Dẫn 3 36 lít CO2 (đktc) vào 193 4 gam dung dịch KOH 5 8 Tính C các chất trong dung dịch thu được

Dẫn 3 36 lít CO2 (đktc) vào 193 4 gam dung dịch KOH 5 8 Tính C các chất trong dung dịch thu được

Loading Preview

Sorry, preview is currently unavailable. You can download the paper by clicking the button above.

Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 là:

Dung dịch có độ bazơ mạnh nhất trong các dung dịch có giá trị pH sau:

Nhóm các dung dịch có pH > 7 là:

NaOH có tính chất vật lý nào sau đây ?

Cặp chất không thể tồn tại trong một dung dịch (tác dụng được với nhau) là:

Dung dịch NaOH và dung dịch KOH không có tính chất nào sau đây?

Cặp oxit phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ là:

Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao:

Dung dịch NaOH phản ứng với tất cả các chất trong dãy:

Dung dịch Ca(OH)2 phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?

Cho dãy các chất sau: Al, P2O5, Na2O, Fe3O4, ZnO, MgO, CuO, Al2O3, BaO, FeO. Trong các chất trên, số chất tan được trong nước là a; số chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là b ; số chất vừa tan được trong dung dịch HCl, vừa tan được trong dung dịch NaOH là c. Giá trị 15a + 7b +8c bằng

Cho các chất dưới đây, dãy chất nào toàn là dung dịch kiềm?

Nhỏ dd natri hidroxit vào ống nghiệm chứa dd đồng(II) clorua. Xuất hiện:

Hòa tan 30 g NaOH vào 170 g nước thì thu được dung dịch NaOH  có nồng độ là:

Cặp chất khi phản ứng với nhau tạo thành chất kết tủa trắng:

Cặp chất đều làm đục nước vôi trong Ca(OH)2

Phương trình nào sau đây là sai?

Cặp chất không thể tồn tại trong một dung dịch (tác dụng được với nhau) là:

Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao:

Dẫn 3,36 lít khí CO2(đktc) vào 40g dung dịch NaOH 20%. Sản phẩm thu được sau khi cô cạn dung dịch và khối lượng tương ứng là:


Câu 71913 Vận dụng

Dẫn 3,36 lít khí CO2(đktc) vào 40g dung dịch NaOH 20%. Sản phẩm thu được sau khi cô cạn dung dịch và khối lượng tương ứng là:


Đáp án đúng: b


Phương pháp giải

Lập tỉ lệ:\(k = \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}}\)

CO2 + NaOH → NaHCO3 (1)

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (2)

Nếu k ≤ 1 thì xảy ra phương trình (1)

Nếu 1 < k < 2 thì xảy ra cả phương trình (1) và (2)

Nếu k ≥ 2 chỉ xảy ra phản ứng (2)

Phương pháp giải bài tập oxit axit tác dụng với dung dịch kiềm --- Xem chi tiết

...

Hoàn thành sơ đồ (Hóa học - Lớp 10)

1 trả lời

Quặng sắt có tan trong nước không? (Hóa học - Lớp 6)

4 trả lời

Xác định kim loại M (Hóa học - Lớp 8)

2 trả lời

Hãy tìm tính hài hước trong các truyện sau (Hóa học - Lớp 8)

1 trả lời

Viết phương trình hóa học của phản ứng (Hóa học - Lớp 8)

2 trả lời

Hấp thụ hết 4,48 lít SO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200 ml dung dịch X. Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4 gam kết tủa. Nếu thay SO2 bằng CO2, K­2SO3 bằng K2CO3 ta được 200 ml dung dịch Y. Lấy 200 ml dung dịch Y cho từ từ vào 600 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 5,376 lít khí (đktc). Giá trị của x là

A. 0,15       

B. 0,2 

C. 0,05        

D. 0,1

Hấp thụ hết 4,48 lít SO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200 ml dung dịch X. Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4 gam kết tủa. Nếu thay SO2 bằng CO2, K­2SO3 bằng K2CO3 ta được 200 ml dung dịch Y. Lấy 200 ml dung dịch Y cho từ từ vào 600 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 5,376 lít khí (đktc). Giá trị của x là:

A. 0,15      

B. 0,2 

C. 0,05       

D. 0,1

Sục từ từ 3,36 lít S O 2  (ở đktc) vào dung dịch chứa 11,2gam KOH. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch chứa m gam muối. Tính giá trị của m.

Sục từ từ 2,24 lít S O 2  (ở đktc) vào 200ml dung dịch KOH 0,85M thu được m gam muối. Tính m?

Giải thích các bước giải:

nCO2 = 0,15 mol

*Nếu chỉ tạo K2CO3

Bảo toàn C → nK2CO3 = nCO2 = 0,15 mol

→ m1 = 0,15.138 = 20,7 (g)

*Nếu chỉ tạo KHCO3:

Bảo toàn C → nKHCO3 = nCO2 = 0,15 mol

→ m2 = 0,15.100 = 15 gam

Theo đề bài: 15 < m muối = 17,66 gam < 20,7

→ Tạo 2 muối K2CO3 (a mol) và KHCO3 (b mol)

CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O

a             2a              a

CO2 + KOH → KHCO3

b             b               b

Ta có hệ pt: \(\left\{ \begin{array}{l}{n_{C{O_2}}} = a + b = 0,15\\{m_{muoi}} = 138{\rm{a}} + 100b = 17,66\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}a = 0,07\\b = 0,08\end{array} \right.\)

→ nKOH = 2a + b = 2.0,07 + 0,08 = 0,22 mol

→ mKOH = 0,22.56 = 12,32 gam

→ C% dd KOH = (12,32/200).100% = 6,16%

Ta có: m dd sau pư = mCO2 + m dd KOH = 0,15.44 + 200 = 206,6 gam

\(C{\% _{{K_2}C{O_3}}} = \frac{{0,07.138}}{{206,6}}.100\%  = 4,7\% \)

\(C{\% _{KHC{O_3}}} = \frac{{0,08.100}}{{206,6}}.100\%  = 3,9\% \)