Chuyên đề tính theo phương trình hóa học

Bài viết Tính toán theo phương trình hóa học với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Tính toán theo phương trình hóa học.

Bài tập về Tính toán theo phương trình hóa học lớp 8 có lời giải

  • Lý thuyết Hóa học 8 Bài 22: Tính theo phương trình hóa học
  • Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 22: Tính theo phương trình hóa học (có đáp án)

Phần dưới tổng hợp 12 bài tập trắc nghiệm về Tính toán theo phương trình hóa học môn Hóa học lớp 8 chọn lọc, có lời giải chi tiết đầy đủ câu hỏi lý thuyết và các dạng bài tập. Hi vọng với loạt bài này sẽ giúp học sinh có thêm bài tập tự luyện từ đó học tốt môn Hóa học lớp 8 hơn.

Câu 1: Để đốt cháy hoàn toàn a gam Al cần dùng hết 19,2 gam oxi. Phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là Al2O3. Giá trị của a là

  1. 21,6
  1. 16,2
  1. 18,0
  1. 27,0

Lời giải:

nO2 =

Chuyên đề tính theo phương trình hóa học
\= 0,6 mol

PTHH: 4Al + 3O2

Chuyên đề tính theo phương trình hóa học
2Al2O3

Tỉ lệ theo PT: 4mol 3mol

?mol 0,6mol

\=> số mol Al phản ứng là: nAl =

Chuyên đề tính theo phương trình hóa học
\=0,8 mol

\=> khối lượng Al phản ứng là: mAl = 0,8.27 = 21,6 gam

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Lưu huỳnh S cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho, đó là khí lưu huỳnh đioxit có công thức hóa học là SO2. Biết khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là 1,6 gam. Tính khối lượng khí lưu huỳnh đioxit sinh ra.

  1. 1,6 gam.
  1. 3,2 gam.
  1. 4,8 gam.
  1. 6,4 gam.

Lời giải:

Số mol của S tham gia phản ứng: nS==0,05 mol

Phương trình hóa học của S cháy trong không khí:

S + O2

Chuyên đề tính theo phương trình hóa học
SO2

Tỉ lệ theo PT: 1mol 1mol

0,05mol ?mol

Theo phương trình hóa học, ta có: nSO2=nS\= 05 mol

\=> khối lượng khí lưu huỳnh đioxit sinh ra là

mSO2=n.M=0,05.64=3,2gam

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Tính thể tích của oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P, biết phản ứng sinh ra chất rắn P2O5.

  1. 1,4 lít.
  1. 2,24 lít.
  1. 3,36 lít.
  1. 2,8 lít.

Lời giải:

Số mol P phản ứng là: nP=

Chuyên đề tính theo phương trình hóa học
\=0,1mol

PTHH: 4P + 5O2

Chuyên đề tính theo phương trình hóa học
2P2O5

Tỉ lệ theo PT: 4mol 5mol

1mol ? mol

Nhân chéo chia ngang ta được: nO2=

Chuyên đề tính theo phương trình hóa học
\= 0,125

\=> Thể tích oxi cần dùng là: V = 22,4.n = 22,4.0,125 = 2,8 lít

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí CH4 (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được sản phẩm là khí cacbonic (CO2) và nước (H2O). Giá trị của V là

  1. 2,24
  1. 1,12
  1. 3,36
  1. 4,48

Lời giải:

Số mol khí CH4 phản ứng là: nCH4=1,1222,4=0,05molnCH4=1,1222,4=0,05mol

PTHH: CH4 + 2O2

Chuyên đề tính theo phương trình hóa học
CO2 + 2H2O

Tỉ lệ theo PT: 1mol 2mol 1mol 2mol

0,05mol ?mol

Từ PTHH, ta có: nO2=

Chuyên đề tính theo phương trình hóa học
\=0,1 mol

\=> thể tích khí O2 cần dùng là: VO2=22,4.n=22,4.0,1=2,24 lít

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxi thu được ZnO. Thể tích khí oxi đã dùng (đktc) là

  1. 11,2 lít.
  1. 3,36 lít.
  1. 2,24 lít.
  1. 4,48 lít.

Lời giải:

Số mol Zn là: nZn=

Chuyên đề tính theo phương trình hóa học
\=0,2 mol

PTHH: 2Zn + O2

Chuyên đề tính theo phương trình hóa học
2ZnO

Tỉ lệ theo PT: 2mol 1mol 2mol

0,2mol ? mol

Số mol khí O2 đã dùng là: nO2=

Chuyên đề tính theo phương trình hóa học
\=0,1mol

\=> Thể tích O2 là: V = n.22,4 =0,1.22,4 = 2,24 lít

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 27 gam Al trong oxi thu được Al2O3. Tính khối lượng Al2O3 thu được và thể tích oxi (đktc) đã dùng.

  1. 51g và 16,8 lít
  1. 51g và 33,6 lít
  1. 51g và 22,4 lít
  1. 102g và 16,8 lít

Lời giải:

Chuyên đề tính theo phương trình hóa học

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Cho PTHH :

Biết có 2,4.1022 nguyên tử Al phản ứng. Thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng Al trên là: (Biết thể tích O2 chiếm 20% thể tích của không khí).

  1. 0,672 lít
  1. 3,36 lít
  1. 4,48 lít
  1. 0,896 lít

Lời giải:

nAl =2,4.1022 : 6: 1023 =0,04 mol

Chuyên đề tính theo phương trình hóa học
.

0,04 mol → 0,03 mol

→ VO2 = 0,03.22,4 =0,672 lít → V kk =0,672.5 =3,36 lít

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Hãy tìm thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A. Biết rằng: – Khí A có tỉ lệ khối đối với không khí là 0,552 – Thành phần theo khối lượng của khí A là: 75% C và 25% H Các thể tích khí đo ở đktc

  1. 11,2 lít.
  1. 6,72 lít.
  1. 22,4 lít.
  1. 15,68 lít.

Lời giải:

Khối lượng mol khí A tham gia phản ứng là:

dA/kk = 0,552 => MA = 29 . 0,552 = 16 gam

mC =

Chuyên đề tính theo phương trình hóa học
\= 12 ; mH =
Chuyên đề tính theo phương trình hóa học
\= 4

Đặt công thức hóa học của khí A là CxHy, ta có:

12 . x = 12 => x = 1

1 . y = 4 => y = 4

Công thức hóa học của khí A là CH4

Phương trình phản ứng : CH4 + 2O2

Chuyên đề tính theo phương trình hóa học
CO2 + 2H2O

Theo phương trình phản ứng, thể tích oxi bằng hai lần thể tích khí CH4 nên thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A là:

VO2=2.VCH4VO2=2.VCH4 \= 11,2 . 2 = 22,4 lít

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9:

A,Biết rằng 2,3 gam một kim loại R (có hoá trị I) tác dụng vừa đủ với 1,12 lít khí clo (ở đktc) theo sơ đồ phản ứng:

R + Cl2

Chuyên đề tính theo phương trình hóa học
RCl

Kim loại R là:

  1. K
  1. Li
  1. Cu
  1. Na

Lời giải:

Số mol Cl2 cần dùng là: nCl2=

Chuyên đề tính theo phương trình hóa học
\=
Chuyên đề tính theo phương trình hóa học
\= 0,05 mol

PTHH: 2R + Cl2

Chuyên đề tính theo phương trình hóa học
2RCl

Tỉ lệ theo PT: 2mol 1mol 2 mol

?mol 0,05mol

Từ PTHH, ta có: nR=2.nCl2=2.0,05=0,1 mol

\=> Khối lượng mol nguyên tử của R là:

MR=

Chuyên đề tính theo phương trình hóa học
\=
Chuyên đề tính theo phương trình hóa học
\=23g/mol

\=> R là natri (Na)

Đáp án cần chọn là: D

B, Biết rằng 2,3 gam một kim loại R (có hoá trị I) tác dụng vừa đủ với 1,12 lít khí clo (ở đktc) theo sơ đồ phản ứng: R + Cl2

Chuyên đề tính theo phương trình hóa học
RCl

  1. 5,85 gam.
  1. 11,7 gam.
  1. 7,02 gam.
  1. 8,19 gam.

Cách 1:

PTHH: 2Na + Cl2

Chuyên đề tính theo phương trình hóa học
2NaCl

Theo pt: 2mol 1mol 2mol

0,05mol ?mol

Từ PTHH, ta có: nNaCl=2nCl2=2.0,05=0,1 mol

\=> khối lượng của sản phẩm là: mNaCl = n.M = 0,1.58,5 = 5,85 gam

Cách 2: Theo định luật bảo toàn khối lượng:

mNaCl=mNa+mCl2 = 2,3+0,05.71=5,85 gam

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế oxi bằng cách nhiệt phân kali clorat theo sơ đồ phản ứng: KClO3

Chuyên đề tính theo phương trình hóa học
KCl + O2

  1. 24,5 gam.
  1. 12,25 gam.
  1. 36,75 gam.
  1. 49,0 gam.

Lời giải:

Số mol O2 thu được là: nO2=

Chuyên đề tính theo phương trình hóa học

PTHH: 2KClO3

Chuyên đề tính theo phương trình hóa học
2KCl + 3O2

Tỉ lệ theo PT: 2 mol 2 mol 3 mol

?mol ?mol 0,3 mol

Từ PTHH, ta có: nKClO3=23. nO2=23.0,3=0,2 mol

\=> Khối lượng của KClO3 cần dùng là:mKClO3\= n . M = 0,2.122,5 = 24,5 gam

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Cho phương trình hóa học sau: CaCO3

Chuyên đề tính theo phương trình hóa học
CaO + CO2

  1. 0,1 mol.
  1. 0,3 mol.
  1. 0,2 mol.
  1. 0,4 mol.

Lời giải:

Số mol CaO là : nCaO=

Chuyên đề tính theo phương trình hóa học
\=0,2 mol

PTHH: CaCO3 to CaO + CO2

Tỉ lệ theo PT: 1mol 1mol

?mol 0,2mol

Từ PTHH, ta có: nCaCO3=nCaO=0,2 mol

Vậy cần dùng 0,2 mol CaCO3 để điều chế CaO

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Khử 48 gam đồng (II) oxit bằng hiđro được 36,48 gam đồng sau phản ứng. Hiệu suất của phản ứng trên là:

  1. 95%.
  1. 90%.
  1. 94%.
  1. 85%.

Lời giải:

CuO + H2

Chuyên đề tính theo phương trình hóa học
Cu + H2O

nCu = 36,48 /64 = 0,57 (mol)

nCuO = 48/ 80 = 0,6 (mol)

Chuyên đề tính theo phương trình hóa học

Đáp án cần chọn là: A

Xem thêm bộ tài liệu Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 8 chọn lọc, có lời giải hay khác:

  • Chuyên đề tính theo phương trình hóa học
    Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee tháng 12:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Chuyên đề tính theo phương trình hóa học

Chuyên đề tính theo phương trình hóa học

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.