Đánh giá các ngành đại học giao thông vận tải

Tìm kiếm

Review khác

Trường Đại học Giao thông Vận tải có tiền thân là Trường Cao đẳng Công chính (1918), được khai giảng lại dưới chính quyền cách mạng ngày 15/11/1945. Năm 1985, Trường lại được đổi tên thành Trường Đại học Giao thông vận tải cho đến nay. Đến ngày 15/7/2016, Trường mở thêm Phân hiệu Trường Đại học GTVT tại thành phố Hồ Chí Minh.

03 Cầu Giấy, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội

024 3 760 6352

Ưu điểm nổi bật

  • Giáo viên nước ngoài
  • Giáo viên Việt Nam
  • Máy lạnh
  • Máy chiếu
  • Wifi
  • Thư viện

Mức độ hài lòng

Mô tả

Trường Đại học Giao thông Vận tải không còn là một cái tên quá lạ lẫm đối với những người có đam mê về Giao thông vận tải. Nhưng bạn đã thực sự biết rõ về ngôi trường này hay chưa? Bài viết sau đây xin chia sẻ một số thông tin xoay quanh trường Đại học Giao thông Vận tải.

Nội dung bài viết

  • 1 Thông tin chung
  • 2 Giới thiệu trường Trường Đại học Giao thông Vận tải
  • 3 Thông tin tuyển sinh
  • 4 Điểm chuẩn trường Đại học Giao thông vận tải là bao nhiêu?
  • 5 Học phí trường Đại học Giao thông vận tải là bao nhiêu?
  • 6 Review đánh giá Đại Học Giao thông vận tải có tốt không?

Thông tin chung

  • Tên trường: Trường Đại học Giao thông Vận tải (UTC – University of Transport and Communications)
  • Địa chỉ:

Cơ sở tại Hà Nội: 03 Cầu Giấy, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội.

Phân hiệu tại TP. HCM: 450 – 451 Đường Lê Văn Việt, Phường Tăng Nhơn Phú A, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh

  • Website: https://www.utc.edu.vn/
  • Facebook: https://www.facebook.com/dhgtvtcaugiay/
  • Mã tuyển sinh:

Cơ sở tại Hà Nội: GHA 

Phân hiệu tại TP. HCM: GSA

  • Số điện thoại tuyển sinh: 024 3 760 6352 – 0979 389 372 – 0396 666 831

Giới thiệu trường Trường Đại học Giao thông Vận tải

Lịch sử phát triển

Trường có tiền thân là Trường Cao đẳng Công chính (1918), được khai giảng lại dưới chính quyền cách mạng ngày 15/11/1945. Giai đoạn từ 1945 – 1960, Trường trải qua nhiều tên gọi khác nhau: Trường Đại học Công chính (1946), Trường Cao đẳng Kỹ thuật (1949), Trường Cao đẳng Giao thông công chính (1952), Trường Trung cấp giao thông (1956). Ngày 24/3/1962, Thủ tướng Phạm Văn Đồng ký Quyết định 42/CP thành lập Trường Đại học Giao thông vận tải. Tháng 7/1968, Trường được đổi tên thành Trường Đại học Giao thông Đường sắt và Đường bộ. Năm 1985, Trường lại được đổi tên thành Trường Đại học Giao thông vận tải cho đến nay. Ngày 15/7/2016, Phân hiệu Trường Đại học GTVT tại thành phố Hồ Chí Minh.

Mục tiêu phát triển

Trường Đại học Giao thông vận tải hướng tới mô hình đại học đa ngành về kỹ thuật, công nghệ và kinh tế. Trở thành đại học trọng điểm, đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững ngành GTVT và đất nước. Trường trở thành trung tâm nghiên cứu khoa học có uy tín về GTVT và một số lĩnh vực khác, có đẳng cấp trong khu vực và hội nhập Quốc tế. ĐH GTVT phấn đấu để xứng đáng là địa chỉ tin cậy của người học, nhà đầu tư và toàn xã hội.

Đội ngũ cán bộ

Tổng số cán bộ, viên chức của Nhà trường hiện có 1120 người. Trong đó có: 827 Giảng viên với 91 Giáo sư và Phó Giáo sư, 202 Tiến sĩ và Tiến sĩ khoa học, 489 Thạc sĩ.Đây là đội ngũ cán bộ uy tín, nhiều kinh nghiệm, trong công tác đào tạo nghiệp vụ và quản lý, nghiên cứu khoa học công nghệ về Giao thông vận tải.

Cơ sở vật chất

Trường nằm trên một khu đất rộng với diện tích 216.901 m² với hơn 300 phòng học lớn, 108 PTN khoa và các bộ môn với đầy đủ các trang thiết bị, máy tính có kết nối internet.

Một số phòng thí nghiệm tiêu biểu hiện nay:

  • Phòng thí nghiệm điện tử
  • Phòng thí nghiệm cơ khí
  • Phòng thí nghiệm công trình
  • Phòng thí nghiệm vật liệu xây dựng và kết cấu xây dựng
  • Phòng thí nghiệm trung tâm đào tạo thực hành và chuyển giao công nghệ
  • Phòng thí nghiệm bộ môn công nghệ giao thông
  • Phòng thí nghiệm bộ môn trắc địa
  • Phòng thí nghiệm bộ môn địa kỹ thuật
  • Phòng thí nghiệm bộ môn cơ khí ô tô
  • Phòng thí nghiệm bộ môn thủy lực – thủy văn
  • Phòng thí nghiệm sức bền vật liệu
  • Phòng thí nghiệm tự động hóa điều khiển giao thông
  • Phòng thí nghiệm bộ môn hóa
  • Phòng thí nghiệm bộ môn vật lý
  • Phòng thí nghiệm bộ môn kỹ thuật thông tin

Thông tin tuyển sinh

Thời gian xét tuyển

Nhà trường thực hiện theo thời gian quy định của Bộ GD&ĐT, bắt đầu từ ngày 27/4/2021.

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

UTC thực hiện tuyển sinh trong cả nước đối với tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT.

Phương thức tuyển sinh

Nhà trường xét tuyển theo 4 phương thức:

  • Phương thức 1: Sử dụng kết quả kỳ thi THPT năm 2021.
  • Phương thức 2: Sử dụng kết quả học tập THPT (học bạ).
  • Phương thức 3: Xét tuyển thẳng.
  • Phương thức 4:

Xét tuyển kết hợp (áp dụng đối với các chương trình chất lượng cao).

Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh (áp dụng với một số ngành đào tạo tại Phân hiệu).

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển

  • Phương thức 1: Điểm xét tuyển là tổng điểm 3 môn của tổ hợp đăng ký xét tuyển + điểm ưu tiên (nếu có).
  • Phương thức 2: Xét tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của điểm TB lớp 10 + điểm TB lớp 11 + điểm TB lớp 12. Điểm mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển >= 5.0.
  • Phương thức 3: Đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia và các cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp Quốc gia, Quốc tế.
  • Phương thức 4:

Xét tuyển kết hợp: Có chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế tiếng Anh (tiếng Pháp) tương đương IELTS 5.0 trở lên (còn hiệu lực đến ngày xét tuyển) và có tổng điểm 2 môn thi THPT năm 2021 thuộc tổ hợp xét tuyển >= 12,0 (trong đó có môn Toán và 01 môn khác không phải Ngoại ngữ).

Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh: có điểm thi đánh giá năng lực + điểm ưu tiên (nếu có) >= 650/1200.

Mức điểm ưu tiên như sau: Khu vực 3: 0 điểm. Khu vực 2: 10 điểm. Khu vực 2-NT: 20 điểm. Khu vực 1: 30 điểm. Nhóm Ưu tiên 2 (Đối tượng 5, 6, 7): 40 điểm. Nhóm Ưu tiên 1 (Đối tượng 1, 2, 3, 4): 80 điểm.

Chính sách tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển

Áp dụng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng do Bộ GD&ĐT ban hành.

Năm nay trường Đại học Giao thông Vận tải tuyển sinh các ngành nào?

Như mọi năm, trường tổ chức đào tạo cả 3 loại chương trình: chương trình đại trà, chương trình chất lượng cao và các chương trình liên kết Quốc tế cho cơ sở chính tại Hà Nội và Phân hiệu tại TP. HCM. Nếu có nguyện vọng học tại trường, các bạn có thể theo học các ngành như ngành: Quản trị kinh doanh, Kế toán, Kinh tế, Kinh tế vận tải, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng… Tùy theo loại chương trình đào tạo và từng cơ sở sẽ có chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển cho từng ngành như sau:

Cơ sở chính tại Hà Nội

STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển
Theo KQ thi THPT, xét tuyển thẳng, xét tuyển kết hợp Theo kết quả học bạ THPT
Các chương trình đại trà
1 7340101 Quản trị kinh doanh 85 25 A00, A01, D01, D07
2 7340301 Kế toán 95 25 A00, A01, D01, D07
3 7310101 Kinh tế 65 15 A00, A01, D01, D07
4 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 70 20 A00, A01, D01, D07
5 7840101 Khai thác vận tải  140 35 A00, A01, D01, D07
6 7840104 Kinh tế vận tải  140 35 A00, A01, D01, D07
7 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 110 A00, A01, D01, D07
8 7340201 Tài chính – Ngân hàng 40 10 A00, A01, D01, D07
9 7580301 Kinh tế xây dựng   95 35 A00, A01, D01, D07
10 7580302 Quản lý xây dựng 75 25 A00, A01, D01, D07
11 7460112 Toán ứng dụng  35 15 A00, A01, D07
12 7480201 Công nghệ thông tin 380 A00, A01, D07
13 7510104 Công nghệ kỹ thuật giao thông 35 15 A00, A01, D01, D07
14 7520320 Kỹ thuật môi trường 25 15 A00, B00, D01, D07
15 7520103 Kỹ thuật cơ khí 120 40 A00, A01, D01, D07
16 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử   80 20 A00, A01, D01, D07
17 7520115 Kỹ thuật nhiệt 60 20 A00, A01, D01, D07
18 7520116 Kỹ thuật cơ khí động lực 80 35 A00, A01, D01, D07
19 7520130 Kỹ thuật ô tô 280 A00, A01, D01, D07
20 7520201 Kỹ thuật điện 95 25 A00, A01, D07
21 7520207 Kỹ thuật điện tử – viễn thông 190 50 A00, A01, D07
22 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá 190 A00, A01, D07
23 7580201 Kỹ thuật xây dựng 185 65 A00, A01, D01, D07
24 7580202 Kỹ thuật xây dựng công trình thủy 25 15 A00, A01, D01, D07
25 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 385 165 A00, A01, D01, D07
26 7520218 Kỹ thuật robot và trí tuệ nhân tạo 50 0 A00, A01, D01, D07
Các chương trình chất lượng cao
26 7580205 QT Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (gồm các chương trình chất lượng cao: Cầu – Đường bộ Việt – Pháp, Việt – Anh; Công trình Giao thông đô thị Việt – Nhật) 50 25 A00, A01, D01, D07
27 7480201 QT Công nghệ thông tin (Chương trình chất lượng cao Công nghệ thông tin Việt – Anh) 45 15 A00, A01, D01, D07
28 7520103 QT Kỹ thuật cơ khí (Chương trình chất lượng cao Cơ khí ô tô Việt – Anh) 35 15 A00, A01, D01, D07
29 7580201 QT-01 Kỹ thuật xây dựng (Chương trình tiên tiến Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông) 30 10 A00, A01, D01, D07
30 7580201 QT-02 Kỹ thuật xây dựng (Chương trình chất lượng cao Vật liệu và Công nghệ Xây dựng Việt – Pháp) 20 10 A00, A01, D01, D03
31 7580301 QT Kinh tế xây dựng (Chương trình chất lượng cao Kinh tế xây dựng công trình Giao thông Việt – Anh) 30 10 A00, A01, D01, D07
32 7340301 QT Kế toán (Chương trình chất lượng cao Kế toán tổng hợp Việt – Anh) 55 15 A00, A01, D01, D07
33 7340101 QT Quản trị kinh doanh (Chương trình chất lượng cao Quản trị kinh doanh Việt – Anh) 40 10 A00, A01, D01, D07
Các chương trình liên kết Quốc tế (do trường đối tác cấp bằng, học bằng tiếng Anh)
34 7580302 LK Quản lý xây dựng (Đại học Bedfordshire – Vương Quốc Anh cấp bằng) 15 15 A00, A01, D01, D07
35 7340101 LK Quản trị kinh doanh (Đại học EM Normandie – Cộng hòa Pháp cấp bằng) 15 15 A00, A01, D01, D07

Phân hiệu tại TP.HCM 

STT

Mã ngành Tên ngành  

Chỉ tiêu xét tuyển (dự kiến)

Theo KQ thi THPT 2021, xét tuyển thẳng Theo học bạ THPT Theo KQ kỳ thi ĐGNL của ĐHQG HCM 2021 Tổ hợp xét tuyển
1 7580101 Kiến trúc 30 10 0   A00, A01, V00, V01
2 7520116 Kỹ thuật cơ khí động lực 30 20 A00, A01, D01, D07
3 7840101 Khai thác vận tải 30 20 A00, A01, D01, C01
4 7520201 Kỹ thuật điện 30 20 A00, A01, D01, C01
5 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử   40 10 10 A00, A01, D01, D07
6 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 50 20 0 A00, A01, D01, C01
7 7340101 Quản trị kinh doanh 70 20 A00, A01, D01, C01
8 7340301 Kế toán 60 20 A00, A01, D01, C01
9 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 70 20 20 A00, A01, D01, C01
10 7520207 Kỹ thuật điện tử – viễn thông 50 20 10 A00, A01, D01, C01
11 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá 60 20 10 A00, A01, D01, C01
12 7480201 Công nghệ thông tin 80 20 A00, A01, D07
13 7580301 Kinh tế xây dựng 70 30 0 A00, A01, D01, C01
14 7520130 Kỹ thuật ô tô 70 30 20 A00, A01, D01, D07
15 7580201 Kỹ thuật xây dựng 100 50 10 A00, A01, D01, D07
16 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 90 60 20 A00, A01, D01, D07
17 7520320 Kỹ thuật môi trường 20 20 A00, A01, D01, D07
18 7580302 Quản lý xây dựng 30 10 A00, A01, D01, C01

Điểm chuẩn trường Đại học Giao thông vận tải là bao nhiêu?

Điểm trúng tuyển Đại học Giao thông vận tải dao động trong khoảng từ 16,1 – 25 điểm theo điểm thi THPT và từ 18 – 26,65 điểm theo kết quả học bạ.

STT Ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển
Theo KQ thi THPT Xét học bạ
1 Quản trị kinh doanh A00, A01, D01, D07 23,30 25,67
2 Kế toán A00, A01, D01, D07 23,55 25,57
3 Kinh tế  A00, A01, D01, D07 22,80 25,40
4 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00, A01, D01, D07 22 25,40
5 Khai thác vận tải   A00, A01, D01, D07 21,95 21,40
6 Kinh tế vận tải   A00, A01, D01, D07 20,70 22,42
7 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng A00, A01, D01, D07 25 26,65
8 Kinh tế xây dựng   A00, A01, D01, D07 20,40 23,32
9 Toán ứng dụng   A00, A01, D07 16,40 18
10 Công nghệ thông tin A00, A01, D07 24,75 26,45
11 Công nghệ kỹ thuật giao thông A00, A01, D01, D07 18 20,43
12 Kỹ thuật môi trường   A00, A01, B00, D07 16,05 20,18
13 Kỹ thuật cơ khí  A00, A01, D01, D07 23,10 24,62
14 Kỹ thuật cơ điện tử   A00, A01, D01, D07 23,85 25,90
15 Kỹ thuật nhiệt  (gồm 2 chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh, Điều hòa không khí và thông gió công trình xây dựng) A00, A01, D01, D07 21,05 22,65
16 Kỹ thuật cơ khí động lực A00, A01, D01, D07   – – 
16.1 Chuyên ngành: Máy xây dựng, Cơ giới hóa xây dựng cầu đường, Cơ khí giao thông công chính A00, A01, D01, D07 16,70 18
16.2 Chuyên ngành: Kỹ thuật phương tiện đường sắt, Tàu điện-metro, Đầu máy – Toa xe 16,35 18
16.3 Chuyên ngành Kỹ thuật máy động lực 19,40 18
17 Kỹ thuật ô tô A00, A01, D01, D07 24,55 26,18
18 Kỹ thuật điện A00, A01, D07 21,45 23,48
19 Kỹ thuật điện tử – viễn thông A00, A01, D07 22,40 23,77
20 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá A00, A01, D07 24,05 25,77
21 Kỹ thuật xây dựng A00, A01, D01, D07 17 19,50
22 Kỹ thuật xây dựng công trình thủy A00, A01, D01, D07 16,55 18
23 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông  

A00, A01, D01, D07

–  – 
23.1 Chuyên ngành Cầu đường bộ 17,10 19,50
23.2 Nhóm chuyên ngành: Đường bộ, Kỹ thuật giao thông đường bộ 17,15 18
23.3 Nhóm chuyên ngành: Cầu hầm, Đường hầm và metro 16,75 18
23.4 Nhóm chuyên ngành: Đường sắt, Cầu – Đường sắt, Đường sắt đô thị A00, A01, D01, D07 17,20 18
23.5 Nhóm chuyên ngành: Đường ô tô và Sân bay, Cầu – Đường ô tô và Sân bay 16,20 18
23.6 Nhóm chuyên ngành: Công trình giao thông công chính, Công trình giao thông đô thị 16,15 18
23.7 Chuyên ngành Tự động hóa thiết kế cầu đường 16,45 18
23.8 Nhóm chuyên ngành: Địa kỹ thuật, Kỹ thuật GIS và trắc địa công trình 16,10 18
24 Quản lý xây dựng A00, A01, D01, D07 17,20 21,88
Các chương trình tiên tiến, chất lượng cao
25 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (gồm 3 chương trình chất lượng cao: Cầu – Đường bộ Việt – Pháp, Cầu – Đường bộ Việt – Anh, Công trình Giao thông đô thị Việt – Nhật) A00, A01, D01, D07 16,25 18
26 Công nghệ thông tin (Chương trình Công nghệ thông tin Việt – Anh) A00, A01, D01, D07 23,30 25,17
27 Kỹ thuật cơ khí (Chương trình Cơ khí ô tô Việt – Anh) A00, A01, D01, D07 20,70 23
28 Kỹ thuật xây dựng A00, A01, D01, D07 16,20 18
28.1 Chương trình tiên tiến Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông   16,20 18 
28.2 Chương trình chất lượng cao Vật liệu và Công nghệ Xây dựng Việt – Pháp 16,25 19,50
29 Kinh tế xây dựng (Chương trình chất lượng cao Kinh tế xây dựng công trình Giao thông Việt – Anh) A00, A01, D01, D07 16,60 19,50
30 Kế toán (Chương trình chất lượng cao Kế toán tổng hợp Việt – Anh) A00, A01, D01, D07 19,60 20,27

Học phí trường Đại học Giao thông vận tải là bao nhiêu?

Mức học phí Trường Đại học Giao thông Vận tải năm 2021 dự kiến như sau:

  • Các ngành khối kỹ thuật: 330.400 đồng/tín chỉ
  • Khối Kinh tế: 275.200 đồng/tín chỉ

Lộ trình tăng học phí hàng năm không vượt quá 10% năm trước.

Xem thêm: Học phí Trường Đại học Giao thông Vận tải (UTC) mới nhất

Review đánh giá Đại Học Giao thông vận tải có tốt không?

Với các chương trình học khác nhau, Đại Học Giao thông vận tải đáp ứng được nhu cầu học tập đa dạng của sinh viên. Người học có thể chọn loại chương trình phù hợp với mong muốn và tiềm lực của bản thân. UTC còn là trung tâm nghiên cứu khoa học kỹ thuật và chuyển giao công nghệ hàng đầu về Giao thông vận tải và nhiều lĩnh vực liên quan, góp phần phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội của cả nước. Với nhiệm vụ chủ chốt là đào tạo nhân lực về lĩnh vực Giao thông vận tải, UTC sẽ ngày càng phát triển cơ sở vật chất và đội ngũ giảng viên để trở thành một môi trường đào tạo lý tưởng.

Thông tin bổ sung

Hệ đào tạo

Đại học

Khối ngành

Công Nghệ Kỹ Thuật, Dịch Vụ Vận Tải, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Khoa học xã hội và hành vi, Kiến Trúc và Xây Dựng, Kinh doanh và quản lý, Kỹ Thuật, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Toán và Thống Kê

Tỉnh/thành phố

Hà Nội, Miền Bắc