Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng (HIU) hiện đang nhận hồ sơ xét tuyển đợt 2 theo phương thức xét tuyển học bạ THPT (có 3 hình thức) cho 39 chuyên ngành đào tạo. Thời gian đăng ký từ nay đến hết ngày 30-6-2020.
Đợt 1 xét học bạ THPT tại Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng đã chính thức kết thúc vào ngày 15-5. Hiện tại, nhà Trường đã công bố kết quả trúng tuyển đối với hình xét tuyển tổng điểm 5 học kỳ. Thí sinh có thể tra cứu kết quả trúng tuyển tại đây.
Đối với những thí sinh có chưa đăng ký đợt 1, vẫn còn cơ hội trúng tuyển đại học tất cả các ngành tại Đại học Quốc tế Hồng Bàng trong đợt 2 này.
Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển học bạ bằng cách nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường hoặc gửi qua đường bưu điện. Ngoài ra, thí sinh có thể đăng ký xét tuyển trực tuyến tại //online.hiu.vn/tuyen-sinh
Tận dụng hiệu quả phương thức này, thí sinh hoàn toàn có khả năng trúng tuyển đại học chính quy vào các ngành yêu thích, ngành học "hot" trước khi kết thúc năm học.
Mùa tuyển sinh 2020, Đại học Quốc tế Hồng Bàng (HIU) áp dụng phương thức xét tuyển học bạ (70% chỉ tiêu) để tuyển sinh cho 39 chuyên ngành đạo tạo bằng 3 hình thức.
Điều kiện và cách thức tính điểm xét tuyển ở mỗi hình thức cụ thể như sau:- Xét tổng điểm 5 học kỳ trong học bạ THPT (không bao gồm học kỳ 2 lớp 12). Tổng điểm trung bình của 5 học kỳ đạt từ 30 điểm trở lên.- Xét tổng điểm trung bình lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12. Tổng điểm của 3 năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt 18 điểm trở lên.
- Xét tuyển học bạ bằng tổng điểm trung bình năm học lớp 12 của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển. Tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt 18 điểm trở lên.
Thời gian đăng ký xét tuyển
Hạn cuối nhận hồ sơ xét tuyển đợt 2: đến ngày 30-6-2020
Với phương thức xét tuyển học bạ THPT, điểm trúng tuyển sẽ được xét từ trên xuống dưới cho đến khi đủ chỉ tiêu. Và mặc dù còn nhiều đợt xét tuyển nhưng mức điểm chuẩn các đợt về sau sẽ cao hơn so với đợt đầu tiên.
Vì thế, lời khuyên cho các thí sinh là nên đăng ký sớm, với mức điểm chuẩn vừa tầm sẽ là lợi thế và cơ hội trúng tuyển vào đúng ngành yêu thích sẽ cao hơn.
Thí sinh đăng ký và nộp hồ sơ trực tuyến tại //online.hiu.vn/tuyen-sinh
Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại trường hoặc qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng Tuyển sinh - Trường ĐH Quốc tế Hồng Bàng (Tầng 1, 215 Điện Biên Phủ, phường 15, quận Bình Thạnh, TP.HCM).
Thí sinh cũng có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ sở Đầm Sen (120 Hoà Bình, P. Hòa Thạnh, Q. Tân Phú, TP.HCM).
- Phiếu đăng ký xét tuyển học bạ THPT (theo mẫu của HIU)- 1 bản photo công chứng học bạ THPT- 1 bản photo công chứng (Bản sao) Bằng tốt nghiệp THPT hoặc 01 bản photo công chứng giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (đối với thí sinh dự thi tốt nghiệp THPT năm 2020 có thể bổ sung sau khi có kết quả học bạ THPT)- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có)
- 4 hình 3×4 cm (nếu dự thi môn năng khiếu).
(*) Lưu ý, thí sinh cũng có thể kết hợp cả xét học bạ bằng cả 3 hình thức để tăng thêm cơ hội trúng tuyển.
Sở hữu kiến thức chuyên môn và kỹ năng chuyên ngành của nhiều nghề khác nhau giúp tăng lợi thế cạnh tranh trong thời kỳ hội nhập.
Hiểu được điều đó, năm 2020, Trường chính thức triển khai chương trình đào tạo song bằng dành cho 15 chuyên ngành chính: Công nghệ thông tin, Quản trị Kinh doanh, Luật, Tài chính Ngân hàng, Kế toán, Quản trị Khách sạn, Logistics và Quản lý Chuỗi cung ứng, Quan hệ Quốc tế, Truyền thông đa phương tiện, Nhật Bản học, Hàn Quốc học, Kiến trúc, Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Công nghệ điện ảnh và truyền hình.
Bên cạnh chuyên ngành chính, sinh viên sẽ chọn thêm 1 chuyên ngành phụ tương ứng, liên quan trong cùng nhóm ngành, khối ngành với nhau.
Thời gian đào tạo chỉ kéo dài 5 năm, vì sinh viên không cần học lại những môn trùng lặp trong chuyên ngành, giúp rút ngắn thời gian đào tạo cũng như giảm bớt chi phí học tập. Khi tốt nghiệp, sinh viên nhận bằng cử nhân trong 2 chuyên ngành mình đã lựa chọn.
Tại trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng, các bạn có thể nhiều sự lựa chọn, tùy sở thích và năng lực bạn có thể đăng ký chọn học 39 chuyên ngành khác nhau, thuộc về 5 nhóm ngành chính.
Bên cạnh hệ đại trà đào tạo như những trường đại học khác, Trường còn có những chương trình đào tạo mang tính hội nhập cao như chương trình giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh, chương trình liên kết quốc tế và chương trình du học tại chỗ.
Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng luôn mở rộng cánh cửa chào đón các bạn học sinh, sinh viên bằng đa dạng hình thức xét tuyển cùng những phần học bổng khuyến học lên đến 100% giá trị học phí.
Năm 2020, Trường dành 20 tỉ học bổng, cơ hội dành cho tất cả các bạn khi đăng ký xét tuyển các ngành học của HIU, điều kiện áp dụng các suất học bổng như: Học bổng nhập học sớm; Học bổng thủ khoa; Học bổng tài năng; Học bổng ngành Giáo dục Mầm non; Học bổng dành cho học sinh NHG.
Phòng Truyền thông - Tuyển sinhCơ sở chính: Số 215 Điện Biên Phủ, P.15, Q. Bình Thạnh, TP. HCMCơ sở Đầm Sen: 120 Hòa Bình, phường Hòa Thạnh, Tân PhúĐiện thoại: 028 7308 3456 Ext: 3401Hotline: 0938 69 2015 – 0964 239 172
Email:
- Tên trường: Đại học Quốc tế Hồng Bàng
- Tên tiếng Anh: Hong Bang International University (HIU)
- Mã trường: HIU
- Loại trường: Dân lập
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Liên thông - Liên kết Quốc tế
- Địa chỉ: 215 Điện Biên Phủ - Phường 15 - Quận Bình Thạnh - TP.HCM
- SĐT: 028.73083.456 - 0938.69.2015 - 0964.239.172
- Email: [email protected]
- Website: //hiu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/hiu.vn/
- Thời gian tuyển sinh (dự kiến): Theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT và trường sẽ thông báo cụ thể trên website.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.
3. Phạm vi tuyển sinh
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2022.
- Phương thức 2: Xét học bạ THPT.
- Phương thức 3: Xét kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do trường tổ chức.
- Phương thức 4: Xét Kết Quả Kỳ Thi SAT (Scholastic Assessment Test).
- Phương thức 5: Xét Tuyển thẳng.
- Phương thức 6: Xét kết quả thi đánh giá năng lực ĐHQG TP HCM.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
a. Phương thức 1:
- Nhà trường xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo chỉ tiêu từng ngành cụ thể.
- Các ngành sức khỏe và các ngành đào tạo giáo viên theo quy định của Bộ GDĐT sau khi có kết quả điểm thi THPT.
b. Phương thức 2:
Thí sinh xét tuyển đạt 1 trong các tiêu chí:
+ Có tổng điểm trung bình 5 học kỳ trong học bạ THPT (không bao gồm học kỳ 2 lớp 12) ≥ 30
điểm trở lên.
+ Có tổng điểm trung bình lớp 10, 11 và lớp 12 ≥ 18 điểm trở lên.
+ Có tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 thuộc tổ hợp xét tuyển ≥ 18 điểm trở lên. Riêng các ngành sức khỏe và các ngành đào tạo giáo viên áp dụng theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GDĐT.
+ Các ngành Y khoa, Răng hàm mặt, Dược học, Giáo dục Mầm non: học lực lớp 12 xếp loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên.
+ Các ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Giáo dục thể chất: học lực lớp 12 xếp loại Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6.5 trở lên.
+ Các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Giáo dục Mầm non, Giáo dục thể chất phải dự thi môn năng khiếu đạt từ 5.0 trở lên.
c. Phương thức 3:
- Tất cả thí sinh đủ điều kiện dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông đều được đăng ký dự thi năng lực do HIU tổ chức.
- Điều kiện đăng ký dự thi đối với các ngành khối sức khỏe và các ngành đào tạo giáo viên:
+ Đối với các ngành Y khoa, Răng – Hàm – Mặt, Dược học, Giáo dục Mầm non: Tuyển học sinh tốt nghiệp THPT phải có học lực lớp 12
xếp loại khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên;
+ Đối với các ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng: Tuyển học sinh tốt nghiệp THPT phải có học
lực lớp 12 xếp loại từ trung bình trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 5,5 trở lên.
Nhà trường sẽ xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo chỉ tiêu từng ngành cụ thể sau khi có kết quả thi đánh giá năng lực.
d. Phương thức 4:
- SAT ≥ 800 điểm Thời gian dự thi SAT không quá 3 năm tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển.
- Riêng các ngành sức khỏe và các ngành đào tạo giáo viên áp dụng theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GDĐT.
e. Phương thức 5:
Dựa trên hình thức phỏng vấn và các điều kiện riêng theo yêu cầu của từng ngành. Riêng các ngành sức khỏe và các ngành đào tạo giáo viên áp dụng theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GDĐT.
g. Phương thức 6:
- Điểm đủ điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển từ 600 điểm trở lên.
- Riêng các ngành sức khỏe và các ngành đào tạo giáo viên áp dụng theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GDĐT.
4.3. Chính sách ưu tiên và tuyển thẳng
- Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.
5. Học phí
Học phí trung bình 1 học kỳ (1 năm trường có 2 học kỳ) của các ngành như sau:
- CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG VIỆT:
- Ngành Răng Hàm Mặt, Y khoa: 91 triệu đồng/học kỳ.
- Ngành Dược học: 27.5 triệu đồng/ học kỳ.
- Các ngành khác: 25 triệu đồng/ học kỳ.
- CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG ANH:
- Ngành Răng Hàm Mặt, Y khoa: 110 triệu đồng/ học kỳ.
- Các ngành khác: 42.5 triệu đồng/ học kỳ.
- CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT QUỐC TẾ:
- Chương trình Franchise (4+0): 49.5 triệu đồng/ học kỳ.
II. Các ngành tuyển sinh
Ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Giáo dục Mầm non |
7140201 |
M00, M01, M11 |
x |
Giáo dục Tiểu học |
7140202 |
A00, A01, D01, D84 |
x |
Quản lý giáo dục |
7140114 |
M00, M01, M11 |
x |
Giáo dục Thể chất |
7140206 |
T00, T02, T03, T07 |
x |
Thiết kế đồ họa |
7210403 |
H00, H01, V00, V01 |
x |
Thiết kế thời trang |
7210404 |
H00, H01, V00, V01 |
x |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
A01, D01, D14, D96 |
x |
Quan hệ quốc tế |
7310206 |
A00, A01, C00, D01 |
x |
Quan hệ quốc tế (Chương trình tiếng Anh) |
7310206 |
A00, A01, C00, D01 |
x |
Việt Nam học |
7310630 |
A01, C00, D01, D78 |
x |
Truyền thông đa phương tiện |
7320104 |
A01, C00, D01, D78 |
x |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
A00, A01, C00, D01 |
x |
Quản trị kinh doanh (Chương trình tiếng Anh) |
7340101 |
A00, A01, C00, D01 |
x |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00, A01, D01, D90 |
x |
Kế toán |
7340301 |
A00, A01, D01, D90 |
x |
Luật |
7380101 |
A00, C00, D01, C14 |
x |
Luật đào tạo (Chương trình tiếng Anh) |
7380101 |
A00, C00, D01, C14 |
x |
Luật kinh tế |
7380107 |
A00, A08, C00, D01 |
x |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
A00, A01, D01, D90 |
x |
Công nghệ thông tin đào tạo bằng tiếng Anh |
7480201 |
A00, A01, D01, D90 |
x |
Kiến trúc |
7580101 |
A00, D01, V00, V01 |
x |
Kỹ thuật xây dựng |
7580201 |
A00, A01, D01, D90 |
x |
Dược học |
7720201 |
A00, B00, D90, D07 |
x |
Điều dưỡng |
7720301 |
A00, B00, D90, D07 |
x |
Răng - Hàm - Mặt |
7720501 |
A00, B00, D90, D07 |
x |
Răng - Hàm - Mặt (Chương trình tiếng Anh) |
7720501 |
A00, B00, D90, D07 |
x |
Chăm sóc Sức khỏe răng miệng |
7720501 |
A00, B00, D90, D07 |
x |
Kỹ thuật xét nghiệm y học |
7720601 |
A00, B00, D90, D07 |
x |
Kỹ thuật phục hồi chức năng |
7720603 |
A00, B00, D90, D07 |
x |
Y khoa |
7720101 |
A00, B00, D90, D07 |
x |
Y khoa (Chương trình tiếng Anh) |
7220101 |
A00, B00, D90, D07 |
x |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
A00, A01, C00, D01 |
x |
Quản trị khách sạn |
7810201 |
A00, A01, C00, D01 |
x |
Quản trị khách sạn (Chương trình tiếng Anh) |
7810201 |
A00, A01, C00, D01 |
x |
Digital Marketing |
7340114 |
A00, A01, C00, D01 |
x |
Quản trị sự kiện |
7340412 |
A00, A01, C00, D01 |
x |
Quan hệ công chúng |
7320108 |
A00, A01, C00, D01 |
x |
Tâm lý học |
7310401 |
B00, B03, C00, D01 |
x |
Y học cổ truyền |
7720115 |
A00, B00, D90, D07 |
x |
Hộ sinh |
7720302 |
A00, B00, D90, D07 |
x |
Thương mại điện tử |
7340122 |
A00, A01, C00, D01 |
x |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
A00, C00, D01, D04 |
x |
Ngôn ngữ Nhật Bản |
7220209 |
A00, C00, D01, D06 |
x |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
7220210 |
A01, C00, D01, D78 |
x |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
7510605 |
A00, A01, D01, D90 |
x |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (Chương trình tiếng Anh |
7510605 |
A00, A01, D01, D90 |
x |
Quản trị nhà hàng khách sạn và du lịch quốc tế (Đại học Quốc tế Bedfordshire (UOB) - Anh Quốc) |
7810201 |
A00, A01, C00, D01 |
x |
Kinh doanh quản lý (Đại học Quốc tế Bedfordshire (UOB) - Anh Quốc) |
7340101 |
A00, A01, C00, D01 |
x |
Ngôn ngữ Anh và giảng dạy tiếng Anh (Đại học Quốc tế Bedfordshire (UOB) - Anh Quốc) |
7220201 |
A01, D01, D14, D96 |
x |
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Điểm chuẩn của trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng như sau:
Ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
|
Kết quả thi THPT QG |
Học bạ (Đợt 1) |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo KQ thi THPT |
|
Giáo dục Mầm non |
18 |
20 |
18,5 |
19 |
Giáo dục Thể chất |
18 |
20 |
17,5 |
18 |
Công nghệ điện ảnh, truyền hình |
15 |
18 |
- |
|
Thiết kế công nghiệp |
15 |
18 |
- |
|
Thiết kế đồ họa |
15 |
18 |
15 |
15 |
Thiết kế thời trang |
15 |
18 |
15 |
15 |
Ngôn ngữ Anh |
16 |
18 |
15 |
|
Kinh tế |
15 |
18 |
15 |
|
Quan hệ quốc tế |
15 |
18 |
15 |
15 |
Trung Quốc học |
15 |
18 |
15 |
15 |
Nhật Bản học |
15 |
18 |
15 |
15 |
Hàn Quốc học |
15 |
18 |
15 |
15 |
Việt Nam học |
15 |
18 |
15 |
15 |
Truyền thông đa phương tiện |
15 |
18 |
15 |
15 |
Quản trị kinh doanh |
16 |
18 |
15 |
15 |
Quản trị kinh doanh (chương trình liên kết với đại học nước ngoài) |
15 |
- |
15 |
15 |
An toàn thông tin |
15 |
20 |
15 |
|
Tài chính - Ngân hàng |
15 |
18 |
15 |
15 |
Kế toán |
15 |
18 |
15 |
15 |
Luật |
15 |
18 |
15 |
15 |
Luật kinh tế |
15 |
18 |
15 |
15 |
Khoa học môi trường |
15 |
18 |
- |
|
Công nghệ thông tin |
16 |
20 |
15 |
15 |
Công nghệ thông tin (chương trình liên kết với đại học nước ngoài) |
15 |
- |
- |
|
Kỹ thuật điện |
15 |
18 |
- |
|
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
15 |
18 |
- |
|
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
17 |
20 |
15 |
15 |
Kiến trúc |
15 |
18 |
15 |
15 |
Kỹ thuật xây dựng |
15 |
19 |
15 |
15 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
15 |
19 |
- |
|
Dược học |
20 |
20 |
21 |
21 |
Điều dưỡng |
18 |
19 |
19 |
19 |
Răng - Hàm - Mặt |
21 |
- |
22 |
22 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học |
18 |
19 |
19 |
19 |
Kỹ thuật phục hồi chức năng |
18 |
19 |
19 |
19 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
15 |
18 |
15 |
15 |
Quản trị khách sạn |
16 |
18 |
15 |
15 |
Quản trị khách sạn (chương trình liên kết với đại học nước ngoài) |
15 |
- |
15 |
|
Y khoa |
22 |
22 |
||
Digital Marketing |
15 |
15 |
||
Công nghệ sinh học |
15 |
15 |
||
Kỹ thuật cơ điện tử |
15 |
|||
Trí tuệ nhân tạo |
15 |
|||
Quản lý công nghiệp |
15 |
15 |
||
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng |
15 |
|||
Ngôn ngữ Anh (Chương trình liên kết nước ngoài) |
15 |
|||
Tâm lý học |
15 |
|||
Quản trị sự kiện |
15 |
|||
Quan hệ công chúng |
15 |
|||
Quản lý giáo dục |
15 |
D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]