Công thức của ancol đơn chức, mạch hở

Công thức của ancol đơn chức, mạch hở

Trống

BÀI 40

ANCOL (RƯỢU)

–o0o–

I. TÍNH CHấT CHUNG :1. Định nghĩa : 

Ancol là hợp chất hưu cơ trong phân tử có nhóm hiđroxyl – OH liên kết trực tiếp nguyên tử cacbon no.

Đang xem: Công thức ancol đơn chức

2. Phân loại : Ancol no, đơn chức mạch hở : CnH2n + 1OH (n ≥ 1)Ancol không nghiệm có k liên kết đôi, đơn chức mạch hở : CnH2n + 1 – 2k OH (n , k ≥ 1)Ancol thơm, đơn chức : CnH2n – 7 OH (n ≥ 6)Ancol vòng no, đơn chức : CnH2n – 3 OH (n ≥ 3)Ancol đa chức : R(OH)x (x ≥ 2).3. Đồng phân – gọi tên :

Đồng phân :

Đồng phân mạch cacbon.Đồng phân nhóm chức hiđroxyl (– OH).

Danh pháp :

Tên thông thường :

Ancol + tên gốc ankyl + ic.

Tên thay thế :

Tên HC mạch chính + số vị trí nhóm OH + ol.4. Tính chất vật lí :Điều kiện thường, ancol là chất lõng, rắn.Nhiệt độ sôi, Khối lượng riêng tăng theo phân tử khối.Độ tan ngược lại giãm theo chiều tăng phân tử khối.Có liên kết hiđrô.II. TÍNH CHấT HÓA HỌC :1. phản ứng thế H của nhóm OH :

+ Tác dụng với kim loại kiềm M : giải phóng khí H2.

R – O – H + M —-> R – OM + H2

+  tính chất đặc trưng của glixerol C3H5(OH)3 : tạo thành dung dịch màu xanh lam của muối đồng (II) glixerat.

 C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 —->< C3H5(OH)2O>2Cu + H2O

2. phản ứng thế nhóm OH :

+ Phản ứng thế với axit vô cơ :

R – OH + H – X —-> R – X + H2O

+ Phản ứng acol : tạo thành ete :

R – OH +  H– O – R

R – 0 – R + H2O

3. phản ứng tách nước :

H – CH2 – CH2 – OH

Công thức của ancol đơn chức, mạch hở

CH2 = CH2 + H2O

4. phản ứng oxi hóa :

+ không hoàn toàn :

R – CH2OH + CuO

R – CHO + Cu + H2O

R – CHOH – R + CuO

R – C(=O) – R + Cu + H2O

+ Hoàn toàn :

CH3 – OH + 2O2

CO2 + 2H2O

III. ĐIỀU CHẾ :

C2H4 + H2O

Công thức của ancol đơn chức, mạch hở

CH3 – CH– OH

=============================

BÀI TẬP SGK CB :

BÀI 5 TRANG 187 CB:

Cho 12,20g hỗn hợp X gồm etanol và propan -1-ol tác dụng với natri dư thu được 2.80 lít khí (đktc).

Tính thành phần trăm Khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X.Cho hỗn hợp X qua ống đựng CuO, đun nóng. Viết phương trình phản ứng .GIẢI.

Phương trình phản ứng :

C2H5OH + Na —> C2H5ONa + ½ H2 (a)

x mol

C3H7OH + Na —> C3H7ONa + ½ H2(b)

y mol

gọi x, y lần lượt là số mol etanol và propan -1-ol trong hỗn hợp X.

số mol khí H2: n = V : 22,4 = 2,8 : 22,4 = 0,125 mol

Dựa vào phương trình phản ứng (a) và (b) :

x/2 + y/2 = 0,125 => x + y = 0,25 (1)

Khối lượng hỗn hợp X :

46x + 60y = 12,2 (2)

Từ (1) (2) giải hệ ta được : x= 0,2 mol; y =0,05 mol

Khối lượng của etanol : me = 0,2.46 = 9,2g

Khối lượng của propan -1-ol : mp = 0,05.60 = 3g

phần trăm Khối lượng của etanol :

% me =

Công thức của ancol đơn chức, mạch hở

%

phần trăm Khối lượng của propan -1-ol :

%mp = 100% – 75,41$% = 24,59%

b) phương trình :

CH3 – CH2OH + CuO

CH3 – CHO + Cu + H2O

CH3 – CH2– CH2OH + CuO

CH3 – CH2– CHO + Cu + H2O

=====================

BÀI TẬP BỔ SUNG :

BÀI 1 :

Cho 6,9g hỗn hợp ancol metylic và đồng đẳng A phản ứng với Na dư thu được 1.68 lít H2 (đktc).

Tính tổng số mol của 2 ancol trong hỗn hợp.Xác định cong thức phân tử của A biết số mol của 2 ancol trong hỗn hợp bằng nhau.

Giải.

1.Tính tổng số mol của 2 ancol

Gọi đồng đẳng A của ancol metylic là : CnH2n + 1 OH.

Xem thêm:

x, y lần lượt là số mol của ancol metylic và A.

phương trình phản ứng :

CH3OH + Na —> CH3ONa + ½ H2(a)

x

CnH2n + 1 OH + Na —> CnH2n + 1 ONa + ½ H2(b)

y

số mol khí H2: n = V : 22,4 = 1,68: 22,4 = 0,075 mol

Dựa vào phương trình phản ứng (a) và (b) :

x/2 + y/2 = 0,075 => x + y = 0,15 (1)

vậy : Tính tổng số mol của 2 ancol : x + y = 0,15 mol.

2.Xác định cong thức phân tử của A :

Theo đề bài : x = y

=> x = y = 0,15 : 2 = 0,075mol.

Khối lượng của 2 ancol :

0,075.32 + 0,075.(14n + 18) = 6,9

=>n = 3

Vậy : A là C3H7 OH.

————————————————————————————————–

BÀI 2 :

Cho 25,8 g hỗn hợp ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Xác định cong thức phân tử của 2 ancol và tính khối lượng mỗi ancol.

Giải.

Gọi công thức của 2 ancol : CnH2n + 1 OH và CmH2m + 1 OH

công thức trung bình của 2 ancol : C

Công thức của ancol đơn chức, mạch hở

H

Công thức của ancol đơn chức, mạch hở

OH.

Phương trình phản ứng :

C

Công thức của ancol đơn chức, mạch hở

H

Công thức của ancol đơn chức, mạch hở

OH + Na —> C

Công thức của ancol đơn chức, mạch hở

H

Công thức của ancol đơn chức, mạch hở

ONa + ½ H2

x mol

số mol khí H2: n = V : 22,4 = 5,6: 22,4 = 0,25 mol

Dựa vào phương trình phản ứng :

x/2 = 0,25 => x = 0, 5

Khối lượng mol phân tử : M = 14

Công thức của ancol đơn chức, mạch hở

+ 18 = 25,8:0,5 = 51,6

=>

Công thức của ancol đơn chức, mạch hở

= 2,4

Ta có : 2ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, ta được :

n n n = 2 , m = 3

Vậy : C2H5 OH và C3H7 OH.

Tính Khối lượng :

x, y lần lượt là số mol của C2H5 OH và C3H7 OH

Ta có :

Số mol hh : x + y = 0,5mol

Khối lượng hh : x46 + y60 = 25,8

=>x = 0,3, y = 0,2

Khối lượng của C2H5 OH : 0,3 . 46 = 13,8g

Khối lượng của C3H7 OH: 0,2 . 60 = 12g.

==================================

BÀI TẬP RÈN LUYỆN :

BÀI 1 :

Cho 20,8g hỗn hợp ancol metylic, ancol etylic và phenol chia làm hai phần bằng nhau .

Phần 1 tác dụng natri dư thu được 2,62 lít H2 (270c và 750mmHg).Phần 2 phản ứng hết với 100ml dung dịch NaOH 1M.Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).Tính thành phần trăm Khối lượng các chất có trong hh đầu.

Xem thêm:

BÀI 2 :

Từ metan và các hóa chất cần thiết. viết các phương trình điều chế :

ancol metylic.ancol etylic

BÀI 3 :

Cho 38 gam 2 ancol nghiệm đơn chức A, B kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng natri dư thu được 8,4 lít H2(đktc). Nếu đốt cháy cùng lượng hỗn hợp trên rồi cho toàn bộ sản phẩm qua nước vôi trong có dư thu được m gam kết tủa.

Ancol là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C no.

Đang xem: Ancol no đơn chức

2. Phân loại

– Theo cấu tạo gốc hiđrocacbon: ancol no, ancol không no, ancol thơm (phân tử chứa vòng benzen).

– Theo số lượng nhóm OH: ancol đơn chức, ancol đa chức.

– Theo bậc ancol (bằng bậc của C mang nhóm –OH).

a. Ancol no, đơn chức, mạch hở : CnH2n+1OH (hoặc CnH2n+2O) (n ≥ 1).

b. Ancol no, đa chức, mạch hở: CnH2n+2-m(OH)m (hoặc CnH2n+2Om ) (m >1, n ≥ m ).

c. Ancol không no chứa 1 liên kết đôi C=C, đơn chức, mạch hở : CnH2n-1OH (hoặc CnH2nO) (n ≥ 3).

II. ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP

* Điều kiện bền của ancol:

+ nhóm -OH đính vào C no

+ chỉ có 1 nhóm -OH đính vào 1 cacbon

1. Đồng phân

CTPT CnH2n+2O no, đơn chức mạch hở có đồng phân:

+ Mạch cacbon (n ≥ 4).

Xem thêm: Bidv Smart Banking Bidv Là Gì, Cách Đăng Ký, Kích Hoạt Và Sử Dụng

+ Nhóm chức (chức ancol và chức ete) ((n ≥ 2).

+ Vị trí nhóm chức (n ≥ 3).

Ví dụ: CTPT C3H8O có bao nhiêu đồng phân ?

+ Đồng phân ancol: CH3-CH2-CH2OH và CH3-CH(OH)-CH3

+ Đồng phân ete: CH3-CH2-O-CH3

2. Danh pháp

Chú ý: + Chọn mạch chính là mạch cacbon dài nhất liên kết với nhóm –OH.

+ Đánh số thứ tự từ nguyên tử cacbon gần nhóm –OH hơn.

Ví dụ:

Công thức của ancol đơn chức, mạch hở

III. TÍNH CHẤT VẬT LÝ VÀ LIÊN KẾT HIĐRO

– Ancol có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan trong nước cao hơn so với hiđrocacbon, dẫn xuất halogen, ete có khối lượng phân tử tương tự.

Nguyên nhân: ancol có liên kết –O–H phân cực nên hình thành được liên kết hiđro với nhau (làm tăng nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi) và với nước (làm tăng độ tan trong nước).

Xem thêm: Một Số Thuốc Ngủ Dạng Viên Sủi : Cần Lưu Ý Gì Khi Sử Dụng? Thuốc Viên Dạng Sủi: Cần Lưu Ý Gì Khi Sử Dụng

Công thức của ancol đơn chức, mạch hở
Công thức của ancol đơn chức, mạch hở

Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần công nghệ giáo dục Thành Phát

gmail.com

Trụ sở: Tầng 7 – Tòa nhà Intracom – Trần Thái Tông – Q.Cầu Giấy – Hà Nội

Công thức của ancol đơn chức, mạch hở

Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 240/GP – BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông.