khổ hợp tác giữa Trường ĐH Kinh tế - ĐHĐN và Trường ĐH Dân tộc Quảng Tây Trung Quốc. Sinh viên trúng tuyển vào chương trình học 2 năm đầu tại Trường ĐH Kinh tế và học Ngoại ngữ tiếng Trung, 2 năm cuối học tại ĐH Quảng Tây Trung Quốc và được ĐH Dân tộc Quảng Tây Trung Quốc cấp bằng đại học.
- Thí sinh liên hệ trực tiếp với Trung tâm Đào tạo quốc tế, trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng theo địa chỉ: Trung tâm Đào tạo quốc tế, Trường đại học Kinh tế, 71 Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng; Điện thoại 05113952904.Website: www.due.edu.vn.
Đến hôm nay, điều quan trọng nhất em nhận được không chỉ là tấm bằng Đại học mà là kiến thức xã hội, kỹ năng vào đời. Em xin cảm ơn DAU - môi trường giáo dục nhiều hoài bão, thân thiện. Em sẽ rất nhớ DAU cùng Thầy Cô và các bạn.
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG LẬP TRƯỜNG PHÁTTrường Đại học Kinh tế - ĐH Đà Nẵng
-
THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022
*********
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Ký hiệu:DDQ
Địa chỉ: 71 Ngũ Hành Sơn – Thành phố Đà Nẵng
Điện thoại: (0236) 383 6169
Địa chỉ trang thông tin điện tử: www.due.udn.vn
1. Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
Chỉ tiêu dự kiến: 595 chỉ tiêu
TT |
Tên ngành/ chuyên ngành |
Mã ĐKXT |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp xét tuyển |
Mã tổ hợp |
1 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
80 |
1. Toán + Vật lý + Hóa học |
1.A00 2.A01 3.D01 4.D90 |
2 |
Marketing |
7340115 |
35 |
1. Toán + Vật lý + Hóa học |
1.A00 2.A01 3.D01 4.D90 |
3 |
Kinh doanh quốc tế |
7340120 |
50 |
1. Toán + Vật lý + Hóa học |
1.A00 2.A01 3.D01 4.D90 |
4 |
Kinh doanh thương mại |
7340121 |
20 |
1. Toán + Vật lý + Hóa học |
1.A00 2.A01 3.D01 4.D90 |
5 |
Thương mại điện tử |
7340122 |
25 |
1. Toán + Vật lý + Hóa học |
1.A00 2.A01 3.D01 4.D90 |
6 |
Tài chính ngân hàng |
7340201 |
55 |
1. Toán + Vật lý + Hóa học |
1.A00 2.A01 3.D01 4.D90 |
7 |
Kế toán |
7340301 |
55 |
1. Toán + Vật lý + Hóa học |
1.A00 2.A01 3.D01 4.D90 |
8 |
Kiểm toán |
7340302 |
35 |
1. Toán + Vật lý + Hóa học |
1.A00 2.A01 3.D01 4.D90 |
9 |
Quản trị nhân lực |
7340404 |
15 |
1. Toán + Vật lý + Hóa học |
1.A00 2.A01 3.D01 4.D90 |
10 |
Hệ thống thông tin quản lý |
7340405 |
40 |
1. Toán + Vật lý + Hóa học |
1.A00 2.A01 3.D01 4.D90 |
13 |
Khoa học dữ liệu và phân tích kinh doanh |
7340420 |
15 |
1. Toán + Vật lý + Hóa học |
1.A00 2.A01 3.D01 4.D90 |
11 |
Luật học |
7380101 |
15 |
1. Toán + Vật lý + Hóa học |
1.A00 2.A01 3.D01 4.D96 |
12 |
Luật kinh tế |
7380107 |
25 |
1. Toán + Vật lý + Hóa học |
1.A00 2.A01 3.D01 4.D96 |
14 |
Kinh tế |
7310101 |
45 |
1. Toán + Vật lý + Hóa học |
1.A00 2.A01 3.D01 4.D90 |
15 |
Quản lý nhà nước |
7310205 |
15 |
1. Toán + Vật lý + Hóa học |
1.A00 2.A01 3.D01 4.D96 |
16 |
Thống kê kinh tế |
7310107 |
10 |
1. Toán + Vật lý + Hóa học |
1.A00 2.A01 3.D01 4.D90 |
17 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
30 |
1. Toán + Vật lý + Hóa học |
1.A00 2.A01 3.D01 4.D90 |
18 |
Quản trị khách sạn |
7810201 |
30 |
1. Toán + Vật lý + Hóa học |
1.A00 2.A01 3.D01 4.D90 |
Ghi chú:
- Ngưỡng ĐBCL đầu vào được công bố sau khi có kết quả thi THPT.
- Điểm xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên (nếu có)
- Đối với mỗi ngành/chuyên ngành, Trường chỉ tổ chức đào tạo nếu số lượng trúng tuyển theo tất cả các đối tượng lớn hơn hoặc bằng 15. Trong trường hợp sinh viên trúng tuyển vào ngành có số lượng trúng tuyển dưới 15, sẽ được phép đăng ký chuyển sang ngành đào tạo khác trong cùng phương thức xét tuyển có điểm trúng tuyển thấp hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển ngành đã đăng ký
2. Xét tuyển theo kết quả học tập bậc THPT (Học bạ)
Chỉ tiêu dự kiến: 595 chỉ tiêu
TT |
Tên ngành/ chuyên ngành |
Mã ĐKXT |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp xét tuyển |
Mã tổ hợp |
1 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
80 |
1. Toán + Vật lý + Hóa học |
1.A00 |
2 |
Marketing |
7340115 |
35 |
1. Toán + Vật lý + Hóa học |
1.A00 |
3 |
Kinh doanh quốc tế |
7340120 |
50 |
1. Toán + Vật lý + Hóa học |
1.A00 |
4 |
Kinh doanh thương mại |
7340121 |
20 |
1. Toán + Vật lý + Hóa học |
1.A00 |
5 |
Thương mại điện tử |
7340122 |
25 |
1. Toán + Vật lý + Hóa học |
1.A00 |
6 |
Tài chính ngân hàng |
7340201 |
55 |
1. Toán + Vật lý + Hóa học |
1.A00 |
7 |
Kế toán |
7340301 |
55 |
1. Toán + Vật lý + Hóa học |
1.A00 |
8 |
Kiểm toán |
7340302 |
35 |
1. Toán + Vật lý + Hóa học |
1.A00 |
9 |
Quản trị nhân lực |
7340404 |
15 |
1. Toán + Vật lý + Hóa học |
1.A00 |
10 |
Hệ thống thông tin quản lý |
7340405 |
40 |
1. Toán + Vật lý + Hóa học |
1.A00 |
11 |
Khoa học dữ liệu và phân tích kinh doanh |
7340420 |
15 |
1. Toán + Vật lý + Hóa học |
1.A00 |
12 |
Luật học |
7380101 |
15 |
1. Toán + Vật lí + Hóa học |
1.A00 |
13 |
Luật kinh tế |
7380107 |
25 |
1. Toán + Vật lí + Hóa học |
1.A00 |
14 |
Kinh tế |
7310101 |
45 |
1. Toán + Vật lí + Hóa học |
1.A00 |
15 |
Quản lý nhà nước |
7310205 |
15 |
1. Toán + Vật lí + Hóa học |
1.A00 |
16 |
Thống kê kinh tế |
7310107 |
10 |
1. Toán + Vật lí + Hóa học |
1.A00 |
17 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
30 |
1. Toán + Vật lí + Hóa học |
1.A00 |
18 |
Quản trị khách sạn |
7810201 |
30 |
1. Toán + Vật lí + Hóa học |
1.A00 |
- Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 và có tổng điểm xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (học bạ) của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (nếu có) từ 18 điểm trở lên.
- Tổng điểm xét tuyển = Điểm xét tuyển môn thứ 1 + Điểm xét tuyển môn học 2 + Điểm xét tuyển môn học 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
- Đối với mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển của Nhà trường, được tính như sau:
Điểm xét tuyển môn A = (Điểm trung bình cả năm môn học A của năm lớp 10 + Điểm trung bình cả năm môn học A của năm lớp 11 + Điểm trung bình môn học A của học kỳ I năm lớp 12)/3.
- Tiêu chí phụ: Trường hợp nhiều thí sinh có cùng tổng điểm xét tuyển nhưng vượt chỉ tiêu tuyển sinh đã công bố, Nhà trường xét tuyển ưu tiên theo mức từ cao xuống thấp điểm xét tuyển môn Toán.
3. Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT:
- Chỉ tiêu: Không giới hạn, nhưng nằm trong chỉ tiêu chung của từng ngành.
- Đối tượng xét tuyển: Thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, quốc tế bậc THPT và những thí sinh đủ điều kiện khác theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Ngành xét tuyển: Tất cả các ngành
4. Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực:
Chỉ tiêu dự kiến: 160 chỉ tiêu
TT |
Tên ngành/chuyên ngành |
Mã ĐKXT |
Chỉ tiêu |
Nguyên tắc xét tuyển |
1 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
20 |
Thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông và có điểm xét tuyển từ 720 điểm trở lên. Điểm xét tuyển được tính như sau: |
2 |
Marketing |
7340115 |
10 |
|
3 |
Kinh doanh quốc tế |
7340120 |
10 |
|
4 |
Kinh doanh thương mại |
7340121 |
10 |
|
5 |
Thương mại điện tử |
7340122 |
5 |
|
6 |
Tài chính ngân hàng |
7340201 |
10 |
|
7 |
Kế toán |
7340301 |
15 |
|
8 |
Kiểm toán |
7340302 |
10 |
|
9 |
Quản trị nhân lực |
7340404 |
5 |
|
10 |
Hệ thống thông tin quản lý |
7340405 |
10 |
|
11 |
Khoa học dữ liệu và phân tích kinh doanh |
7340420 |
5 |
|
12 |
Luật học |
7380101 |
5 |
|
13 |
Luật kinh tế |
7380107 |
5 |
|
14 |
Kinh tế |
7310101 |
10 |
|
15 |
Quản lý nhà nước |
7310205 |
5 |
|
16 |
Thống kê kinh tế |
7310107 |
5 |
|
17 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
10 |
|
18 |
Quản trị khách sạn |
7810201 |
10 |
Ghi chú:
- Điểm xét tuyển (ĐXT) = Điểm bài thi ĐGNL + Điểm ưu tiên (nếu có)
- Thí sinh chỉ được nộp kết quả của Kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học QG TP HCM được tổ chức trong năm 2022 để tham gia đăng ký xét tuyển.
5. Xét tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng
Chỉ tiêu dự kiến: 1750 chỉ tiêu
TT |
Tên ngành/ chuyên ngành |
Mã ĐKXT |
Chỉ tiêu |
1 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
215 |
2 |
Marketing |
7340115 |
95 |
3 |
Kinh doanh quốc tế |
7340120 |
125 |
4 |
Kinh doanh thương mại |
7340121 |
60 |
5 |
Thương mại điện tử |
7340122 |
60 |
6 |
Tài chính ngân hàng |
7340201 |
145 |
7 |
Kế toán |
7340301 |
155 |
8 |
Kiểm toán |
7340302 |
85 |
9 |
Quản trị nhân lực |
7340404 |
40 |
10 |
Hệ thống thông tin quản lý |
7340405 |
100 |
11 |
Khoa học dữ liệu và phân tích kinh doanh |
7340420 |
55 |
12 |
Luật học |
7380101 |
45 |
13 |
Luật kinh tế |
7380107 |
65 |
14 |
Kinh tế |
7310101 |
110 |
15 |
Quản lý nhà nước |
7310205 |
45 |
16 |
Thống kê kinh tế |
7310107 |
25 |
17 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
90 |
18 |
Quản trị khách sạn |
7810201 |
85 |
19 |
Chương trình chính quy liên kết quốc tế |
7340120QT |
150 |
Nhóm xét tuyển:
Xét tuyển dựa trên thành tích học tập và năng lực ngoại ngữ
Phương thức này gồm 4 nhóm đối tượng được xét tuyển ưu tiên theo thứ tự sau đây:
Đối tượng 2: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022, đã tham gia cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia” trên Đài truyền hình Việt Nam.
Nguyên tắc xét tuyển của Đối tượng 2: Xét tuyển ưu tiên lần lượt theo thứ tự thí sinh tham gia thi năm, quý, tháng, tuần.
Đối tượng 3: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 đạt giải Khuyến khích kỳ thi học sinh giỏi cấp Quốc gia, giải Nhất, Nhì, Ba kỳ thi học sinh giỏi trung học phổ thông cấp Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương (Chương trình dành cho học sinh lớp 12). Trường hợp các tỉnh có tổ chức kỳ thi học sinh giỏi riêng cho các khối lớp trung học phổ thông khác nhau (kỳ thi học sinh giỏi lớp 10, kỳ thi học sinh giỏi lớp 11 và kỳ thi học sinh giỏi lớp 12), Nhà trường chỉ sử dụng kết quả của kỳ thi học sinh giỏi trung học phổ thông tổ chức cho khối lớp cao nhất.
Nguyên tắc xét tuyển của Đối tượng 3: Xét tuyển ưu tiên theo thứ tự thí sinh đạt (1) Khuyến khích kỳ thi học sinh giỏi cấp Quốc gia, (2) giải nhất, (3) giải nhì, (4) giải ba kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương.
Trong trường hợp có nhiều thí sinh đạt cùng mức giải nhưng vượt chỉ tiêu tuyển sinh đã công bố, Nhà trường xét tuyển ưu tiên lần lượt từ cao xuống thấp theo tổng điểm xét tuyển.
Tổng điểm xét tuyển
của đối tượng 3 = (Điểm trung bình các môn cả năm lớp 10 + Điểm trung bình các môn cả năm lớp 11 + Điểm trung bình các môn của học kỳ I năm lớp 12) + Điểm ưu tiên (nếu có)
Điểm xét tuyển lấy từ kết quả học tập trong chương trình THPT các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I của năm lớp 12 (điểm học bạ).
Chú ý:
+ Đăng ký vào các ngành thuộc khối Quản trị, Kinh doanh, Thống kê: Thí sinh đạt giải một trong các môn Toán, Vật lý, Hoá học, Ngữ Văn, Ngoại ngữ, Tin, Sinh học.
+ Đăng ký vào các ngành thuộc khối Quản lý nhà nước, Luật: Thí sinh đạt giải một trong các môn Toán, Vật lý, Hoá học, Ngữ Văn, Ngoại ngữ, Tin, Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân.
Thông tin về Khối ngành đào tạo:
+ Khối Quản trị, Kinh doanh, Thống kê: Gồm các ngành: (1) Hệ thống thông tin quản lý, (2) Kế toán, (3) Kiểm toán, (4) Kinh doanh quốc tế, (5) Kinh doanh thương mại, (6) Kinh tế, (7) Marketing, (8) Quản trị kinh doanh, (9) Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, (10) Quản trị khách sạn, (11) Quản trị nhân lực, (12) Tài chính - Ngân hàng, (13) Thống kê kinh tế, (14) Thương mại điện tử, (15) Khoa học dữ liệu và phân tích kinh doanh.
+ Khối Quản lý nhà nước, Luật: Gồm các ngành: (1) Quản lý nhà nước, (2) Luật, (3) Luật kinh tế.
Đối tượng 4: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 đạt IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT 46 điểm trở lên trong thời hạn 2 năm (đến ngày kết thúc nộp hồ sơ ĐKXT) và có tổng điểm xét tuyển đạt từ 12 điểm trở lên với tổng điểm xét tuyển là tổng điểm môn Toán và một môn khác trong các môn Vật lý, Hóa học, Ngữ văn cộng với điểm ưu tiên (nếu có).
Tổng điểm xét tuyển của đối tượng 4 = Điểm xét tuyển môn Toán + Điểm xét tuyển môn được chọn (trong các môn: Vật lý, Hóa học, Ngữ văn) + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó:
Điểm xét tuyển môn A = (Điểm trung bình môn học A cả năm lớp 10 + Điểm trung bình môn học A cả năm lớp 11 + Điểm trung bình môn học A học kỳ I năm lớp 12)/3
Điểm xét tuyển của từng môn lấy từ kết quả học tập trong chương trình THPT các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I của năm lớp 12 (điểm học bạ). Điểm xét tuyển môn A được làm tròn hai (02) chữ số thập phân.
Nguyên tắc xét tuyển của Đối tượng 4: xét tuyển ưu tiên theo mức điểm IELTS hoặc TOEFL iBT.
Trong trường hợp nhiều thí sinh có cùng mức điểm IELTS hoặc TOEFL iBT nhưng vượt chỉ tiêu tuyển sinh đã công bố, Nhà trường xét tuyển ưu tiên lần lượt từ cao xuống thấp theo tổng điểm xét tuyển.
Đối tượng 5: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 có kết quả xếp loại học lực GIỎI các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I của năm lớp 12
Nguyên tắc xét tuyển của Đối tượng 5: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 có kết quả xếp loại học lực GIỎI các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I của năm lớp 12.
Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng thỏa điều kiện nhưng vượt chỉ tiêu tuyển sinh đã công bố, Nhà trường xét tuyển ưu tiên từ cao xuống thấp theo tổng điểm xét tuyển.
Tổng điểm xét tuyển của đối tượng 5 = (Điểm trung bình các môn cả năm lớp 10 + Điểm trung bình các môn cả năm lớp 11 + Điểm trung bình các môn của học kỳ I của năm lớp 12) + Điểm ưu tiên (nếu có)
Điểm xét tuyển lấy từ kết quả học tập trong chương trình THPT các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I của năm lớp 12 (điểm học bạ).
Trong trường hợp nhiều thí sinh của Đối tượng 5 có cùng tổng điểm xét tuyển nhưng vượt chỉ tiêu tuyển sinh đã công bố, Nhà trường tiếp tục xét tuyển ưu tiên từ cao xuống thấp theo điểm môn Toán.
Điểm xét tuyển môn Toán = (Điểm trung bình môn Toán cả năm lớp 10 + Điểm trung bình môn Toán cả năm lớp 11 + Điểm trung bình môn Toán học kỳ I của năm lớp 12)/3
Điểm xét tuyển môn Toán được làm tròn hai (02) chữ số thập phân.
Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm:
Đối tượng 3: Trong trường hợp có nhiều thí sinh đạt cùng mức giải nhưng vượt chỉ tiêu tuyển sinh đã công bố, Nhà trường xét tuyển ưu tiên lần lượt từ cao xuống thấp theo tổng điểm xét tuyển.
Tổng điểm xét tuyển của đối tượng 3 = (Điểm trung bình các môn cả năm lớp 10 + Điểm trung bình các môn cả năm lớp 11 + Điểm trung bình các môn của học kỳ I năm lớp 12) + Điểm ưu tiên (nếu có)
Điểm xét tuyển lấy từ kết quả học tập trong chương trình THPT các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I của năm lớp 12 (điểm học bạ).
Đối tượng 4: Trong trường hợp nhiều thí sinh có cùng mức điểm IELTS hoặc TOEFL iBT nhưng vượt chỉ tiêu tuyển sinh đã công bố, Nhà trường xét tuyển ưu tiên lần lượt từ cao xuống thấp theo tổng điểm xét tuyển.
Tổng điểm xét tuyển của đối tượng 4 = Điểm xét tuyển môn Toán + Điểm xét tuyển môn được chọn (trong các môn: Vật lý, Hóa học, Ngữ văn) + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó:
Điểm xét tuyển môn A = (Điểm trung bình môn học A cả năm lớp 10 + Điểm trung bình môn học A cả năm lớp 11 + Điểm trung bình môn học A học kỳ I năm lớp 12)/3
Điểm xét tuyển của từng môn lấy từ kết quả học tập trong chương trình THPT các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I của năm lớp 12 (điểm học bạ). Điểm xét tuyển môn A được làm tròn hai (02) chữ số thập phân.
Đối tượng 5: Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng thỏa điều kiện nhưng vượt chỉ tiêu tuyển sinh đã công bố, Nhà trường xét tuyển ưu tiên từ cao xuống thấp theo tổng điểm xét tuyển.
Tổng điểm xét tuyển của đối tượng 5 = (Điểm trung bình các môn cả năm lớp 10 + Điểm trung bình các môn cả năm lớp 11 + Điểm trung bình các môn của học kỳ I của năm lớp 12) + Điểm ưu tiên (nếu có)
Điểm xét tuyển lấy từ kết quả học tập trong chương trình THPT các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I của năm lớp 12 (điểm học bạ).
Trong trường hợp nhiều thí sinh của Đối tượng 5 có cùng tổng điểm xét tuyển nhưng vượt chỉ tiêu tuyển sinh đã công bố, Nhà trường tiếp tục xét tuyển ưu tiên từ cao xuống thấp theo điểm môn Toán.
Điểm xét tuyển môn Toán = (Điểm trung bình môn Toán cả năm lớp 10 + Điểm trung bình môn Toán cả năm lớp 11 + Điểm trung bình môn Toán học kỳ I của năm lớp 12)/3
Điểm xét tuyển môn Toán được làm tròn hai (02) chữ số thập phân.
Chương trình cử nhân liên kết quốc tế:
- Các ngành đào tạo: Quản trị kinh doanh, Quản trị Marketing, Kinh doanh quốc tế, Kế toán
- Nhóm xét tuyển:
Thí sinh tốt nghiệp THPT của Việt Nam hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam đạt IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT 46 điểm trở lên trong thời hạn 2 năm (đến ngày kết thúc nộp hồ sơ ĐKXT) và có tổng điểm xét tuyển đạt từ 12 điểm trở lên với tổng điểm xét tuyển là tổng điểm môn Toán và một môn khác trong các môn Vật lý, Hóa học, Ngữ văn cộng với điểm ưu tiên (nếu có). Tổng điểm xét tuyển được tính cụ thể như sau:
Tổng điểm xét tuyển = Điểm xét tuyển môn Toán + Điểm xét tuyển môn được chọn (trong các môn: Vật lý, Hóa học, Ngữ văn) + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó:
Điểm xét tuyển môn A = (Điểm trung bình môn học A cả năm lớp 10 + Điểm trung bình môn học A cả năm lớp 11 + Điểm trung bình môn học A của học kỳ I năm lớp 12)/3
Điểm xét tuyển của từng môn (được tính theo thang điểm 10) lấy từ kết quả học tập trong chương trình THPT các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I của năm lớp 12 (điểm học bạ). Điểm xét tuyển môn A được làm tròn hai (02) chữ số thập phân.
Trường hợp thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam có các môn học trong chương trình học THPT khác với chương trình học THPT của Việt Nam, việc sử dụng các môn học tương đương với các môn trong tổ hợp xét tuyển của Nhà trường sẽ do Hội đồng tuyển sinh quyết định cho từng trường hợp cụ thể. Thí sinh cần phải thực hiện các thủ tục công nhận văn bằng theo đúng quy định hiện hành.
Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển ưu tiên theo mức điểm IELTS hoặc TOEFL iBT.
Trong trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức điểm IELTS hoặc TOEFL iBT nhưng vượt chỉ tiêu tuyển sinh đã công bố, Nhà trường xét tuyển ưu tiên lần lượt từ cao xuống thấp theo tổng điểm xét tuyển.
- Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm
Trong trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức điểm IELTS hoặc TOEFL iBT nhưng vượt chỉ tiêu tuyển sinh đã công bố, Nhà trường xét tuyển ưu tiên lần lượt từ cao xuống thấp theo tổng điểm xét tuyển.
Tổng điểm xét tuyển được tính cụ thể như sau:
Tổng điểm xét tuyển = Điểm xét tuyển môn Toán + Điểm xét tuyển môn được chọn (trong các môn: Vật lý, Hóa học, Ngữ văn) + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó:
Điểm xét tuyển môn A = (Điểm trung bình môn học A cả năm lớp 10 + Điểm trung bình môn học A cả năm lớp 11 + Điểm trung bình môn học A của học kỳ I năm lớp 12)/3
Điểm xét tuyển của từng môn lấy từ kết quả học tập trong chương trình THPT các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I của năm lớp 12 (điểm học bạ). Điểm xét tuyển môn A được làm tròn hai (02) chữ số thập phân.