Bài viết Tính toán theo phương trình hóa học với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Tính toán theo phương trình hóa học. Show Bài tập về Tính toán theo phương trình hóa học lớp 8 có lời giải
Phần dưới tổng hợp 12 bài tập trắc nghiệm về Tính toán theo phương trình hóa học môn Hóa học lớp 8 chọn lọc, có lời giải chi tiết đầy đủ câu hỏi lý thuyết và các dạng bài tập. Hi vọng với loạt bài này sẽ giúp học sinh có thêm bài tập tự luyện từ đó học tốt môn Hóa học lớp 8 hơn. Câu 1: Để đốt cháy hoàn toàn a gam Al cần dùng hết 19,2 gam oxi. Phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là Al2O3. Giá trị của a là
Lời giải: nO2 = \= 0,6 molPTHH: 4Al + 3O2 2Al2O3Tỉ lệ theo PT: 4mol 3mol ?mol 0,6mol \=> số mol Al phản ứng là: nAl = \=0,8 mol\=> khối lượng Al phản ứng là: mAl = 0,8.27 = 21,6 gam Đáp án cần chọn là: A Câu 2: Lưu huỳnh S cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho, đó là khí lưu huỳnh đioxit có công thức hóa học là SO2. Biết khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là 1,6 gam. Tính khối lượng khí lưu huỳnh đioxit sinh ra.
Lời giải: Số mol của S tham gia phản ứng: nS==0,05 mol Phương trình hóa học của S cháy trong không khí: S + O2 SO2Tỉ lệ theo PT: 1mol 1mol 0,05mol ?mol Theo phương trình hóa học, ta có: nSO2=nS\= 05 mol \=> khối lượng khí lưu huỳnh đioxit sinh ra là mSO2=n.M=0,05.64=3,2gam Đáp án cần chọn là: B Câu 3: Tính thể tích của oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P, biết phản ứng sinh ra chất rắn P2O5.
Lời giải: Số mol P phản ứng là: nP= \=0,1molPTHH: 4P + 5O2 2P2O5Tỉ lệ theo PT: 4mol 5mol 1mol ? mol Nhân chéo chia ngang ta được: nO2= \= 0,125\=> Thể tích oxi cần dùng là: V = 22,4.n = 22,4.0,125 = 2,8 lít Đáp án cần chọn là: D Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí CH4 (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được sản phẩm là khí cacbonic (CO2) và nước (H2O). Giá trị của V là
Lời giải: Số mol khí CH4 phản ứng là: nCH4=1,1222,4=0,05molnCH4=1,1222,4=0,05mol PTHH: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2OTỉ lệ theo PT: 1mol 2mol 1mol 2mol 0,05mol ?mol Từ PTHH, ta có: nO2= \=0,1 mol\=> thể tích khí O2 cần dùng là: VO2=22,4.n=22,4.0,1=2,24 lít Đáp án cần chọn là: A Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxi thu được ZnO. Thể tích khí oxi đã dùng (đktc) là
Lời giải: Số mol Zn là: nZn= \=0,2 molPTHH: 2Zn + O2 2ZnOTỉ lệ theo PT: 2mol 1mol 2mol 0,2mol ? mol Số mol khí O2 đã dùng là: nO2= \=0,1mol\=> Thể tích O2 là: V = n.22,4 =0,1.22,4 = 2,24 lít Đáp án cần chọn là: C Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 27 gam Al trong oxi thu được Al2O3. Tính khối lượng Al2O3 thu được và thể tích oxi (đktc) đã dùng.
Lời giải: Đáp án cần chọn là: A Câu 7: Cho PTHH : Biết có 2,4.1022 nguyên tử Al phản ứng. Thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng Al trên là: (Biết thể tích O2 chiếm 20% thể tích của không khí).
Lời giải: nAl =2,4.1022 : 6: 1023 =0,04 mol .0,04 mol → 0,03 mol → VO2 = 0,03.22,4 =0,672 lít → V kk =0,672.5 =3,36 lít Đáp án cần chọn là: B Câu 8: Hãy tìm thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A. Biết rằng: – Khí A có tỉ lệ khối đối với không khí là 0,552 – Thành phần theo khối lượng của khí A là: 75% C và 25% H Các thể tích khí đo ở đktc
Lời giải: Khối lượng mol khí A tham gia phản ứng là: dA/kk = 0,552 => MA = 29 . 0,552 = 16 gam mC = \= 12 ; mH = \= 4Đặt công thức hóa học của khí A là CxHy, ta có: 12 . x = 12 => x = 1 1 . y = 4 => y = 4 Công thức hóa học của khí A là CH4 Phương trình phản ứng : CH4 + 2O2 CO2 + 2H2OTheo phương trình phản ứng, thể tích oxi bằng hai lần thể tích khí CH4 nên thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A là: VO2=2.VCH4VO2=2.VCH4 \= 11,2 . 2 = 22,4 lít Đáp án cần chọn là: C Câu 9: A,Biết rằng 2,3 gam một kim loại R (có hoá trị I) tác dụng vừa đủ với 1,12 lít khí clo (ở đktc) theo sơ đồ phản ứng: R + Cl2 RClKim loại R là:
Lời giải: Số mol Cl2 cần dùng là: nCl2= \= \= 0,05 molPTHH: 2R + Cl2 2RClTỉ lệ theo PT: 2mol 1mol 2 mol ?mol 0,05mol Từ PTHH, ta có: nR=2.nCl2=2.0,05=0,1 mol \=> Khối lượng mol nguyên tử của R là: MR= \=\=23g/mol\=> R là natri (Na) Đáp án cần chọn là: D B, Biết rằng 2,3 gam một kim loại R (có hoá trị I) tác dụng vừa đủ với 1,12 lít khí clo (ở đktc) theo sơ đồ phản ứng: R + Cl2 RCl
Cách 1: PTHH: 2Na + Cl2 2NaClTheo pt: 2mol 1mol 2mol 0,05mol ?mol Từ PTHH, ta có: nNaCl=2nCl2=2.0,05=0,1 mol \=> khối lượng của sản phẩm là: mNaCl = n.M = 0,1.58,5 = 5,85 gam Cách 2: Theo định luật bảo toàn khối lượng: mNaCl=mNa+mCl2 = 2,3+0,05.71=5,85 gam Đáp án cần chọn là: A Câu 10: Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế oxi bằng cách nhiệt phân kali clorat theo sơ đồ phản ứng: KClO3 KCl + O2
Lời giải: Số mol O2 thu được là: nO2= PTHH: 2KClO3 2KCl + 3O2Tỉ lệ theo PT: 2 mol 2 mol 3 mol ?mol ?mol 0,3 mol Từ PTHH, ta có: nKClO3=23. nO2=23.0,3=0,2 mol \=> Khối lượng của KClO3 cần dùng là:mKClO3\= n . M = 0,2.122,5 = 24,5 gam Đáp án cần chọn là: A Câu 11: Cho phương trình hóa học sau: CaCO3 CaO + CO2
Lời giải: Số mol CaO là : nCaO= \=0,2 molPTHH: CaCO3 to CaO + CO2 Tỉ lệ theo PT: 1mol 1mol ?mol 0,2mol Từ PTHH, ta có: nCaCO3=nCaO=0,2 mol Vậy cần dùng 0,2 mol CaCO3 để điều chế CaO Đáp án cần chọn là: C Câu 12: Khử 48 gam đồng (II) oxit bằng hiđro được 36,48 gam đồng sau phản ứng. Hiệu suất của phản ứng trên là:
Lời giải: CuO + H2 Cu + H2OnCu = 36,48 /64 = 0,57 (mol) nCuO = 48/ 80 = 0,6 (mol) Đáp án cần chọn là: A Xem thêm bộ tài liệu Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 8 chọn lọc, có lời giải hay khác:
Săn SALE shopee tháng 12:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |