Công thức hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trong điện trường

Công thức hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trong điện trường
Rút gọn biểu thức A (Vật lý - Lớp 9)

Công thức hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trong điện trường

1 trả lời

Cách dạng năng lượng thường thấy (Vật lý - Lớp 6)

4 trả lời

Giải các phương trình sau (Vật lý - Lớp 7)

2 trả lời

Tính điện trở A tương đương của mạch (Vật lý - Lớp 9)

1 trả lời

Tính cường độ dòng điện trong mạch (Vật lý - Lớp 9)

1 trả lời

ĐIỆN THẾ - HIỆU ĐIỆN THẾ

1. Điện thế 

a) Khái niệm điện thế.

 Điện thế tại một điểm đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng của điện tích q. Ta gọi nó là điện thế tại M :

\(V_{M}=\dfrac{W_{M}}{q}=\dfrac{A_{M\infty }}{q}\)         (5.1)

b) Định nghĩa

Điện thế tại một điểm M trong điện trường là đại lượng đặc trưng riêng cho điện trường về khả năng sinh công khi đặt nó tại một điện tích q. Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên q khi q di chuyển từ M ra vô cực và độ lớn của q :

\(V_{M}=\dfrac{A_{M\infty }}{q}\)

c) Đơn vị  điện thế.

Đơn vị điện thế là Vôn, kí hiệu là V.

Trong công thức (5.1), nếu q = 1 C, AM∞  = 1 J thì VM­ = 1 V.        

d) Đặc điểm của điện thế.

- Điện thế là đại lượng số. Trong công thức \(V_{M}=\dfrac{A_{M\infty }}{q}\)  vì q  > 0 nên nếu AM∞  >0 thì VM­ > 0. Nếu AM∞ < 0 thì VM < 0.

- Điện thế của đất và của một điểm ở vô cực thường lấy bằng 0. (Vđất = 0).

- Điện thế tại điểm M gây bởi điện tích q: \({V_M} = k\frac{q}{r}\)

- Điện thế tại một điểm do nhiều điện tích gây ra: \(V = {V_1} + {V_2} + ... + {V_M}\)

2. Hiệu điện thế

a) Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là hiệu điện thế giữa VM­ và VN. (Hình 5.1)

UMN = VM – VN.              (5.2)

Công thức hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trong điện trường

b) Định nghĩa 

Từ công thức (5.2) ta suy ra :

\(U_{MN}=\dfrac{A_{M\infty }}{q}-\dfrac{A_{N\infty }}{q}=\dfrac{A_{M\infty }-A_{N\infty }}{q}\)

Mặt khác ta có thể viết AM∞ =AMN + AN∞ 

Kết quả thu được :\(U_{MN}=\dfrac{A_{MN}}{q}\)      (5.3)

Vậy hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích từ M đến N. Nó được xác định bằng thương số công của lực điện tác dụng lên điện tích q trong sự di chuyển của M và N và độ lớn của q.

Đơn vị hiệu điện thế cũng là Vôn (V).

Vôn là hiệu điện thế giữa hai điểm mà nếu di chuyển điện tích q = 1 C từ điểm nọ đến điểm kia thì lực điện sinh công là 1 J.

c) Đo hiệu điện thế

Người ta đo hiệu điện thế tĩnh điện bằng tĩnh điện kế.

d)Hệ thức giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường 

\(U_{MN}=\dfrac{A_{MN}}{q}=Ed\) hay \(E=\dfrac{U_{MN}}{d}=\dfrac{U}{d}\)   (5.4)

Công thức này cho thấy tại sao ta lại dùng đơn vị của cường độ điện trường là Vôn trên mét (V/m).

Sơ đồ tư duy về điện thế. Hiệu điện thế

Công thức hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trong điện trường

Câu 2: SGK trang 28:

Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là gì?


Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển một điện tích từ M đến N. Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên điện tích q trong sự di chuyển từ M đến N và độ lớn của q.

$U_{MN} = \frac{A_{MN}}{q}$.


Trắc nghiệm vật lý 11 bài 5: Điện thế. Hiệu điện thế (P2)

Từ khóa tìm kiếm Google: giải câu 2 trang 28 sgk vật lý 11, giải bài tập 2 trang 28 vật lí 11 , Lý 11 câu 2 trang 28, Câu 2 trang 28 bài 5:điện thế, hiệu điện thế - vật lí 11