Công nghệ lớp 6 bài 4 trang 25

Quan sát và kể tên các thực phẩm gia đình em hay sử dụng trong một tuần. Em có nhận xét gì về việc sử dụng thực phẩm trong gia đình mình? Đề xuất một số việc làm để hình thành thói quen ăn uống khoa học cho gia đình mình.

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Quan sát và kể tên các thực phẩm gia đình em hay sử dụng trong một tuần. Em có nhận xét gì về việc sử dụng thực phẩm trong gia đình mình?

Phương pháp giải:

Bữa ăn hợp lí là bữa ăn có sự kết hợp đa dạng các loại thực phẩm cần thiết theo tỉ lệ thích hợp để cung cấp vừa đủ cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và chất dinh dưỡng.

Lời giải chi tiết:

- Gia đình em thường sử dụng các thực phẩm trong một tuần: gạo tẻ, bún, thịt bò, thịt lợn, thịt gà, cá, rau xanh, trái cây, sữa tươi. 

- Nhận xét về việc sử dụng thực phẩm của gia đình em: Em thấy việc sử dụng thực phẩm của gia đình đã cân đối các chất dinh dưỡng, đảm bảo sức khỏe.

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Báo lỗi - Góp ý

Công nghệ lớp 6 bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng

  • Phần mở đầu
  • I. Một số nhóm thực phẩm chín
    • Khám phá (trang 22 Công nghệ 6 KNTT)
    • Luyện tập (trang 23 Công nghệ 6 KNTT)
  • II. Ăn uống khoa học
    • Luyện tập (trang 25 Công nghệ 6 KNTT)
    • Khám phá (trang 25 Công nghệ 6 KNTT)
    • Vận dụng (trang 25 Công nghệ 6 KNTT)

Giải Công nghệ 6 bài 4 Thực phẩm và dinh dưỡng Kết nối tri thức bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi trong SGK Công nghệ 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Tài liệu được biên soạn chi tiết, kỹ lưỡng, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức được học trong bài, từ đó vận dụng làm các bài tập liên quan hiệu quả.

Phần mở đầu

Làm thế nào để có được cơ thể cân đối, khoẻ mạnh? Thực phẩm có vai trò như thế nào đối với cơ thể?

Bài làm:

Để cơ thể cân đối khoẻ mạnh, chúng ta cần ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng, tập luyện thể dục đều đặn, ngủ đúng giờ.

I. Một số nhóm thực phẩm chín

Khám phá (trang 22 Công nghệ 6 KNTT)

Kể tên một số loại thực phẩm mà em biết. Hãy thử phân loại các thực phẩm đó thành các nhóm thực phẩm và đặt tên cho từng nhóm.

Bài làm:

Những thực phẩm mà em biết

  • Nhóm thực phẩm giàu tinh bột, đường và chất xơ: bánh mì, khoai tây, cơm, bún, rau xanh, trái cây
  • Nhóm thực phẩm giàu chất đạm: thịt nạc, tôm, trứng, cá, sữa, các loại hạt như hạt điều.
  • Nhóm thực phẩm giàu chất béo: dầu thực vật, bơ, mỡ động vật.

Luyện tập (trang 23 Công nghệ 6 KNTT)

Sắp xếp các thực phẩm trong hình 4.2 vào các nhóm sau: Nhóm thực phẩm giàu chất tinh bột, chất đường và chất xơ, nhóm thực phẩm giàu chất đạm, nhóm thực phẩm giàu chất béo

Bài làm:

Sắp xếp hình ảnh:

  • Nhóm thực phẩm giàu tinh bột, đường và chất xơ: ngô (d), gạo tẻ (h), rau bắp cải (g), mật ong (c)
  • Nhóm thực phẩm giàu chất đạm: tôm (a), thịt bò (b),
  • Nhóm thực phẩm giàu chất béo: mỡ lợn (i), bơ (e)

II. Ăn uống khoa học

Luyện tập(trang 25 Công nghệ 6 KNTT)

Trong ba bữa sau, bữa nào đảm bảo tiêu chí của bữa ăn hợp lí nhất? Vì sao?

Bài làm:

Theo em bữa ăn số 3 đảm bảo tiêu chí của bữa ăn hợp lí nhất. Vì bữa ăn số 1 chỉ có các loại rau xanh, bữa ăn số 2 quá nhiều chất đạm mà thiếu rau xanh. Bữa ăn số 3 kết hợp đa dạng các loại thực phẩm gồm cả chất xơ, chất đạm, tinh bột

Khám phá (trang 25 Công nghệ 6 KNTT)

Theo em, việc xem chương trình truyền hình trong bữa ăn sẽ có tác hại gì?

Bài làm:

  • Xem truyền hình trong khi ăn sẽ không tập trung cho hoạt động ăn khiến cho mọi người không tập trung vào nhai và nuốt, sẽ không cảm nhận được mùi vị của thức ăn và chất dinh dưỡng không thể hấp thụ.
  • Không những vậy, nếu xem tivi trong bữa ăn sẽ không tạo được bầu không khí thân mật, vui vẻ giữa mọi người.

Vận dụng(trang 25 Công nghệ 6 KNTT)

1. Quan sát và kể tên các thực phẩm gia đình em hay sử dụng trong một tuần. Em có nhận xét gì về việc sử dụng thực phẩm của gia đình mình?

2. Đề xuất một số việc làm để hình thành thói quen ăn uống khoa học cho gia đình của mình

Bài làm:

1. Gia đình em thường sử dụng các thực phẩm trong một tuần: gạo tẻ, bún, thịt bò, thịt lợn, thịt gà, cá, rau xanh, trái cây, sữa tươi. Việc sử dụng thực phẩm của gia đình em đã cân đối các chất dinh dưỡng, đảm bảo sức khoẻ.

2. Một số việc làm để hình thành thói quen ăn uống khoa học cho gia đình:

- Ăn đúng bữa, gồm ba bữa chính là bữa sáng, bữa trưa và bữa tối.

- Ăn đúng cách, không xem ti vi trong bữa ăn, tạo bầy không khí thoải mái và vui vẻ trong bữa ăn.

- Đảm bảo vệ sinh thực phẩm, lựa chọn thực phẩm sạch và chế biến cẩn thận, đúng cách.

- Uống đủ nước mỗi ngày.

......................

Trên đây, VnDoc đã gửi tới các bạn tài liệu Công nghệ 6 bài 4 Thực phẩm và dinh dưỡng sách Kết nối tri thức.Ngoài tài liệu trên, VnDoc cũng đã biên soạn lời giải các môn khác sách Kết nối tri thức như: Toán lớp 6 Kết nối tri thức, Ngữ Văn 6 Kết nối tri thức, Lịch sử 6 sách Kết nối tri thức, Địa lí 6 Kết nối tri thức..... Mời các em tham khảo để có sự chuẩn bị bài chi tiết và đầy đủ các môn.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 6, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau để chuẩn bị cho chương trình sách mới năm học tới.

  • Nhóm Tài liệu học tập lớp 6
  • Nhóm Sách Kết nối tri thức THCS

Chào bạn Giải Công nghệ lớp 6 Bài 4 trang 25 sách Chân trời sáng tạo

Giải bài tập SGK Công nghệ 6 trang 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32 sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 6 xem gợi ý giải các câu hỏi Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng của chương 2: Bảo quản và chế biến thực phẩm.

Qua đó, các em sẽ biết cách trả lời toàn bộ các câu hỏi của bài 4 trong sách giáo khoa Công nghệ 6 Chân trời sáng tạo. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Download.vn:

Công nghệ lớp 6 bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng

❓Em hãy cho biết tên các nhóm thực phẩm có trong Hình 4.1.

Dựa vào các hình ảnh ở cột bên phải, em hãy cho biết vai trò của mỗi nhóm thực phẩm đối với cơ thể con người.

Trả lời:

- Tên các nhóm thực phẩm có trong Hình 4.1 là: chất đạm, chất béo, bột, khoáng chất và vitamin.

- Vai trò của mỗi nhóm thực phẩm đối với cơ thể là:

  • Nhóm thực phẩm giàu chất đạm (protein): có vai trò xây dựng, tạo ra các tế bào mới để thay thế những tế bào già chết đi, giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển.
  • Nhóm thực phẩm giàu chất đường, bột (glucid): nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể.
  • Nhóm thực phẩm giàu chất béo (lipid): góp phần cung cấp năng lượng, giúp bảo vệ cơ thể và chuyển hoá một số vitamin cần thiết.
  • Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng và vitamin: tăng sức đề kháng của cơ thể, giúp cơ thể khoẻ mạnh để chống lại bệnh tật.

2. Nhu cầu dinh dưỡng cơ thể

❓Theo em, thể trạng của mỗi bạn trong Hình 4.2 thể hiện tình trạng dinh dưỡng của cơ thể như thế nào?

Trả lời:

HìnhTình trạng
aBạn thiếu dinh dưỡng
bBạn bị béo phì
cBạn có dáng người cân đối

3. Chế độ ăn uống khoa học

❓Em hãy nhận xét về loại món ăn và thành phần các nhóm thực phẩm chính được sử dụng trong bữa ăn ở Hình 4.3.

Trả lời:

  • Nhận xét về các loại món ăn: Các loại món ăn trong Hình 4.3 đảm bảo cho một bữa ăn đầy đủ chất dinh dưỡng.
  • Nhận xét về thành phần các nhóm thực phẩm chính được sử dụng ở hình 4.3 là: chất đạm, đường, bột, khoáng, vitamin trong món ăn.

❓Em hãy quan sát sự phân chia các bữa ăn của gia đình trong Hình 4.4 và trả lời các câu hỏi dưới đây:

  • Thời gian phân chia các bữa ăn của gia đình trên như thế nào?
  • Nếu trung bình thức ăn được tiêu hóa hết sau 4 giờ thì việc phân chia các bữa ăn của gia đình này có hợp lí không? Vì sao?

Trả lời:

  • Thời gian phân chia các bữa ăn của gia đình là: bữa sáng, trưa, chiều tối.
  • Nếu trung bình thức ăn được tiêu hoá hết sau 4 giờ thì việc phân chia các bữa ăn của gia đình này có hợp lí. Vì việc phân chia như vậy sẽ giúp cung cấp đầy đủ dưỡng chất cho cả một ngày.

Trả lời câu hỏi Luyện tập

Câu 1

Em hãy phân loại những thực phẩm dưới đây theo các nhóm thực phẩm chính.

Thịt lợn (thịt heo), cà rốt, cua, đậu cô ve, bí đao, rau muống, khoai lang, bánh mì, bông cải, cải thìa, sườn lợn, bắp cải thảo, dứa, mỡ lợn, tôm khô, cá viên, su su, thịt gà, dầu ăn, gạo, cá ba sa.

Trả lời:

Em phân loại thực phẩm theo những nhóm thực phẩm chính như sau:

Nhóm thực phẩmThực phẩm
Chất đạmThịt lợn,cua, sườn lợn, Tôm, thịt gà, cá viên, cá basa.
Chất béoThịt lợn, sườn lợn, mỡ lợn, dầu ăn, cá basa.
Chất bộtKhoai lang, bánh mì, gạo
Vitamin và khoáng chấtCà rốt, đậu cô ve, bí đao, rau muống, khoai lang, bông cải, cải thìa, bắp cải thảo, dứa, su su.

Câu 2

Quan sát những món ăn dưới đây, em hãy cho biết mỗi món ăn cung cấp chất dinh dưỡng nào là chủ yếu.

Trả lời:

Mỗi món ăn trong hình cung cấp chất dinh dưỡng chủ yếu là:

Món ănChất dinh dưỡng chủ yếu
Tôm rang thịt ba chỉChất đạm, chất béo
Canh cà rốt, su su nấu sườn lợnChất đạm, chất béo, vitamin và khoáng chất
Sườn lợn kho dứaChất đạm, chất béo
Rau củ luộcVitamin và khoáng chất

Câu 3

Cho các nhóm người sau:

(1) Người cao tuổi; (2) Trẻ em đang lớn; (3) Trẻ sơ sinh; (4) Người lao động nặng.

Em hãy ghép các yêu cầu dinh dưỡng dưới đây với từng nhóm người cho phù hợp.

a. Đang trong giai đoạn phát triển nên cần được cung cấp nhiều chất đạm hơn so với người lớn.

b. Còn quá nhỏ, hệ tiêu hóa chưa hoàn thiện nên chưa thể tiêu hóa được những thức ăn cứng. Vì vậy cần sử dụng sữa cho toàn bộ các bữa ăn trong ngày.

c. Các cơ quan trong cơ thể hoạt động suy yếu dần nên nhu cầu dinh dưỡng giảm so với lúc còn trẻ. Vì vậy cần giảm bớt lượng thức ăn để tránh tăng gánh nặng cho các cơ quan tiêu hóa.

d. Phải làm việc nhiều và nặng nhọc nên cần nhiều năng lượng hơn người lao động nhẹ.

Trả lời:

Em ghép nhóm người với yêu cầu dinh dưỡng như sau:

Nhóm người

Yêu cầu dinh dưỡng

1. Người cao tuổi

c. Các cơ quan trong cơ thể hoạt động suy yếu dần nên nhu cầu dinh dưỡng giảm so với lúc còn trẻ. Vì vậy cần giảm bớt lượng thức ăn để tránh tăng gánh nặng cho các cơ quan tiêu hóa.

2. Trẻ em đang lớn

a. Đang trong giai đoạn phát triển nên cần được cung cấp nhiều chất đạm hơn so với người lớn.

3. Trẻ sơ sinh

b. Còn quá nhỏ, hệ tiêu hóa chưa hoàn thiện nên chưa thể tiêu hóa được những thức ăn cứng. Vì vậy cần sử dụng sữa cho toàn bộ các bữa ăn trong ngày.

4. Người lao động nặng nhọc

d. Phải làm việc nhiều và nặng nhọc nên cần nhiều năng lượng hơn người lao động nhẹ.

Câu 4

Nếu chỉ sử dụng thường xuyên một loại thực phẩm thì sẽ xảy ra điều gì đối với cơ thể?

Trả lời:

Nếu chỉ sử dụng thường xuyên một loại thực phẩm thì sẽ xảy ra tình trạng thiếu hụt dinh dưỡng do lặp thực phẩm dễ gặp ở nhóm người ăn chay. Việc ăn lặp đi lặp lại một vài loại rau củ quả sẽ khiến cơ thể bị hụt nhiều axit amin thiết yếu. Vì vậy, việc chú ý đa dạng nguồn thực phẩm khi ăn chay là điều cần thiết.

Câu 5

Trong các bữa ăn dưới đây, em hãy cho biết bữa ăn nào có thành phần các nhóm thực phẩm hợp lí. Vì sao?

Trả lời:

Trong các bữa ăn đã cho, bữa ăn số 3 có thành phần các nhóm thực phẩm hợp lí. Lí do:

  • Có đầy đủ 3 loại món ăn chính: món canh, món mặn, món xào
  • Các món ăn có đủ thực phẩm trong 4 nhóm chính.

Câu 6

Quan sát thời gian phân chia các bữa ăn của 3 bạn dưới đây. Theo em, bạn nào có thời gian phân chia các bữa ăn hợp lí nhất? Các bạn khác nên điều chỉnh thời gian phân chia bữa ăn như thế nào cho hợp lí?

Trả lời:

Theo em, bạn thứ ba có thời gian phân chia thức ăn hợp lí nhất.

Các bạn khác nên điều chỉnh thời gian phân chia bữa ăn hợp lí là: chia bữa ăn chính là 3 bữa 1 ngày.

Trả lời câu hỏi Vận dụng

Câu 1

Gia đình em thường dùng những món ăn nào? Mỗi món ăn cung cấp chất dinh dưỡng nào là chủ yếu?

Trả lời:

Gia đình em thường dùng những món ăn là cơm trắng, thịt, rau, cá. Mỗi món ăn cung cấp chất dinh dưỡng đạm và vitamin, bột đường là chủ yếu.

Câu 2

Em có nhận xét gì về cách ăn uống của mình? Nếu chưa hợp lí, em cần phải điều chỉnh lại như thế nào?

Trả lời:

Bản thân em tự nhận thấy cách ăn uống của mình còn muộn hơn với thời gian quy định. Em cần điều chỉnh cho hợp lí hơn bằng cách ăn uống đúng giờ hơn.

Câu 3

Dựa vào quy trình xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí, em hãy tham khảo thêm Hình 4.5 và Bảng 4.2 để xây dựng các bữa ăn dinh dưỡng hợp lí trong 1 ngày cho gia đình mình.

Trả lời:

Em xây dựng bữa ăn đảm bảo dinh dưỡng hợp lí trong 1 ngày cho gia đình mình như sau:

  • Bữa sáng 6h: bánh mì và sữa
  • Bữa trưa 11h: ăn trưa với thịt kho, rau muống luộc, trứng chiên và cơm trắng.
  • Bữa tối 6h: ăn tối với thịt gà, rau muống xào và cơm trắng.

Câu 4

Trên cơ sở tính toán chi phí cho mỗi món ăn, hãy tính toán chi phí cho các bữa ăn mà em vừa xây dựng ở câu 3.

Trả lời:

Em tính toán chi phí cho bữa ăn mà em vừa xây dựng ở câu 3 như sau:

* Bữa ăn sáng:

TT

Các bước thực hiện

Chi tiết minh họa

Yêu cầu cần đạt

1

Ước tính các loại thực phẩm cần dùng

- Bánh mì: 4 chiếc

- Sữa: 4 hộp

Đủ số lượng các loại thực phẩm cần sử dụng cho các món ăn.

2

Tính chi phí cho các loại thực phẩm cần dùng

- Tiền mua bánh mì:

5 000 đồng/chiếc x 4 chiếc

= 20 000 đồng

- Tiền mua sữa:

4 000 đồng/hộp x 4 hộp

= 16 000 đồng

Tính được chi phí cho các loại thực phẩm cần dùng cho các món ăn.

3.

Tính chi phí cho mỗi bữa ăn

20 000 đồng + 16 000 đồng

= 36 000 đồng

Tính được chi phí cho mỗi bữa ăn.

* Bữa ăn trưa:

TT

Các bước thực hiện

Chi tiết minh họa

Yêu cầu cần đạt

1

Ước tính các loại thực phẩm cần dùng

- Thịt lợn: 400 gam

- Rau muống: 300 gam

- Trứng: 4 quả

- Gạo: 400 gam

Đủ số lượng các loại thực phẩm cần sử dụng cho các món ăn.

2

Tính chi phí cho các loại thực phẩm cần dùng

- Tiền mua thịt lợn:

15 000 đồng/100g x 400g

= 60 000 đồng

- Tiền mua rau muống:

4 000 đồng/100g x 300g

= 12 000 đồng

- Tiền mua trứng:

3 000 đồng /quả x 4 quả

= 12 000 đồng

- Tiền mua gạo:

2 000 đồng/100g x 400g

= 8 000 đồng

Tính được chi phí cho các loại thực phẩm cần dùng cho các món ăn.

3.

Tính chi phí cho mỗi bữa ăn

60 000 đồng + 12 000 đồng

+ 12 000 đồng + 8 000 đồng

= 92 000 đồng

Tính được chi phí cho mỗi bữa ăn.

* Bữa ăn tối

TT

Các bước thực hiện

Chi tiết minh họa

Yêu cầu cần đạt

1

Ước tính các loại thực phẩm cần dùng

- Thịt gà: 500 gam

- Rau muống: 300 gam

- Gạo: 400 gam

Đủ số lượng các loại thực phẩm cần sử dụng cho các món ăn.

2

Tính chi phí cho các loại thực phẩm cần dùng

- Tiền mua thịt gà:

15 000 đồng/100g x 500g

= 75 000 đồng

- Tiền mua rau muống:

4 000 đồng/100g x 300g

= 12 000 đồng

- Tiền mua gạo:

2 000 đồng/100g x 400g

= 8 000 đồng

Tính được chi phí cho các loại thực phẩm cần dùng cho các món ăn.

3.

Tính chi phí cho mỗi bữa ăn

75 000 đồng + 12 000 đồng

+ 8 000 đồng

= 95 000 đồng

Tính được chi phí cho mỗi bữa ăn.

Cập nhật: 13/12/2021

Video liên quan

Chủ đề